1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023

Tổng hợp Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng, giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đề thi thử và các bài tập luyện thi có đáp án chi tiết, giúp các em tự tin đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi sắp tới.

7 kg 50 g = 7 kg 50 g = ... kg, số thích hợp viết vào chỗ chấm (....) là: Số $overline {5a322} $ chia hết cho 9 khi a bằng: Tổng của hai số là 185 và hiệu của hai số đó là 63 . Vậy số bé là: Biết $frac{2}{3}$của một số có giá trị bằng 2,16. Số đó là: Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó tăng thêm Số đơn vị là:

Đề thi

    PHÒNG GD-ĐT HÀ TĨNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

    Tuyển sinh vào lớp 6, trường THCS Lê Văn Thiêm

    Năm học 2023-2024

    Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian phát đề)

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

    Học sinh ghi đáp án đúng (A, B, C hoặc D) từ câu 1 đến câu 14 vào tờ giấy kiểm tra.

    Câu 1.

    7 kg 50 g = 7 kg 50 g = ... kg, số thích hợp viết vào chỗ chấm (....) là:

    A. 7,5

    B. 7,05

    C. 7,005

    D. 750

    Câu 2. Số $\overline {5a322} $ chia hết cho 9 khi a bằng:

    A. 6

    B. 7

    C. 9

    D. 8

    Câu 3. Tổng của hai số là 185 và hiệu của hai số đó là 63 . Vậy số bé là:

    A. 124

    B. 56

    C. 60

    D. 61

    Câu 4. Biết $\frac{2}{3}$của một số có giá trị bằng 2,16. Số đó là:

    A. 1,44

    B. 5,4

    C. 3,24

    D. 3,4

    Câu 5. Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó tăng thêm Số đơn vị là:

    A. 1 000

    B. 10

    C. 100

    D. 1

    Câu 6.

    Lúc 8 giờ, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút cùng ngày. Độ dài quãng dường AB là:

    A. 138 km

    B. 150 km

    C. 120 km

    D. 90 km

    Câu 7. Bác An thả một vật không thấm nước có dạng hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì vật đó chìm hoàn toàn trong nước. Biết lượng nước tràn ra ngoài là 8 lít, vậy cạnh của vật hình lập phương đó là:

    A. 8 dm

    B. 4 dm

    C. 0,2 dm

    D. 2 dm

    Câu 8. Bác Lan gửi vào ngân hàng 50 000 000 đồng với lãi suất 6% một năm. Hỏi sau hai năm, bác Lan nhận được tất cả bao nhiêu tiền? (Biết rằng, tiền lãi năm trước nhập thành gốc của năm sau).

    A. 56 180 000 đồng

    B. 56 000 000 đồng

    C. 6 180 000 đồng

    D. 53 180 000 đồng

    Câu 9. Bạn Nam mua 3 quyển vở và 5 cái bút hết 55 000 đồng; mua 2 quyển vở và 8 cái bút như thế hết 60 000 đồng. Giá tiền của một cái bút đó là:

    A. 4 000 đồng

    B. 10 000 đồng

    C. 5 000 đồng

    D. 6 000 đồng

    Câu 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 8 m. Ở giữa vườn có làm một bồn hoa hình tròn có đường kính 4 m và lối đi có diện tích là 10 m2, phần đất còn lại dùng để trồng rau. Diện tích phần trồng rau đó là:

    A. 57,44 m2

    B. 67,44 m2

    C. 19,76 m2

    D. 29,76 m2

    Câu 11. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6 cm; AC = 8 cm; BC = 10 cm. Chiều cao AH của tam giác ABC là:

    A. 2,4 cm

    B. 4,8 cm

    C. 7,5 cm

    D. 4 cm

    Câu 12. Trong một hộp có 8 viên bi màu xanh, 10 viên bi màu đỏ, 12 viên bi màu tím, 15 viên bi màu vàng. Bạn Sơn không nhìn vào hộp mà bốc ra một số viên bi. Vậy số viên bi mà bạn Sơn Cần phải bốc ít nhất để chắc chắn trong số viên bi được bốc ra có đủ cả bốn màu xanh, đỏ, tím, vàng

    A. 4

    B. 31

    C. 37

    D. 38

    Câu 13. Số hạng thứ 20 của dãy số 3; 4; 6; 9; 13; … là:

    A. 190

    B. 213

    C. 196

    D. 193

    Câu 14. Mỗi hàng, mỗi cột của bảng sau là dãy số cách đều gồm 5 số hạng. Giá trị của 𝑥 là:

    1

    17

    x

    17

    49

    A. 25

    B. 21

    C. 17

    D. 29

    B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

    Câu 15. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    23,24 × 5,8 − 23,24 × 4,7 − 15,24 − 823,24 × 5,8 − 23,24 × 4,7 − 15,24 – 8

    Câu 16.

