1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021: Tài liệu ôn luyện không thể thiếu

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi tuyển sinh.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên đề thi thật của trường Thanh Xuân, đảm bảo tính chính xác và độ khó phù hợp với trình độ học sinh.

Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:

    A. 800

    B. 80

    C. $\frac{8}{{100}}$

    D. $\frac{8}{{10}}$

    Hướng dẫn:

    Trong số 24,684, chữ số 8 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là $\frac{8}{{100}}$

    Chọn C

    Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?

    A. 192

    B. 64

    C. 4,8

    D. 48

    Hướng dẫn:

    4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6

    = 4,8 x 4 + 4,8 x 6

    = 4,8 x 10

    = 48

    Chọn D

    Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)

    A. 0,001

    B. 1

    C. 0,005

    D. 5

    Hướng dẫn:

    Ta có: 1,385 : 15 = 0,092 (dư 0,005)

    Chọn C

    Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?

    A. 1600 sản phẩm

    B. 1200 sản phẩm

    C. 800 sản phẩm

    D. 4800 sản phẩm

    Hướng dẫn:

    Bốn người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 800 x 2 = 1 600 (sản phẩm)

    12 người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 1 600 x (12 : 4) = 4 800 (sản phẩm)

    Chọn D

    Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).

    A. 9 giờ

    B. 9 giờ 35 phút

    C. 9 giờ 37 phút

    D. 9 giờ 20 phút

    Hướng dẫn:

    Người đó đi đến B lúc:

    7 giờ 20 phút + 2 giờ + 15 phút = 9 giờ 35 phút

    Chọn B

    PHẦN II. TỰ LUẬN

    Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.

    Tìm hai số đó.

    Hướng dẫn:

    Nếu số lớn và số bé đều gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng khi đó là: 50 x 3 = 150

     Hai lần số lớn là: 300 – 150 = 150

    Sổ lớn là: 150 : 2 = 75

    Số bé là: 75 – 50 = 25

     Đáp số: Số lớn: 75; Số bé: 25

    Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

    Hướng dẫn:

    Nhận xét: Mẫu số là tích của hai số lẻ liên tiếp nên đặt n = (k – 1) x k, trong đó k là số lẻ

    $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

    $\frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + \frac{2}{{5 \times 7}} + \frac{2}{{7 \times 9}} + .... + \frac{2}{{(k - 1) \times k}} = \frac{{100}}{{101}}$

    $1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + .... + \frac{1}{{k - 1}} - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$

    $1 - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$

    $\frac{1}{k} = 1 - \frac{{100}}{{101}} = \frac{1}{{101}}$

    $ \Rightarrow k = 101$

    Vậy n = 101 x (101 - 2) = 9999

    Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 1 1

    Hướng dẫn:

    Diện tích phần tô màu bằng 2 lần diện tích hình tròn đường kính 10cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.

    Vậy diện tích phần tô màu là: 2 x 3,14 x (10 : 2) x (10 : 2) - 10 x 10 = 57 (cm2)

    Đáp số: 57 cm2

    Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

    Hướng dẫn:

    $\frac{1}{4}$ quyển sách ứng với số trang sách là: 6 + 5 + 4 + 40 = 55 (trang)

    Quyển sách có số trang là: 55 : $\frac{1}{4} = $220 (trang)

    Đáp số: 220 trang

    Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

    Hướng dẫn:

    Giả sử người đó đi với vận tốc v1 = 25km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t1; người đó đi với vận tốc v2 = 30km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t2.

    Do đi với vận tốc v1 thì người đó đến B chậm mất 2 giờ còn đi với vận tốc v2 thì người đó đến B chậm mất 1 giờ nên ta có: t1- t2 =1

    Ta có tỉ số vận tốc đi và về là $\frac{{25}}{{30}} = \frac{5}{6}$

    Do trên quãng đường AB, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

    Suy ra tỉ số thời gian đi và thời gian về là $\frac{6}{5}$

    Thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc 25km/giờ là: 1 : (6 – 5) x 6 = 6 (giờ)

    Độ dài quãng đường AB là: 25 x 6 = 150 (km)

    Đáp số: 150 km

    Đề thi

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS THANH XUÂN

      NĂM HỌC 2021 – 2022

      Thời gian làm bài: 40 phút

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:

      A. 800

      B. 80

      C. $\frac{8}{{100}}$

      D. $\frac{8}{{10}}$

      Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?

