montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi tuyển sinh.
Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên đề thi thật của trường Thanh Xuân, đảm bảo tính chính xác và độ khó phù hợp với trình độ học sinh.
Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦNI. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:
A. 800
B. 80
C. $\frac{8}{{100}}$
D. $\frac{8}{{10}}$
Hướng dẫn:
Trong số 24,684, chữ số 8 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là $\frac{8}{{100}}$
Chọn C
Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?
A. 192
B. 64
C. 4,8
D. 48
Hướng dẫn:
4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6
= 4,8 x 4 + 4,8 x 6
= 4,8 x 10
= 48
Chọn D
Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)
A. 0,001
B. 1
C. 0,005
D. 5
Hướng dẫn:
Ta có: 1,385 : 15 = 0,092 (dư 0,005)
Chọn C
Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?
A. 1600 sản phẩm
B. 1200 sản phẩm
C. 800 sản phẩm
D. 4800 sản phẩm
Hướng dẫn:
Bốn người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 800 x 2 = 1 600 (sản phẩm)
12 người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 1 600 x (12 : 4) = 4 800 (sản phẩm)
Chọn D
Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).
A. 9 giờ
B. 9 giờ 35 phút
C. 9 giờ 37 phút
D. 9 giờ 20 phút
Hướng dẫn:
Người đó đi đến B lúc:
7 giờ 20 phút + 2 giờ + 15 phút = 9 giờ 35 phút
Chọn B
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.
Tìm hai số đó.
Hướng dẫn:
Nếu số lớn và số bé đều gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng khi đó là: 50 x 3 = 150
Hai lần số lớn là: 300 – 150 = 150
Sổ lớn là: 150 : 2 = 75
Số bé là: 75 – 50 = 25
Đáp số: Số lớn: 75; Số bé: 25
Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$
Hướng dẫn:
Nhận xét: Mẫu số là tích của hai số lẻ liên tiếp nên đặt n = (k – 1) x k, trong đó k là số lẻ
$\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$
$\frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + \frac{2}{{5 \times 7}} + \frac{2}{{7 \times 9}} + .... + \frac{2}{{(k - 1) \times k}} = \frac{{100}}{{101}}$
$1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + .... + \frac{1}{{k - 1}} - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$
$1 - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$
$\frac{1}{k} = 1 - \frac{{100}}{{101}} = \frac{1}{{101}}$
$ \Rightarrow k = 101$
Vậy n = 101 x (101 - 2) = 9999
Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?
Hướng dẫn:
Diện tích phần tô màu bằng 2 lần diện tích hình tròn đường kính 10cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.
Vậy diện tích phần tô màu là: 2 x 3,14 x (10 : 2) x (10 : 2) - 10 x 10 = 57 (cm2)
Đáp số: 57 cm2
Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
Hướng dẫn:
$\frac{1}{4}$ quyển sách ứng với số trang sách là: 6 + 5 + 4 + 40 = 55 (trang)
Quyển sách có số trang là: 55 : $\frac{1}{4} = $220 (trang)
Đáp số: 220 trang
Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn:
Giả sử người đó đi với vận tốc v1 = 25km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t1; người đó đi với vận tốc v2 = 30km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t2.
Do đi với vận tốc v1 thì người đó đến B chậm mất 2 giờ còn đi với vận tốc v2 thì người đó đến B chậm mất 1 giờ nên ta có: t1- t2 =1
Ta có tỉ số vận tốc đi và về là $\frac{{25}}{{30}} = \frac{5}{6}$
Do trên quãng đường AB, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Suy ra tỉ số thời gian đi và thời gian về là $\frac{6}{5}$
Thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc 25km/giờ là: 1 : (6 – 5) x 6 = 6 (giờ)
Độ dài quãng đường AB là: 25 x 6 = 150 (km)
Đáp số: 150 km
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS THANH XUÂN
NĂM HỌC 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 40 phút
PHẦNI. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:
A. 800
B. 80
C. $\frac{8}{{100}}$
D. $\frac{8}{{10}}$
Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?