    Tìm số tự nhiên 𝑥 biết:

    $\frac{{40}}{{17}} \times \frac{{34}}{{25}} < x < 4:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{{10}}:0,1$

    Câu 17.

    a) Cho tam giác ABC, trên cạnh AC lấy diểm K sao cho AK=$\frac{1}{3}$ AC, trên cạnh AB lấy điểm I sao cho AI = $\frac{1}{3}$ AB. Nối IC và BK cắt nhau tại O. So sánh diện tích tam giác ABK và diện tích tam giác BCK.

    b) Biết IC = 32 cm, tính độ dài đoạn thẳng IO.

    c) Biết IC = 32 cm, tính độ dài đoạn thẳng OC.

    ------ HẾT ------

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. 7 kg 50 g = 7 kg 50 g = ... kg, số thích hợp viết vào chỗ chấm (....) là:

      A. 7,5

      B. 7,05

      C. 7,005

      D. 750

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 g = $\frac{1}{{1000}}$kg

      Lời giải

      50 g = $\frac{{50}}{{1000}}$kg

      7 kg 50 g = 7$\frac{{50}}{{1000}}$kg = 7,05 kg

      Đáp án: B

      Câu 2. Số $\overline {5a322} $chia hết cho 9 khi a bằng:

      A. 6

      B. 7

      C. 9

      D. 8

      Phương pháp

      Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

      Lời giải

      Số $\overline {5a322} $ có tổng các chữ số là 5 + a + 3 + 2 + 2 = 12 + a

      Để $\overline {5a322} $chia hết cho 9 thì a = 6

      Đáp án: A

      Câu 3. Tổng của hai số là 185 và hiệu của hai số đó là 63 . Vậy số bé là:

      A. 124

      B. 56

      C. 60

      D. 61

      Phương pháp

      Số bé = (tổng – hiệu) : 2

      Lời giải

      Số bé là: (185 – 63) : 2 = 61

      Đáp án: D

      Câu 4. Biết $\frac{2}{3}$của một số có giá trị bằng 2,16. Số đó là:

      A. 1,44

      B. 5,4

      C. 3,24

      D. 3,4

      Phương pháp

      Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó, ta lấy số đó chia cho phân số

      Lời giải

      Số đó là: 2,16 : $\frac{2}{3}$ = 3,24

      Đáp án: C

      Câu 5. Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó tăng thêm số đơn vị là:

      A. 1 000

      B. 10

      C. 100

      D. 1

      Phương pháp

      Gọi số đó là $\overline {ab} $

      Tìm số mới

      Tìm hiệu của số mới và số ban đầu

      Lời giải

      Gọi số đó là $\overline {ab} $

      Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số đó, ta được số mới là: 1$\overline {ab} $ = 100 + $\overline {ab} $

      Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó tăng thêm số đơn vị là: 1$\overline {ab} $ - $\overline {ab} $ = 100 + $\overline {ab} $ - $\overline {ab} $ = 100

      Vậy khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó tăng thêm 100 đơn vị

      Đáp án: C

      Câu 6. Lúc 8 giờ, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút cùng ngày. Độ dài quãng dường AB là:

      A. 138 km

      B. 150 km

      C. 120 km

      D. 90 km

      Phương pháp

      Tính thời gian người đó đi hết quãng đường AB

      Quãng đường = Vận tốc × Thời gian

      Lời giải

      Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là:

      10 giờ 30 phút - 8 giờ = 2 giờ 30 phút

      Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

      Độ dài quãng đường AB là:

      60 × 2,5 = 150 (km)

      Đáp án: B

      Câu 7. Bác An thả một vật không thấm nước có dạng hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì vật đó chìm hoàn toàn trong nước. Biết lượng nước tràn ra ngoài là 8 lít, vậy cạnh của vật hình lập phương đó là:

      A. 8 dm

      B. 4 dm

      C. 0,2 dm

      D. 2 dm

      Phương pháp

      Lượng nước tràn ra ngoài chính là thể tích của hình lập phương

      Thể hình lập phương = Cạnh × Cạnh × Cạnh

      Lời giải

      Đổi 8 lít 8 dm3

      Vì trước đó bể đầy nước nên thể tích của hình lập phương chính là lượng nước tràn ra ngoài và bằng 8 dm3

      Vì 2 × 2 × 2 = 8

      Nên cạnh của hình lập phương bằng 2 dm

      Đáp án: D

      Câu 8. Bác Lan gửi vào ngân hàng 50 000 000 đồng với lãi suất 6% một năm. Hỏi sau hai năm, bác Lan nhận được tất cả bao nhiêu tiền? (Biết rằng, tiền lãi năm trước nhập thành gốc của năm sau).

      A. 56 180 000 đồng

      B. 56 000 000 đồng

      C. 6 180 000 đồng

      D. 53 180 000 đồng

      Phương pháp

      Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 1 năm = Số tiền bác Lan gửi × 6%

      Số tiền bác Lan nhận được sau 1 năm = Số tiền bác Lan gửi + Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 1 năm

      Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 2 năm = Số tiền bác Lan nhận được sau 1 năm × 6%

      Số tiền bác Lan nhận được sau 2 năm = Số tiền bác Lan nhận được sau 1 năm + Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 2 năm

      Lời giải

      Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 1 năm là:

      50 000 000 × 6% = 3 000 000 (đồng)

      Số tiền bác Lan nhận được sau 1 năm là:

      50 000 000 + 3 000 000 = 53 000 000 (đồng)

      Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 2 năm là:

      53 000 000 × 6% = 3 180 000 (đồng)

      Số tiền bác Lan nhận được sau 2 năm là:

      53 000 000 + 3 180 000 = 56 180 000 (đồng)

      Đáp án: A

      Câu 9. Bạn Nam mua 3 quyển vở và 5 cái bút hết 55 000 đồng; mua 2 quyển vở và 8 cái bút như thế hết 60 000 đồng. Giá tiền của một cái bút đó là:

      A. 4 000 đồng

      B. 10 000 đồng

      C. 5 000 đồng

      D. 6 000 đồng

      Phương pháp

      - Giá tiền 1 quyển vở và 4 cái bút = Giá tiền mua 2 quyển vở và 8 cái bút : 2

      - Giá tiền 2 quyển vở và 1 cái bút = Giá tiền mua 3 quyển vở và 5 cái bút - Giá tiền mua 1 quyển vở và 4 cái bút

      - Giá tiền 7 cái bút = Giá tiền mua 2 quyển vở và 8 cái bút - Giá tiền mua 2 quyển vở và 1 cái bút

      - Giá tiền 1 cái bút là:

      - Giá tiền 7 cái bút : 7

      Lời giải

      Giá tiền 1 quyển vở và 4 cái bút là:

      60 000 : 2 = 30 000 (đồng)

      Giá tiền 2 quyển vở và 1 cái bút là:

      55 000 – 30 000 = 25 000 (đồng)

      Giá tiền 7 cái bút là:

      60 000 – 25 000 = 35 000 (đồng)

      Giá tiền 1 cái bút là:

      35 000 : 7 = 5 000 (đồng)

      Đáp án: C

      Câu 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 8 m. Ở giữa vườn có làm một bồn hoa hình tròn có đường kính 4 m và lối đi có diện tích là 10 m2, phần đất còn lại dùng để trồng rau. Diện tích phần trồng rau đó là:

      A. 57,44 m2

      B. 67,44 m2

      C. 19,76 m2

      D. 29,76 m2

      Phương pháp

      - Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật = Chiều dài × Chiều rộng

      - Diện tích bồn hoa hình tròn = Bán kính × Bán kính × 3,14

      - Diện tích phần đất trồng rau = Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật - Diện tích bồn hoa hình tròn – Diện tích lối đi

      Lời giải

      Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

      10 × 8 = 80 (m2)

      Diện tích bồn hoa hình tròn là:

      $\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14$ = 12,56 (m2)

      Diện tích phần đất trồng rau là:

      80 - 12,56 – 10 = 57,44 (m2)