      A. 192

      B. 64

      C. 4,8

      D. 48

      Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)

      A. 0,001

      B. 1

      C. 0,005

      D. 5

      Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?

      A. 1600 sản phẩm

      B. 1200 sản phẩm

      C. 800 sản phẩm

      D. 4800 sản phẩm

      Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).

      A. 9 giờ

      B. 9 giờ 35 phút

      C. 9 giờ 37 phút

      D. 9 giờ 20 phút

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.

      Tìm hai số đó.

      Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

      Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 0 1

      Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

      Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS THANH XUÂN

      NĂM HỌC 2021 – 2022

      Thời gian làm bài: 40 phút

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:

      A. 800

      B. 80

      C. $\frac{8}{{100}}$

      D. $\frac{8}{{10}}$

      Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?

      A. 192

      B. 64

      C. 4,8

      D. 48

      Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)

      A. 0,001

      B. 1

      C. 0,005

      D. 5

      Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?

      A. 1600 sản phẩm

      B. 1200 sản phẩm

      C. 800 sản phẩm

      D. 4800 sản phẩm

      Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).

      A. 9 giờ

      B. 9 giờ 35 phút

      C. 9 giờ 37 phút

      D. 9 giờ 20 phút

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.

      Tìm hai số đó.

      Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

      Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 1

      Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

      Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:

      A. 800

      B. 80

      C. $\frac{8}{{100}}$

      D. $\frac{8}{{10}}$

      Hướng dẫn:

      Trong số 24,684, chữ số 8 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là $\frac{8}{{100}}$

      Chọn C

      Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?

      A. 192

      B. 64

      C. 4,8

      D. 48

      Hướng dẫn:

      4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6

      = 4,8 x 4 + 4,8 x 6

      = 4,8 x 10

      = 48

      Chọn D

      Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)

      A. 0,001

      B. 1

      C. 0,005

      D. 5

      Hướng dẫn:

      Ta có: 1,385 : 15 = 0,092 (dư 0,005)

      Chọn C

      Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?

      A. 1600 sản phẩm

      B. 1200 sản phẩm

      C. 800 sản phẩm

      D. 4800 sản phẩm

      Hướng dẫn:

      Bốn người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 800 x 2 = 1 600 (sản phẩm)

      12 người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 1 600 x (12 : 4) = 4 800 (sản phẩm)

      Chọn D

      Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).

      A. 9 giờ

      B. 9 giờ 35 phút

      C. 9 giờ 37 phút

      D. 9 giờ 20 phút

      Hướng dẫn:

      Người đó đi đến B lúc:

      7 giờ 20 phút + 2 giờ + 15 phút = 9 giờ 35 phút

      Chọn B

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.

      Tìm hai số đó.

      Hướng dẫn:

      Nếu số lớn và số bé đều gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng khi đó là: 50 x 3 = 150

       Hai lần số lớn là: 300 – 150 = 150

      Sổ lớn là: 150 : 2 = 75

      Số bé là: 75 – 50 = 25

       Đáp số: Số lớn: 75; Số bé: 25

      Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

      Hướng dẫn:

      Nhận xét: Mẫu số là tích của hai số lẻ liên tiếp nên đặt n = (k – 1) x k, trong đó k là số lẻ

      $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$

      $\frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + \frac{2}{{5 \times 7}} + \frac{2}{{7 \times 9}} + .... + \frac{2}{{(k - 1) \times k}} = \frac{{100}}{{101}}$

      $1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + .... + \frac{1}{{k - 1}} - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$

      $1 - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$

      $\frac{1}{k} = 1 - \frac{{100}}{{101}} = \frac{1}{{101}}$

      $ \Rightarrow k = 101$

      Vậy n = 101 x (101 - 2) = 9999

      Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 2

      Hướng dẫn:

      Diện tích phần tô màu bằng 2 lần diện tích hình tròn đường kính 10cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.