A. 192
B. 64
C. 4,8
D. 48
Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)
A. 0,001
B. 1
C. 0,005
D. 5
Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?
A. 1600 sản phẩm
B. 1200 sản phẩm
C. 800 sản phẩm
D. 4800 sản phẩm
Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).
A. 9 giờ
B. 9 giờ 35 phút
C. 9 giờ 37 phút
D. 9 giờ 20 phút
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.
Tìm hai số đó.
Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$
Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?
Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS THANH XUÂN
NĂM HỌC 2021 – 2022
Thời gian làm bài: 40 phút
PHẦNI. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:
A. 800
B. 80
C. $\frac{8}{{100}}$
D. $\frac{8}{{10}}$
Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?
A. 192
B. 64
C. 4,8
D. 48
Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)
A. 0,001
B. 1
C. 0,005
D. 5
Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?
A. 1600 sản phẩm
B. 1200 sản phẩm
C. 800 sản phẩm
D. 4800 sản phẩm
Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).
A. 9 giờ
B. 9 giờ 35 phút
C. 9 giờ 37 phút
D. 9 giờ 20 phút
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.
Tìm hai số đó.
Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$
Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?
Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦNI. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 24,684 là:
A. 800
B. 80
C. $\frac{8}{{100}}$
D. $\frac{8}{{10}}$
Hướng dẫn:
Trong số 24,684, chữ số 8 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là $\frac{8}{{100}}$
Chọn C
Câu 2. Tính: 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6?
A. 192
B. 64
C. 4,8
D. 48
Hướng dẫn:
4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 + 4,8 x 6
= 4,8 x 4 + 4,8 x 6
= 4,8 x 10
= 48
Chọn D
Câu 3. Số dư trong phép chia 1,385 : 15 (lấy 3 chữ số phần thập phân)
A. 0,001
B. 1
C. 0,005
D. 5
Hướng dẫn:
Ta có: 1,385 : 15 = 0,092 (dư 0,005)
Chọn C
Câu 4. Bốn người làm trong 8 ngày được 800 sản phẩm. Hỏi 12 người làm trong 16 ngày được bao nhiều sản phẩm?
A. 1600 sản phẩm
B. 1200 sản phẩm
C. 800 sản phẩm
D. 4800 sản phẩm
Hướng dẫn:
Bốn người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 800 x 2 = 1 600 (sản phẩm)
12 người làm trong 16 ngày được số sản phẩm là: 1 600 x (12 : 4) = 4 800 (sản phẩm)
Chọn D
Câu 5. Một người bắt đầu đi từ A đến B lúc 7 giờ 20 phút. Người đó mất 2 giờ để đi đến B. Hỏi người đó đi đến B lúc mấy giờ? (Biết giữa đường người đó nghỉ 15 phút).
A. 9 giờ
B. 9 giờ 35 phút
C. 9 giờ 37 phút
D. 9 giờ 20 phút
Hướng dẫn:
Người đó đi đến B lúc:
7 giờ 20 phút + 2 giờ + 15 phút = 9 giờ 35 phút
Chọn B
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 6. Hai số có hiệu là 50. Nếu số lớn gấp lên 5 lần và số bé gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng là 300.
Tìm hai số đó.
Hướng dẫn:
Nếu số lớn và số bé đều gấp lên 3 lần thì hiệu của chúng khi đó là: 50 x 3 = 150
Hai lần số lớn là: 300 – 150 = 150
Sổ lớn là: 150 : 2 = 75
Số bé là: 75 – 50 = 25
Đáp số: Số lớn: 75; Số bé: 25
Câu 7. Tìm n biết $\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$
Hướng dẫn:
Nhận xét: Mẫu số là tích của hai số lẻ liên tiếp nên đặt n = (k – 1) x k, trong đó k là số lẻ
$\frac{2}{3} + \frac{2}{{15}} + \frac{2}{{35}} + \frac{2}{{63}} + .... + \frac{2}{n} = \frac{{100}}{{101}}$
$\frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + \frac{2}{{5 \times 7}} + \frac{2}{{7 \times 9}} + .... + \frac{2}{{(k - 1) \times k}} = \frac{{100}}{{101}}$
$1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + .... + \frac{1}{{k - 1}} - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$
$1 - \frac{1}{k} = \frac{{100}}{{101}}$
$\frac{1}{k} = 1 - \frac{{100}}{{101}} = \frac{1}{{101}}$
$ \Rightarrow k = 101$
Vậy n = 101 x (101 - 2) = 9999
Câu 8. Cạnh của hình vuông ABCD là 10cm. Tính diện tích phần tô màu?