      Đáp án: A

      Câu 11. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6 cm; AC = 8 cm; BC = 10 cm. Chiều cao AH của tam giác ABC là:

      A. 2,4 cm

      B. 4,8 cm

      C. 7,5 cm

      D. 4 cm

      Phương pháp

      Hình minh họa:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023 1 1

      Diện tích hình tam giác ABC = AB × AC = AH × BC

      Chiều cao hình tam giác = Diện tích : Độ dài cạnh đáy

      Lời giải

      Diện tích hình tam giác ABC là:

      6 × 8 = 48 (cm2)

      Chiều cao AH là:

      48 : 10 = 4,8 (cm)

      Đáp án: B

      Câu 12. Trong một hộp có 8 viên bi màu xanh, 10 viên bi màu đỏ, 12 viên bi màu tím, 15 viên bi màu vàng. Bạn Sơn không nhìn vào hộp mà bốc ra một số viên bi. Vậy số viên bi mà bạn Sơn Cần phải bốc ít nhất để chắc chắn trong số viên bi được bốc ra có đủ cả bốn màu xanh, đỏ, tím, vàng

      A. 4

      B. 31

      C. 37

      D. 38

      Phương pháp

      Trường hợp xấu nhất khi chỉ bốc được 3 màu

      Số viên bi khi chắc chắn bốc được 4 màu = Tổng số bi 3 của màu bi nhiều nhất + 1

      Lời giải

      Ngược lại với việc chắc chắn có đủ 4 màu là chúng ta chỉ bốc được bi của 3 màu. Như vậy trường hợp xấu nhất là ta bốc phải toàn bi của 3 màu mà có nhiều bi nhất (ở bài toán này là màu Vàng, màu Tím và màu Đỏ). Khi đó ta đã bốc: 15 + 12 + 10 = 37 viên mà vẫn không có đủ 4 màu => Ta bốc thêm 1 viên nữa chắc chắn sẽ có đủ 4 màu. Đáp án: 38 viên.

      Đáp án: D

      Câu 13. Số hạng thứ 20 của dãy số 3; 4; 6; 9; 13; … là:

      A. 190

      B. 213

      C. 196

      D. 193

      Phương pháp

      Tìm quy luật của dãy số

      Dựa vào quy luật, tìm số hạng thứ 20 của dãy số

      - Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Tổng của dãy số cách đều = (số hạng đầu + số hạng cuối) x số số hạng : 2

      Lời giải

      Số hạng thứ nhất là 3

      Số hạng thứ 2 là: 3 + 1

      Số hạng thứ 3 là: 3 + 1 + 2 = 3 + ( 1 + 2 + 3)

      Số hạng thứ 4 là: 3 + 1 + 2 + 3 = 3 + ( 1 + 2 + 3 + 4)

      Số hạng thứ 5 là: 3 + 1 + 2 + 3 + 4 = 3 + ( 1 + 2 + 3 + 4)

      Vậy số hạng thứ 20 là: 3 + (1 + 2 + 3 + 4 + … + 19)

      = 3 + (19 + 1) × 19 : 2 = 193

      Đáp án: D

      Câu 14. Mỗi hàng, mỗi cột của bảng sau là dãy số cách đều gồm 5 số hạng. Giá trị của 𝑥 là:

      1

      17

      x

      17

      49

      A. 25

      B. 21

      C. 17

      D. 29

      Phương pháp

      Vì mỗi hàng, mỗi cột của bảng sau là dãy số cách đều gồm 5 số hạng

      - Cách 1: Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      - Cách 2: Áp dụng cách tìm trung bình cộng của dãy số cách đều

      Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) : 2

      (Nếu dãy số có lẻ số thì trung bình cộng là số chính giữa của dãy)

      Lời giải

      Vì mỗi hàng, mỗi cột của bảng sau là dãy số cách đều gồm 5 số hạng

      - Cách 1: Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      * Hàng ngang 1:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      5 = (17 – 1) : khoảng cách + 1

      16 : khoảng cách = 5 – 1

      16 : khoảng cách = 4

      khoảng cách = 16 : 4 = 4. Vậy 2 số liên tiếp trong hàng ngang thứ nhất hơn kém nhau 4 đơn vị.