      Vậy diện tích phần tô màu là: 2 x 3,14 x (10 : 2) x (10 : 2) - 10 x 10 = 57 (cm2)

      Đáp số: 57 cm2

      Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?

      Hướng dẫn:

      $\frac{1}{4}$ quyển sách ứng với số trang sách là: 6 + 5 + 4 + 40 = 55 (trang)

      Quyển sách có số trang là: 55 : $\frac{1}{4} = $220 (trang)

      Đáp số: 220 trang

      Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

      Hướng dẫn:

      Giả sử người đó đi với vận tốc v1 = 25km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t1; người đó đi với vận tốc v2 = 30km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t2.

      Do đi với vận tốc v1 thì người đó đến B chậm mất 2 giờ còn đi với vận tốc v2 thì người đó đến B chậm mất 1 giờ nên ta có: t1- t2 =1

      Ta có tỉ số vận tốc đi và về là $\frac{{25}}{{30}} = \frac{5}{6}$

      Do trên quãng đường AB, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

      Suy ra tỉ số thời gian đi và thời gian về là $\frac{6}{5}$

      Thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc 25km/giờ là: 1 : (6 – 5) x 6 = 6 (giờ)

      Độ dài quãng đường AB là: 25 x 6 = 150 (km)

      Đáp số: 150 km

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Tổng quan về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Thanh Xuân là một trong những kỳ thi đầu vào quan trọng, đánh dấu bước chuyển tiếp từ bậc tiểu học lên trung học cơ sở. Đề thi môn Toán thường có cấu trúc đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau như:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng tư duy logic.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Gần gũi với cuộc sống, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng toán học vào thực tiễn.

      Năm 2021, đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân tiếp tục duy trì cấu trúc này, tuy nhiên có một số thay đổi nhỏ về nội dung và độ khó. Do đó, việc luyện tập với các đề thi thử và đề thi thật là vô cùng cần thiết.

      Cấu trúc chi tiết đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021

      Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, tìm số chưa biết, các bài toán về ước và bội.
      2. Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tính diện tích và chu vi các hình đơn giản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).
      3. Đại lượng và đơn vị đo: Các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      4. Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra phương án giải phù hợp.

      Tỷ lệ phân bổ điểm cho các chủ đề này có thể thay đổi tùy theo từng năm, nhưng nhìn chung, số học thường chiếm tỷ trọng lớn nhất.

      Làm thế nào để ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân?

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân, học sinh cần có một kế hoạch ôn luyện khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Sử dụng các tài liệu ôn luyện chất lượng: Chọn các sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi thử và các tài liệu ôn luyện khác được biên soạn bởi các tác giả uy tín.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn luyện, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc gia sư để được giải đáp.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Tránh căng thẳng, stress và ngủ đủ giấc để có một sức khỏe tốt và tinh thần minh mẫn.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021

      Việc luyện đề thi không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em:

      • Đánh giá năng lực bản thân: Xác định điểm mạnh, điểm yếu và những kiến thức còn thiếu sót.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài thi: Phân bổ thời gian hợp lý, trình bày lời giải rõ ràng và kiểm tra lại bài làm.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Do đó, luyện đề thi là một bước không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân.

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường chinh phục kiến thức

      montoan.com.vn cung cấp bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 chất lượng cao, được cập nhật thường xuyên. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu ôn luyện tốt nhất, giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các khóa học toán online uy tín, được giảng dạy bởi các thầy cô giáo giàu kinh nghiệm, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dạng bài tậpTỷ lệ xuất hiệnMức độ khó
      Số học cơ bản30%Dễ
      Giải toán có lời văn40%Trung bình
      Hình học cơ bản20%Trung bình
      Bài tập nâng cao10%Khó

      Hy vọng với những thông tin trên, các em học sinh sẽ có một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021. Chúc các em thành công!