1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài cơ bản)

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài cơ bản)

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (Bài cơ bản)

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 ở mức độ cơ bản. Đây là tài liệu ôn luyện vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 của trường.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của trường Archimedes, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán. Các bài toán trong đề thi được chọn lọc từ các chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 5.

Hiện nay tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Sau 10 năm nữa tuổi bố gấp 2,5 lần tuổi con. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao là 5 dm được xếp bởi các hình lập phương có cạnh là 1 dm.

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Câu 1. Từ 1 đến 100 có bao nhiêu chữ số 1?

    Cách giải:

    Từ 1 đến 100 có:

    Chữ số 1 thuộc hàng trăm: 100 $ \Rightarrow $1 số 1

    Chữ số 1 thuộc hàng chục: 10, 11, 12, 13, 14, …, 19 $ \Rightarrow $ 10 chữ số 1

    Chữ số 1 thuộc hàng đơn vị: 91, 81, 71, 61, 51, 41, 31, 21, 11, 1 $ \Rightarrow $10 chữ số 1

    Vậy từ 1 đến 100 có số chữ số chữ số 1 là: 1 + 10 + 10 = 21 (chữ số 1)

    Đáp số: 21

    Câu 2. 3,6 x 7,4 = ?

    Cách giải:

    3,6 x 7,4 = 26,64

    Câu 3. 60% của 7,5 là ?

    Cách giải:

    60% của 7,5 là 7,5 x 60 : 100 = 4,5

    Câu 4. Có 3 loại mảnh ghép hình tam giác, hình vuông và hình chữ nhật, tất cả có 240 hình. Số mảnh hình tam giác bằng $\frac{1}{3}$ số mảnh hình vuông và hình chữ nhật. Số mảnh hình chữ nhật hơn số mảnh hình vuông là 40. Tìm số mảnh hình chữ nhật.

    Cách giải:

    Số mảnh hình tam giác bằng $\frac{1}{3}$ số mảnh hình vuông và hình chữ nhật

    $ \Rightarrow $ Số mảnh hình tam giác bằng $\frac{1}{4}$ tổng số mảnh ghép.

    Số mảnh ghép hình tam giác là: $240 \times \frac{1}{4} = 60$(mảnh)

    Số mảnh ghép hình tam giác và hình vuông là: 240 - 60 = 180 (mảnh)

    Số mảnh hình chữ nhật là: (180 + 40) : 2 = 110 (mảnh)

    Đáp số: 110 mảnh ghép

    Câu 5. Tìm một số có hai chữ số. Biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào giữa hai số đó thì ta được số mới hơn 8 lần số ban đầu là 14 đơn vị. Tìm số ban đầu.

    Cách giải:

    Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $

    Theo đề bài ta có $\overline {a1b} = \overline {ab} \times 8 + 14$

    $a \times 100 + 10 + b = a \times 80 + b \times 8 + 14$

    $a \times 20 = b \times 7 + 4$

    Suy ra a = 3, b = 8

    Vậy số cần tìm là 38.

    Câu 6. Một lớp có 32 học sinh, tổng điểm kiểm tra môn Toán của tất cả các bạn là 292 điểm. Số học sinh điểm 9 gấp đôi số bạn học sinh được điểm 10. Tính số học sinh được điểm 8. Biết các bạn chỉ có thể đạt điểm 8 ; 9 hoặc 10.

    Cách giải:

    Giả sử cả 32 học sinh đều đạt điểm 8 thì tổng số điểm của cả lớp là: 32 x 8 = 256 (điểm)

    Số điểm hụt đi so với số điểm thực tế là 292 – 256 = 36 (điểm)

    Số bạn đạt điểm 10 là 36 : 4 = 9 (bạn)

    Số bạn đạt điểm 9 là 9 x 2 = 18 (bạn)

    Số bạn đạt điểm 8 là: 32 – 9 – 18 = 5 (bạn)

    Đáp số: 5 bạn

    Câu 7. Cho B = 135791113….2021. Hỏi chữ số thứ 2020 là số mấy?