      Ta điền được ở hàng ngang thứ nhất và hàng dọc thứ nhất như sau:

      1

      5

      9

      13

      17

      5

      9

      x

      13

      17

      49

      * Hàng ngang 4:

      5 = (49 – 17) : khoảng cách + 1

      32 : khoảng cách = 5 – 1

      32 : khoảng cách = 4

      khoảng cách = 32 : 4 = 8

      Vậy 2 số liên tiếp trong hàng ngang thứ 4 hơn kém nhau 4 đơn vị.

      Ta điền được ở hàng ngang thứ 4 và hàng dọc thứ 4 như sau:

      1

      5

      9

      13

      17

      5

      25

      9

      x

      33

      13

      41

      17

      25

      33

      41

      49

      * Hàng ngang 3:

      5 = (33 – 9) : khoảng cách + 1

      24 : khoảng cách = 5 – 1

      24 : khoảng cách = 4

      khoảng cách = 24 : 4 = 6

      Vậy 2 số liên tiếp trong hàng ngang thứ 3 hơn kém nhau 6 đơn vị.

      Ta điền được ở hàng ngang thứ 3 như sau:

      1

      5

      9

      13

      17

      5

      25

      9

      15

      21

      27

      33

      13

      27

      41

      17

      25

      33

      41

      49

      Vậy x = 21

      - Cách 2: Áp dụng cách tìm trung bình cộng của dãy số cách đều

      * Hàng ngang 1:

      Vì dãy số có 5 số nên trung bình cộng là số chính giữa của dãy.

      Trung bình cộng = (1 + 17) : 2 = 9. Vậy ta điền được như sau:

      1

      9

      17

      9

      x

      17

      49

      * Hàng ngang 4:

      Vì dãy số có 5 số nên trung bình cộng là số chính giữa của dãy.

      Trung bình cộng = (17 + 49) : 2 = 33. Vậy ta điền được như sau:

      1

      9

      17

      9

      x

      33

      17

      33

      49

      * Hàng ngang 3:

      Vì dãy số có 5 số nên trung bình cộng là số chính giữa của dãy.

      Trung bình cộng (hay chính là giá trị của x) = (9 + 33) : 2 = 21. Vậy x = 21.

      Đáp án: B

      B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

      Câu 15. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

      23,24 × 5,8 − 23,24 × 4,7 − 15,24 – 8

      Phương pháp

      Áp dụng công thức:

      a × b - a × c = a × (b - c)

      Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái chữ số.

      Lời giải

      23,24 × 5,8 − 23,24 × 4,7 − 15,24 – 8

      23,24 × 5,8 − 23,24 × 4,7 − 23,24

      = 23,24 × (5,8 − 4,7 - 1)

      = 23,24 × 0,1

      = 2,324

      Câu 16.

      Tìm số tự nhiên 𝑥 biết:

      $\frac{{40}}{{17}} \times \frac{{34}}{{25}} < x < 4:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{{10}}:0,1$

      Phương pháp

      - Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.

      - Muốn chia một số cho 0,1 ta chỉ việc nhân số đó với 10.

      - Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.

      Lời giải

      Ta có: $\frac{{40}}{{17}} \times \frac{{34}}{{25}} = \frac{{8 \times 5 \times 17 \times 2}}{{17 \times 5 \times 5}} = \frac{{8 \times 2}}{5} = \frac{{16}}{5}$= 3,2

      $4:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{{10}}:0,1 = 4 \times 2 - \frac{1}{4} \times 4 - \frac{1}{{10}} \times 10 = 8 - 1 - 1 = 6$

      Vậy 3,2 < x < 6

      x là số tự nhiên nên x = 4 hoặc x = 5

      Câu 17.

      a) Cho tam giác ABC, trên cạnh AC lấy diểm K sao cho AK=$\frac{1}{3}$ AC, trên cạnh AB lấy điểm I sao cho AI = $\frac{1}{3}$ AB. Nối IC và BK cắt nhau tại O. So sánh diện tích tam giác ABK và diện tích tam giác BCK.

      b) Biết IC = 32 cm, tính độ dài đoạn thẳng IO.

      c) Biết IC = 32 cm, tính độ dài đoạn thẳng OC.

      Phương pháp

      - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

      - Tìm mối liên hệ giữa đoạn thẳng IO, OC với đoạn thẳng IC dựa vào mối liên hệ giữa diện tích các hình tam giác chứa các cạnh đó. Sau đó tính độ dài đoạn thẳng IO, OC.