Hướng dẫn:
Diện tích phần tô màu bằng 2 lần diện tích hình tròn đường kính 10cm trừ đi diện tích hình vuông ABCD.
Vậy diện tích phần tô màu là: 2 x 3,14 x (10 : 2) x (10 : 2) - 10 x 10 = 57 (cm2)
Đáp số: 57 cm2
Câu 9. Bạn Hằng đọc một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 6 trang. Ngày thứ hai đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 5 trang. Ngày thứ ba đọc $\frac{1}{4}$ quyển sách và 4 trang. Ngày thứ tư đọc được 40 trang còn lại. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
Hướng dẫn:
$\frac{1}{4}$ quyển sách ứng với số trang sách là: 6 + 5 + 4 + 40 = 55 (trang)
Quyển sách có số trang là: 55 : $\frac{1}{4} = $220 (trang)
Đáp số: 220 trang
Câu 10. Một người đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B. Nếu người đó đi với vận tốc 25km/giờ thì ô tô đến B chậm mất 2 giờ. Nếu người đó đi với vận tốc 30km/giờ thì sẽ đến B chậm mất 1 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn:
Giả sử người đó đi với vận tốc v1 = 25km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t1; người đó đi với vận tốc v2 = 30km/giờ và thời gian đi quãng đường AB tương ứng là t2.
Do đi với vận tốc v1 thì người đó đến B chậm mất 2 giờ còn đi với vận tốc v2 thì người đó đến B chậm mất 1 giờ nên ta có: t1- t2 =1
Ta có tỉ số vận tốc đi và về là $\frac{{25}}{{30}} = \frac{5}{6}$
Do trên quãng đường AB, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Suy ra tỉ số thời gian đi và thời gian về là $\frac{6}{5}$
Thời gian đi hết quãng đường AB với vận tốc 25km/giờ là: 1 : (6 – 5) x 6 = 6 (giờ)
Độ dài quãng đường AB là: 25 x 6 = 150 (km)
Đáp số: 150 km
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Thanh Xuân là một trong những kỳ thi đầu vào quan trọng, đánh dấu bước chuyển tiếp từ bậc tiểu học lên trung học cơ sở. Đề thi môn Toán thường có cấu trúc đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau như:
Năm 2021, đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân tiếp tục duy trì cấu trúc này, tuy nhiên có một số thay đổi nhỏ về nội dung và độ khó. Do đó, việc luyện tập với các đề thi thử và đề thi thật là vô cùng cần thiết.
Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính sau:
Tỷ lệ phân bổ điểm cho các chủ đề này có thể thay đổi tùy theo từng năm, nhưng nhìn chung, số học thường chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân, học sinh cần có một kế hoạch ôn luyện khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:
Việc luyện đề thi không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em:
Do đó, luyện đề thi là một bước không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân.
montoan.com.vn cung cấp bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021 chất lượng cao, được cập nhật thường xuyên. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu ôn luyện tốt nhất, giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các khóa học toán online uy tín, được giảng dạy bởi các thầy cô giáo giàu kinh nghiệm, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Dạng bài tập | Tỷ lệ xuất hiện | Mức độ khó |
---|---|---|
Số học cơ bản | 30% | Dễ |
Giải toán có lời văn | 40% | Trung bình |
Hình học cơ bản | 20% | Trung bình |
Bài tập nâng cao | 10% | Khó |
Hy vọng với những thông tin trên, các em học sinh sẽ có một sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2021. Chúc các em thành công!