    Cách giải:

     Từ 1 đến 9 có số chữ số là: [(9 – 1) : 2 + 1] x 1 = 5 (chữ số) 

    Từ 11 đến 99 có: [(99 -11) : 2 + 1] x 2 = 90 (chữ số) 

    Từ 101 đến 999 có: [(999 – 101) : 2 + 1] x 3 = 1350 (chữ số) 

    Từ 1 đến 999 có: 5 + 90 + 1350 = 1445 (chữ số) 

    Số chữ số còn lại ghi số có 4 chữ số là: 2020 – 1445 = 575 (chữ số) 

    Ta có: 575 : 4 = 143 (dư 3) 

    Suy ra chữ số thứ 2020 thuộc chữ số thứ 3 của số có bốn chữ số thứ 144. 

    Số có bốn chữ số thứ 144 là: 1001 + (144 – 1) x 2 = 1287 

    Vậy chữ số thứ 2020 là số 8.

    Câu 8. Lúc 6 giờ sáng, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Lúc 7 giờ, một ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Biết hai xe gặp nhau ở chính giữa AB. Hỏi ô tô đi từ B về A lúc mấy giờ?

    Cách giải:

    Xe máy đi trước xe ô tô số ki-lô-mét là: 40 x (7 – 6) = 40 (km) 

    Trong cùng một khoảng thời gian, quãng đường và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Tỉ số vận tốc của xe máy và ô tô là: $\frac{{40}}{{60}} = \frac{2}{3}$ 

    Tỉ số quãng đường của xe máy và ô tô đi được kể từ lúc 7 giờ đến khi gặp nhau là: $\frac{2}{3}$Hiệu quãng đường là 40 km.

    Quãng đường ô tô đi được: 40 : (3 – 2) x 3 = 120 (km) 

    Thời gian ô tô đi nửa quãng đường AB là: 120 : 60 = 2 (giờ) 

    Ô tô đi từ B đến A lúc là: 7 giờ + (2 x 2) giờ = 11 giờ 

    Đáp số: 11 giờ 

    Câu 9. Hiện nay tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Sau 10 năm nữa tuổi bố gấp 2,5 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.

    Cách giải:

    Hiện nay, tuổi con bằng $\frac{1}{4}$ (hiệu số tuổi của hai bố con)

    Sau 10 năm nữa, tuổi con bằng $\frac{2}{3}$ (hiệu số tuổi của hai bố con)

    Suy ra, 10 năm tương ướng với $\frac{2}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}$ (hiệu số tuổi của hai bố con)

    Hiệu số tuổi của hai bố con là $10:\frac{5}{{12}} = 24$ (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là: 24 : (5 – 1) x 1 = 6 (tuổi)

    Đáp số: 6 tuổi

    Câu 10. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao là 5 dm được xếp bởi các hình lập phương có cạnh là 1 dm. Người ta sơn các mặt của hình hộp chữ nhật (không sơn mặt tiếp đất). Hỏi có bao nhiêu hình lập phương được sơn 1 mặt?

    Cách giải:

    Số hình lập phương được sơn 1 mặt thuộc mặt trên của hình hộp chữ nhật là:

    (8 – 2) x (4 – 2) = 12 (hình)

    Số hình lập phương được sơn 1 mặt thuộc các mặt bên của hình hộp chữ nhật là:

    (8 – 2) x (5 – 1) x 2 + (5 – 1) x (4 – 2) x 2 = 64 (hình)

    Số hình lập phương được sơn 1 mặt là:

    12 + 64 = 76 (hình)

    Đáp số: 76 hình

    Câu 11. Một quả bóng rổ sau khi được giảm giá 30% có giá là 455 000 đồng. Hỏi giá của quả bóng rổ trước đó là bao nhiêu?

    Cách giải:

    Giá của quả bóng sau khi giảm bằng 70% giá trước đó.