      Lời giải

      Ta có hình vẽ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023 1 2

      a) Kẻ đường cao BH từ B vuông góc với cạnh CA tại H.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023 1 3

      Ta có:

      Diện tích tam giác ABK là: $\frac{{AK \times BH}}{2}$= AK × BH : 2

      Theo đề ra, AK = $\frac{1}{3}$ AC hay KC = 2 × AK

      Diện tích tam giác BCK là: $\frac{{KC \times BH}}{2}$= $\frac{{2 \times AK \times BH}}{2}$=$AK \times BH$

      Vậy diện tích tam giác ABK bằng $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác BCK

      Vậy diện tích tam giác ABK bé hơn diện tích tam giác BCK.

      b) Biết IC = 32 cm, tính độ dài đoạn thẳng IO.

      Theo câu a), diện tích tam giác ABK bằng $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác BCK = $\frac{1}{3}$diện tích tam giác ABC

      Tương tự câu a), kẻ đường cao từ đỉnh C và vuông góc với cạnh BC.

      Diện tích tam giác ACI bằng $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác ICB = $\frac{1}{3}$diện tích tam giác ABC

      Vậy diện tích tam giác ABK = Diện tích tam giác ACI (đều bằng $\frac{1}{3}$diện tích tam giác ABC)

      Vậy diện tích tam giác KOC = Diện tích tam giác IOB (đều bằng $\frac{1}{3}$ diện tích tam giác ABC – diện tích tứ giác OKAI)

      - Nối A với O

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023 1 4

      Diện tích tam giác OAK = $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác KOC (Xét diện tích tam giác OAK và tam giác OKC có chung đường cao kẻ từ đỉnh O vuông góc với cạnh AC và cạnh đáy AK = $\frac{1}{2}$KC)

      Diện tích tam giác IOA = $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác IOB(Xét diện tích tam giác IOA và tam giác IOB có chung đường cao kẻ từ đỉnh O vuông góc với cạnh AB và cạnh đáy AI = $\frac{1}{2}$IB)

      Vậy diện tích tam giác OAK = diện tích tam giác IOA (Vì diện tích tam giác KOC = diện tích tam giác IOB)

      Ta có: Diện tích tam giác IOA = $\frac{1}{3}$ diện tích tam giác AOC (Vì diện tích tam giác KOC = diện tích tam giác IOB = $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác KOC)

      Xét tam giác IOA và tam giác AOC đều có chiều cao kẻ từ đỉnh A đến cạnh OC.

      Vậy độ dài đáy IO = $\frac{1}{3}$ OC. Hay IO = $\frac{1}{4}$IC

      Vậy độ dài IO là:

      32 × $\frac{1}{4}$= 8 (cm)

      c) Theo câu b, ta có độ dài IO = $\frac{1}{3}$ OC; IO = 8 cm

      Vậy độ dài OC là:

      8 : $\frac{1}{3}$= 24 (cm)

      Đáp số: a) diện tích tam giác ABK bé hơn diện tích tam giác BCK

      b) 8 cm

      c) 24 cm

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      PHÒNG GD-ĐT HÀ TĨNH

      ĐỀ CHÍNH THỨC

      BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

      Tuyển sinh vào lớp 6, trường THCS Lê Văn Thiêm

      Năm học 2023-2024

      Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian phát đề)

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

      Học sinh ghi đáp án đúng (A, B, C hoặc D) từ câu 1 đến câu 14 vào tờ giấy kiểm tra.

      Câu 1.

      7 kg 50 g = 7 kg 50 g = ... kg, số thích hợp viết vào chỗ chấm (....) là:

      A. 7,5

      B. 7,05

      C. 7,005

      D. 750

      Câu 2. Số $\overline {5a322} $ chia hết cho 9 khi a bằng:

      A. 6

      B. 7

      C. 9

      D. 8

      Câu 3. Tổng của hai số là 185 và hiệu của hai số đó là 63 . Vậy số bé là:

      A. 124

      B. 56

      C. 60

      D. 61

      Câu 4. Biết $\frac{2}{3}$của một số có giá trị bằng 2,16. Số đó là:

      A. 1,44

      B. 5,4

      C. 3,24

      D. 3,4

      Câu 5. Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó tăng thêm Số đơn vị là:

      A. 1 000

      B. 10

      C. 100

      D. 1

      Câu 6.

