Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 24: Biểu thức đại số môn Toán lớp 7 chương trình Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn.
Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán trên biểu thức đại số, và ứng dụng của chúng trong giải toán.
Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?
0
\({x^2} - 5x + 1\)
\({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)
\(a;b\)
\(a;b;x;y\)
\(x;y\)
\(a;b;x\)
“Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:
\({a^3} + {b^3}\)
\({\left( {a + b} \right)^3}\)
\({a^2} + {b^2}\)
\({\left( {a + b} \right)^2}\)
Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ
\(4\left( {x + y} \right)\)
\(22\left( {x + y} \right)\)
\(4y + 18x\)
\(4x + 18y\)
Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).
\(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
\(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
\(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
\(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)
Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là
11
-7
-21
-5
Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x = - 1;\,y = 3\)
\(A > B\)
\(A = B\)
\(A < B\)
\(A \ge B\)
Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\) phút.
\(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)
\(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)
\(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)
\(480 + ax\) (lít)
Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)
\(B = 54\)
\(B = 70.\)
\(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)
\(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)
Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là
\(2\)
\(3\)
\(1\)
\( - 1\)
Lời giải và đáp án
Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?
0
\({x^2} - 5x + 1\)
\({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Áp dụng định nghĩa biểu thức đại số: Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ, hoặc chứa cả số và chữ được gọi chung là biểu thức đại số
Các biểu thức ở câu A, B,C đều là các biểu thức đại số
Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)
\(a;b\)
\(a;b;x;y\)
\(x;y\)
\(a;b;x\)
Đáp án : C
Trong biểu thức đại số
+ Những chữ đại diện cho một số tùy ý gọi là biến số
+ Những chữ đại diện cho một số xác định gọi là hằng số
Biểu thức \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\) có các biến là \(x;y.\)
a, b là hằng số nên không phải biến số.
“Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:
\({a^3} + {b^3}\)
\({\left( {a + b} \right)^3}\)
\({a^2} + {b^2}\)
\({\left( {a + b} \right)^2}\)
Đáp án : A
Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời hoặc các dữ kiện bài toán.
Lập phương của a là \({a^3}\)
Lập phương của b là \({b^3}\)
Do đó tổng các lập phương của hai số a và b là \({a^3} + {b^3}.\)
Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ
\(4\left( {x + y} \right)\)
\(22\left( {x + y} \right)\)
\(4y + 18x\)
\(4x + 18y\)
Đáp án : D
Áp dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian
Quãng đường đi được = quãng đường đi bộ + quãng đường đi xe đạp
Quãng đường mà người đó đi bộ là : \(4.x = 4x\)
Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là: \(18.y = 18y\)
Tổng quãng đường đi được của người đó là: \(4x + 18y\)
Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).
\(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
\(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
\(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
\(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)
Đáp án : C
Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) . chiều cao : 2
Biểu thức đại số cần tìm là \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là
11
-7
-21
-5
Đáp án : D
Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) rồi thực hiện phép tính.
Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\), ta được:
\( - {\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} - 5 = - \left( { - 8} \right) - 2.4 - 5 = 8 - 8 - 5 = - 5\)
Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x = - 1;\,y = 3\)
\(A > B\)
\(A = B\)
\(A < B\)
\(A \ge B\)
Đáp án : C
+ Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\) để tìm giá trị của biểu thức \(A.\)
+ Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\) để tìm giá trị của biểu thức \(B\)
+ So sánh kết quả vừa tính được của \(A\) và \(B.\)
+ Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\) ta được \(A = 4.{\left( { - 1} \right)^2}.3 - 5 = 7\)
+ Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\) ta được \(B = 3.{\left( { - 1} \right)^3}.3 + 6.{\left( { - 1} \right)^2}{.3^2} + 3.\left( { - 1} \right){.3^2}\) \( = - 9 + 54 - 27 = 18.\)
Vậy\(A < B\) khi \(x = - 1;\,y = 3.\)
Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\) phút.
\(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)
\(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)
\(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)
\(480 + ax\) (lít)
Đáp án : C
Căn cứ vào nội dung bài toán, viết biểu thức đại số theo yêu cầu đề bài:
+ Tính lượng nước chảy vào trong \(a\) phút
+ Tính lượng nước chảy ra trong \(a\) phút
+ Lượng nước có trong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.
ong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.
Lời giải
Lượng nước chảy vào bể trong \(a\) phút là \(a.x\) (lít)
Lượng nước chảy ra trong \(a\) phút là \(\dfrac{1}{4}ax\) (lít)
Vì ban đầu bể đang chứa \(480\) lít nên lượng nước có trong bể sau \(a\) phút là
\(480 + ax - \dfrac{1}{4}ax = 480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)
Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)
\(B = 54\)
\(B = 70.\)
\(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)
\(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)
Đáp án : C
+ Tìm \(x\) từ \(\left| x \right| = 4\)
+ Thay các giá trị vừa tìm được của \(x\) vào \(B\) để tính giá trị của \(B.\)
Ta có \(\left| x \right| = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 4\end{array} \right.\)
+ Trường hợp 1: x = 4 : Thay x = 4 vào biểu thức ta có:
\({5.4^2} - 2.4 - 18 = 5.16 - 8 - 18 = 80 - 8 - 18 = 54\)
Vậy \(B = 54\) tại \(x = 4.\)
+ Trường hợp 2: x = –4: Thay x = –4 vào biểu thức ta có:
\(5.{( - 4)^2} - 2.( - 4) - 18 = 5.16 + 8 - 18 = 80 + 8 - 18 = 70\)
Vậy \(B = 70\) tại \(x = -4.\)
Với \(\left| x \right| = 4\) thì \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)
Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là
\(2\)
\(3\)
\(1\)
\( - 1\)
Đáp án : D
Sử dụng các đánh giá : \({x^2} \ge 0\,;\,\left| x \right| \ge 0\) với mọi \(x.\)
Ta có \({\left( {{x^2} - 4} \right)^2} \ge 0;\,\,\left| {y - 5} \right| \ge 0\)với mọi \(x \in R,\,y \in R\)nên \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1 \ge - 1\) với mọi \(x \in R,\,y \in R\)
Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\y - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 4\\y = 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 5\end{array} \right.\)
Giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \( - 1\) khi \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 5\end{array} \right.\)
Bài 24 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu khái niệm biểu thức đại số, các thành phần của biểu thức đại số (số, biến, phép toán) và cách sử dụng biến để diễn đạt các mối quan hệ toán học. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học các chủ đề toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.
Diện tích của hình vuông được tính bằng công thức: Diện tích = cạnh * cạnh. Do đó, biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình vuông có cạnh là x là: x2.
Thay x = 5 và y = 2 vào biểu thức, ta được: 2 * 5 - 3 * 2 = 10 - 6 = 4. Vậy giá trị của biểu thức là 4.
Để thu gọn biểu thức, ta thực hiện các phép toán cộng, trừ các số hạng đồng dạng: (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y. Vậy biểu thức thu gọn là 2x + 7y.
Biểu thức đại số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:
Bài 24: Biểu thức đại số Toán 7 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với ngôn ngữ toán học và phát triển tư duy logic. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ là nền tảng vững chắc cho việc học các môn học khác và giải quyết các vấn đề thực tế.