    Giá của quả bóng rổ trước đó là 455 000 : 70 x 100 = 650 000 (đồng)

    Đáp số: 650 000 đồng

    Câu 12. 7 công nhân làm trong 6 giờ được 21 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm trong 16 giờ được bao nhiêu sản phẩm? (Biết rằng công suất mỗi người làm đều như nhau)

    Cách giải:

    7 công nhân làm trong 16 giờ được số sản phẩm là:

    16 x 21 : 6 = 56 (sản phẩm)

    5 công nhân làm trong 16 giờ được số sản phẩm là:

    5 x 56 : 7 = 40 (sản phẩm)

    Đáp số: 40 sản phẩm

    Câu 13. Có một hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 10m. Nếu tăng chiều rộng thêm 25% và giảm chiều dài đi 8m thì diện tích ko thay đổi. Tính diện tích hình chữ nhật.

    Cách giải:

    Theo đề bài ta có:

    Chiều dài x chiều rộng = (chiều dài – 8) x $\frac{{125}}{{100}}$ x chiều rộng

    Chiều dài x chiều rộng = $\frac{5}{4}$ x chiều dài x chiều rộng – 10 x chiều rộng

    $\frac{1}{4}$ x chiều dài x chiều rộng = 10 x chiều rộng

    $\frac{1}{4}$x chiều dài = 10

    Suy ra: chiều dài = 40 (m)

    Chiều rộng là 40 – 10 = 30 (m)

    Diện tích hình chữ nhật là 40 x 30 = 1200 (m2)

    Đáp số: 1200m2

    Câu 14. Tính tổng dãy số cách đều sau 3 + 5 + 7 + 9 + …. + 35

    Cách giải:

    Số số hạng của dãy số trên là: (35 – 3) : 2 + 1 = 17 (số hạng)

    Tổng dãy số đã cho là (3 + 35) x 17 : 2 = 323

    Đáp số: 323

    Câu 15. Tìm hai số tròn chục liên tiếp có tổng bằng 570.

    Cách giải:

    Hai số tròn chục liên tiếp có hiệu là 10.

    Số bé là: (570 – 10) : 2 = 280

    Số lớn là: 570 – 280 = 290

    Câu 16. Trung bình cộng của bốn số là 17, thêm số thứ năm vào thì trung bình cộng của năm số là 19. Tính số thứ năm.

    Cách giải:

    Tổng của bốn số là: 17 x 4 = 68

    Tổng của năm số là 19 x 5 = 95

    Số thứ năm là 95 – 68 = 27

    Câu 17. Khi viết thêm số 9 vào bên phải của một số thì được số mới tăng thêm .... lần và … đơn vị. 

    Cách giải:

    Khi viết thêm số 9 vào bên phải của một số thì được số mới tăng thêm 10 lần lần và 9 đơn vị. 

    Đề bài

      ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES

      (BÀI CƠ BẢN)

      NĂM HỌC 2020 – 2021

      Thời gian làm bài: 60 phút

      Câu 1. Từ 1 đến 100 có bao nhiêu chữ số 1?

      Câu 2. 3,6 x 7,4 = ?

      Câu 3. 60% của 7,5 là ?

      Câu 4. Có 3 loại mảnh ghép hình tam giác, hình vuông và hình chữ nhật, tất cả có 240 hình. Số mảnh hình tam giác bằng $\frac{1}{3}$ số mảnh hình vuông và hình chữ nhật. Số mảnh hình chữ nhật hơn số mảnh hình vuông là 40. Tìm số mảnh hình chữ nhật.

      Câu 5. Tìm một số có hai chữ số. Biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào giữa hai số đó thì ta được số mới hơn 8 lần số ban đầu là 14 đơn vị. Tìm số ban đầu.

      Câu 6. Một lớp có 32 học sinh, tổng điểm kiểm tra môn Toán của tất cả các bạn là 292 điểm. Số học sinh điểm 9 gấp đôi số bạn học sinh được điểm 10. Tính số học sinh được điểm 8. Biết các bạn chỉ có thể đạt điểm 8 ; 9 hoặc 10.

      Câu 7. Cho B = 135791113….2021. Hỏi chữ số thứ 2020 là số mấy?

      Câu 8. Lúc 6 giờ sáng, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Lúc 7 giờ, một ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Biết hai xe gặp nhau ở chính giữa AB. Hỏi ô tô đi từ B về A lúc mấy giờ?

      Câu 9. Hiện nay tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Sau 10 năm nữa tuổi bố gấp 2,5 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.

      Câu 10. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao là 5 dm được xếp bởi các hình lập phương có cạnh là 1 dm. Người ta sơn các mặt của hình hộp chữ nhật (không sơn mặt tiếp đất). Hỏi có bao nhiêu hình lập phương được sơn 1 mặt?

      Câu 11. Một quả bóng rổ sau khi được giảm giá 30% có giá là 455 000 đồng. Hỏi giá của quả bóng rổ trước đó là bao nhiêu?

      Câu 12. 7 công nhân làm trong 6 giờ được 21 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm trong 16 giờ được bao nhiêu sản phẩm? (Biết rằng công suất mỗi người làm đều như nhau)

      Câu 13. Có một hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 10m. Nếu tăng chiều rộng thêm 25% và giảm chiều dài đi 8m thì diện tích ko thay đổi. Tính diện tích hình chữ nhật.

      Câu 14. Tính tổng dãy số cách đều sau 3 + 5 + 7 + 9 + …. + 35

      Câu 15. Tìm hai số tròn chục liên tiếp có tổng bằng 570.

      Câu 16. Trung bình cộng của bốn số là 17, thêm số thứ năm vào thì trung bình cộng của năm số là 19. Tính số thứ năm.

      Câu 17. Khi viết thêm số 9 vào bên phải của một số thì được số mới tăng thêm .... lần và … đơn vị. 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES

      (BÀI CƠ BẢN)

      NĂM HỌC 2020 – 2021

      Thời gian làm bài: 60 phút

      Câu 1. Từ 1 đến 100 có bao nhiêu chữ số 1?

      Câu 2. 3,6 x 7,4 = ?

      Câu 3. 60% của 7,5 là ?

      Câu 4. Có 3 loại mảnh ghép hình tam giác, hình vuông và hình chữ nhật, tất cả có 240 hình. Số mảnh hình tam giác bằng $\frac{1}{3}$ số mảnh hình vuông và hình chữ nhật. Số mảnh hình chữ nhật hơn số mảnh hình vuông là 40. Tìm số mảnh hình chữ nhật.

      Câu 5. Tìm một số có hai chữ số. Biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào giữa hai số đó thì ta được số mới hơn 8 lần số ban đầu là 14 đơn vị. Tìm số ban đầu.

      Câu 6. Một lớp có 32 học sinh, tổng điểm kiểm tra môn Toán của tất cả các bạn là 292 điểm. Số học sinh điểm 9 gấp đôi số bạn học sinh được điểm 10. Tính số học sinh được điểm 8. Biết các bạn chỉ có thể đạt điểm 8 ; 9 hoặc 10.

      Câu 7. Cho B = 135791113….2021. Hỏi chữ số thứ 2020 là số mấy?

      Câu 8. Lúc 6 giờ sáng, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Lúc 7 giờ, một ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Biết hai xe gặp nhau ở chính giữa AB. Hỏi ô tô đi từ B về A lúc mấy giờ?

      Câu 9. Hiện nay tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Sau 10 năm nữa tuổi bố gấp 2,5 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.

      Câu 10. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao là 5 dm được xếp bởi các hình lập phương có cạnh là 1 dm. Người ta sơn các mặt của hình hộp chữ nhật (không sơn mặt tiếp đất). Hỏi có bao nhiêu hình lập phương được sơn 1 mặt?

      Câu 11. Một quả bóng rổ sau khi được giảm giá 30% có giá là 455 000 đồng. Hỏi giá của quả bóng rổ trước đó là bao nhiêu?

      Câu 12. 7 công nhân làm trong 6 giờ được 21 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm trong 16 giờ được bao nhiêu sản phẩm? (Biết rằng công suất mỗi người làm đều như nhau)

      Câu 13. Có một hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 10m. Nếu tăng chiều rộng thêm 25% và giảm chiều dài đi 8m thì diện tích ko thay đổi. Tính diện tích hình chữ nhật.

      Câu 14. Tính tổng dãy số cách đều sau 3 + 5 + 7 + 9 + …. + 35

      Câu 15. Tìm hai số tròn chục liên tiếp có tổng bằng 570.

      Câu 16. Trung bình cộng của bốn số là 17, thêm số thứ năm vào thì trung bình cộng của năm số là 19. Tính số thứ năm.

      Câu 17. Khi viết thêm số 9 vào bên phải của một số thì được số mới tăng thêm .... lần và … đơn vị. 

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Từ 1 đến 100 có bao nhiêu chữ số 1?

      Cách giải:

      Từ 1 đến 100 có:

      Chữ số 1 thuộc hàng trăm: 100 $ \Rightarrow $1 số 1

      Chữ số 1 thuộc hàng chục: 10, 11, 12, 13, 14, …, 19 $ \Rightarrow $ 10 chữ số 1

      Chữ số 1 thuộc hàng đơn vị: 91, 81, 71, 61, 51, 41, 31, 21, 11, 1 $ \Rightarrow $10 chữ số 1

      Vậy từ 1 đến 100 có số chữ số chữ số 1 là: 1 + 10 + 10 = 21 (chữ số 1)

      Đáp số: 21

      Câu 2. 3,6 x 7,4 = ?

      Cách giải:

      3,6 x 7,4 = 26,64

      Câu 3. 60% của 7,5 là ?

      Cách giải:

      60% của 7,5 là 7,5 x 60 : 100 = 4,5

      Câu 4. Có 3 loại mảnh ghép hình tam giác, hình vuông và hình chữ nhật, tất cả có 240 hình. Số mảnh hình tam giác bằng $\frac{1}{3}$ số mảnh hình vuông và hình chữ nhật. Số mảnh hình chữ nhật hơn số mảnh hình vuông là 40. Tìm số mảnh hình chữ nhật.

      Cách giải:

      Số mảnh hình tam giác bằng $\frac{1}{3}$ số mảnh hình vuông và hình chữ nhật

      $ \Rightarrow $ Số mảnh hình tam giác bằng $\frac{1}{4}$ tổng số mảnh ghép.

      Số mảnh ghép hình tam giác là: $240 \times \frac{1}{4} = 60$(mảnh)

      Số mảnh ghép hình tam giác và hình vuông là: 240 - 60 = 180 (mảnh)

      Số mảnh hình chữ nhật là: (180 + 40) : 2 = 110 (mảnh)

      Đáp số: 110 mảnh ghép

      Câu 5. Tìm một số có hai chữ số. Biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào giữa hai số đó thì ta được số mới hơn 8 lần số ban đầu là 14 đơn vị. Tìm số ban đầu.

      Cách giải:

      Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $

      Theo đề bài ta có $\overline {a1b} = \overline {ab} \times 8 + 14$

      $a \times 100 + 10 + b = a \times 80 + b \times 8 + 14$

      $a \times 20 = b \times 7 + 4$

      Suy ra a = 3, b = 8

      Vậy số cần tìm là 38.

      Câu 6. Một lớp có 32 học sinh, tổng điểm kiểm tra môn Toán của tất cả các bạn là 292 điểm. Số học sinh điểm 9 gấp đôi số bạn học sinh được điểm 10. Tính số học sinh được điểm 8. Biết các bạn chỉ có thể đạt điểm 8 ; 9 hoặc 10.

      Cách giải:

      Giả sử cả 32 học sinh đều đạt điểm 8 thì tổng số điểm của cả lớp là: 32 x 8 = 256 (điểm)

      Số điểm hụt đi so với số điểm thực tế là 292 – 256 = 36 (điểm)

      Số bạn đạt điểm 10 là 36 : 4 = 9 (bạn)

      Số bạn đạt điểm 9 là 9 x 2 = 18 (bạn)

      Số bạn đạt điểm 8 là: 32 – 9 – 18 = 5 (bạn)

      Đáp số: 5 bạn

      Câu 7. Cho B = 135791113….2021. Hỏi chữ số thứ 2020 là số mấy?

      Cách giải:

       Từ 1 đến 9 có số chữ số là: [(9 – 1) : 2 + 1] x 1 = 5 (chữ số) 

      Từ 11 đến 99 có: [(99 -11) : 2 + 1] x 2 = 90 (chữ số) 

      Từ 101 đến 999 có: [(999 – 101) : 2 + 1] x 3 = 1350 (chữ số) 

      Từ 1 đến 999 có: 5 + 90 + 1350 = 1445 (chữ số) 

      Số chữ số còn lại ghi số có 4 chữ số là: 2020 – 1445 = 575 (chữ số) 

      Ta có: 575 : 4 = 143 (dư 3) 

      Suy ra chữ số thứ 2020 thuộc chữ số thứ 3 của số có bốn chữ số thứ 144. 

      Số có bốn chữ số thứ 144 là: 1001 + (144 – 1) x 2 = 1287 

      Vậy chữ số thứ 2020 là số 8.

      Câu 8. Lúc 6 giờ sáng, một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Lúc 7 giờ, một ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Biết hai xe gặp nhau ở chính giữa AB. Hỏi ô tô đi từ B về A lúc mấy giờ?

      Cách giải:

      Xe máy đi trước xe ô tô số ki-lô-mét là: 40 x (7 – 6) = 40 (km) 

      Trong cùng một khoảng thời gian, quãng đường và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Tỉ số vận tốc của xe máy và ô tô là: $\frac{{40}}{{60}} = \frac{2}{3}$ 

      Tỉ số quãng đường của xe máy và ô tô đi được kể từ lúc 7 giờ đến khi gặp nhau là: $\frac{2}{3}$Hiệu quãng đường là 40 km.

      Quãng đường ô tô đi được: 40 : (3 – 2) x 3 = 120 (km) 

      Thời gian ô tô đi nửa quãng đường AB là: 120 : 60 = 2 (giờ) 

      Ô tô đi từ B đến A lúc là: 7 giờ + (2 x 2) giờ = 11 giờ 

      Đáp số: 11 giờ 

      Câu 9. Hiện nay tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Sau 10 năm nữa tuổi bố gấp 2,5 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.

      Cách giải:

      Hiện nay, tuổi con bằng $\frac{1}{4}$ (hiệu số tuổi của hai bố con)

      Sau 10 năm nữa, tuổi con bằng $\frac{2}{3}$ (hiệu số tuổi của hai bố con)

      Suy ra, 10 năm tương ướng với $\frac{2}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}$ (hiệu số tuổi của hai bố con)

      Hiệu số tuổi của hai bố con là $10:\frac{5}{{12}} = 24$ (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là: 24 : (5 – 1) x 1 = 6 (tuổi)

      Đáp số: 6 tuổi

      Câu 10. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao là 5 dm được xếp bởi các hình lập phương có cạnh là 1 dm. Người ta sơn các mặt của hình hộp chữ nhật (không sơn mặt tiếp đất). Hỏi có bao nhiêu hình lập phương được sơn 1 mặt?

      Cách giải:

      Số hình lập phương được sơn 1 mặt thuộc mặt trên của hình hộp chữ nhật là:

      (8 – 2) x (4 – 2) = 12 (hình)

      Số hình lập phương được sơn 1 mặt thuộc các mặt bên của hình hộp chữ nhật là:

      (8 – 2) x (5 – 1) x 2 + (5 – 1) x (4 – 2) x 2 = 64 (hình)

      Số hình lập phương được sơn 1 mặt là:

      12 + 64 = 76 (hình)

      Đáp số: 76 hình

      Câu 11. Một quả bóng rổ sau khi được giảm giá 30% có giá là 455 000 đồng. Hỏi giá của quả bóng rổ trước đó là bao nhiêu?

      Cách giải:

      Giá của quả bóng sau khi giảm bằng 70% giá trước đó.

      Giá của quả bóng rổ trước đó là 455 000 : 70 x 100 = 650 000 (đồng)

      Đáp số: 650 000 đồng

      Câu 12. 7 công nhân làm trong 6 giờ được 21 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm trong 16 giờ được bao nhiêu sản phẩm? (Biết rằng công suất mỗi người làm đều như nhau)

      Cách giải:

      7 công nhân làm trong 16 giờ được số sản phẩm là:

      16 x 21 : 6 = 56 (sản phẩm)

      5 công nhân làm trong 16 giờ được số sản phẩm là:

      5 x 56 : 7 = 40 (sản phẩm)

      Đáp số: 40 sản phẩm

      Câu 13. Có một hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 10m. Nếu tăng chiều rộng thêm 25% và giảm chiều dài đi 8m thì diện tích ko thay đổi. Tính diện tích hình chữ nhật.

      Cách giải:

      Theo đề bài ta có:

      Chiều dài x chiều rộng = (chiều dài – 8) x $\frac{{125}}{{100}}$ x chiều rộng

      Chiều dài x chiều rộng = $\frac{5}{4}$ x chiều dài x chiều rộng – 10 x chiều rộng

      $\frac{1}{4}$ x chiều dài x chiều rộng = 10 x chiều rộng

      $\frac{1}{4}$x chiều dài = 10

      Suy ra: chiều dài = 40 (m)

      Chiều rộng là 40 – 10 = 30 (m)

      Diện tích hình chữ nhật là 40 x 30 = 1200 (m2)

      Đáp số: 1200m2

      Câu 14. Tính tổng dãy số cách đều sau 3 + 5 + 7 + 9 + …. + 35

      Cách giải:

      Số số hạng của dãy số trên là: (35 – 3) : 2 + 1 = 17 (số hạng)

      Tổng dãy số đã cho là (3 + 35) x 17 : 2 = 323

      Đáp số: 323

      Câu 15. Tìm hai số tròn chục liên tiếp có tổng bằng 570.

      Cách giải:

      Hai số tròn chục liên tiếp có hiệu là 10.

      Số bé là: (570 – 10) : 2 = 280

      Số lớn là: 570 – 280 = 290

      Câu 16. Trung bình cộng của bốn số là 17, thêm số thứ năm vào thì trung bình cộng của năm số là 19. Tính số thứ năm.

      Cách giải:

      Tổng của bốn số là: 17 x 4 = 68

      Tổng của năm số là 19 x 5 = 95

      Số thứ năm là 95 – 68 = 27

      Câu 17. Khi viết thêm số 9 vào bên phải của một số thì được số mới tăng thêm .... lần và … đơn vị. 

      Cách giải:

      Khi viết thêm số 9 vào bên phải của một số thì được số mới tăng thêm 10 lần lần và 9 đơn vị. 

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài cơ bản) thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (Bài cơ bản): Tổng quan và Hướng dẫn ôn tập

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Archimedes là một kỳ thi quan trọng đánh giá năng lực học tập của học sinh sau khi hoàn thành chương trình Tiểu học. Môn Toán là một trong những môn thi chính, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài cơ bản) là một nguồn tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích cho các em học sinh.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (Bài cơ bản)

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
      • Bài tập ứng dụng: Liên hệ kiến thức Toán học vào thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.

      Các chủ đề Toán quan trọng cần ôn tập

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào lớp 6 trường Archimedes, học sinh cần ôn tập kỹ các chủ đề Toán sau:

      1. Số tự nhiên: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước, bội.
      2. Phân số: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số.
      3. Số thập phân: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, so sánh số thập phân.
      4. Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính diện tích, chu vi.
      5. Đại lượng và đơn vị đo: Đo độ dài, đo diện tích, đo thể tích, đo thời gian.

      Phương pháp giải đề thi hiệu quả

      Để giải đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài cơ bản) hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Luyện tập với đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài cơ bản) mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và phát hiện những lỗ hổng kiến thức.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và biết cách phân bổ thời gian hợp lý.

      Tài liệu ôn tập bổ sung

      Ngoài đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài cơ bản), học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các đề thi thử vào lớp 6 của các trường khác
      • Các trang web học Toán online

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập Toán một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào lớp 6 trường Archimedes!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số tự nhiênCao
      Phân sốCao
      Số thập phânTrung bình
      Hình họcTrung bình
      Đại lượng và đơn vị đoThấp
      Nguồn: montoan.com.vn