      Lúc 8 giờ, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút cùng ngày. Độ dài quãng dường AB là:

      A. 138 km

      B. 150 km

      C. 120 km

      D. 90 km

      Câu 7. Bác An thả một vật không thấm nước có dạng hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì vật đó chìm hoàn toàn trong nước. Biết lượng nước tràn ra ngoài là 8 lít, vậy cạnh của vật hình lập phương đó là:

      A. 8 dm

      B. 4 dm

      C. 0,2 dm

      D. 2 dm

      Câu 8. Bác Lan gửi vào ngân hàng 50 000 000 đồng với lãi suất 6% một năm. Hỏi sau hai năm, bác Lan nhận được tất cả bao nhiêu tiền? (Biết rằng, tiền lãi năm trước nhập thành gốc của năm sau).

      A. 56 180 000 đồng

      B. 56 000 000 đồng

      C. 6 180 000 đồng

      D. 53 180 000 đồng

      Câu 9. Bạn Nam mua 3 quyển vở và 5 cái bút hết 55 000 đồng; mua 2 quyển vở và 8 cái bút như thế hết 60 000 đồng. Giá tiền của một cái bút đó là:

      A. 4 000 đồng

      B. 10 000 đồng

      C. 5 000 đồng

      D. 6 000 đồng

      Câu 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 8 m. Ở giữa vườn có làm một bồn hoa hình tròn có đường kính 4 m và lối đi có diện tích là 10 m2, phần đất còn lại dùng để trồng rau. Diện tích phần trồng rau đó là:

      A. 57,44 m2

      B. 67,44 m2

      C. 19,76 m2

      D. 29,76 m2

      Câu 11. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6 cm; AC = 8 cm; BC = 10 cm. Chiều cao AH của tam giác ABC là:

      A. 2,4 cm

      B. 4,8 cm

      C. 7,5 cm

      D. 4 cm

      Câu 12. Trong một hộp có 8 viên bi màu xanh, 10 viên bi màu đỏ, 12 viên bi màu tím, 15 viên bi màu vàng. Bạn Sơn không nhìn vào hộp mà bốc ra một số viên bi. Vậy số viên bi mà bạn Sơn Cần phải bốc ít nhất để chắc chắn trong số viên bi được bốc ra có đủ cả bốn màu xanh, đỏ, tím, vàng

      A. 4

      B. 31

      C. 37

      D. 38

      Câu 13. Số hạng thứ 20 của dãy số 3; 4; 6; 9; 13; … là:

      A. 190

      B. 213

      C. 196

      D. 193

      Câu 14. Mỗi hàng, mỗi cột của bảng sau là dãy số cách đều gồm 5 số hạng. Giá trị của 𝑥 là:

      1

      17

      x

      17

      49

      A. 25

      B. 21

      C. 17

      D. 29

      B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

      Câu 15. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

      23,24 × 5,8 − 23,24 × 4,7 − 15,24 − 823,24 × 5,8 − 23,24 × 4,7 − 15,24 – 8

      Câu 16.

      Tìm số tự nhiên 𝑥 biết:

      $\frac{{40}}{{17}} \times \frac{{34}}{{25}} < x < 4:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{{10}}:0,1$

      Câu 17.

      a) Cho tam giác ABC, trên cạnh AC lấy diểm K sao cho AK=$\frac{1}{3}$ AC, trên cạnh AB lấy điểm I sao cho AI = $\frac{1}{3}$ AB. Nối IC và BK cắt nhau tại O. So sánh diện tích tam giác ABK và diện tích tam giác BCK.

      b) Biết IC = 32 cm, tính độ dài đoạn thẳng IO.

      c) Biết IC = 32 cm, tính độ dài đoạn thẳng OC.

      ------ HẾT ------

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. 7 kg 50 g = 7 kg 50 g = ... kg, số thích hợp viết vào chỗ chấm (....) là:

      A. 7,5

      B. 7,05

      C. 7,005

      D. 750

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1 g = $\frac{1}{{1000}}$kg

      Lời giải

      50 g = $\frac{{50}}{{1000}}$kg

      7 kg 50 g = 7$\frac{{50}}{{1000}}$kg = 7,05 kg

      Đáp án: B

      Câu 2. Số $\overline {5a322} $chia hết cho 9 khi a bằng:

      A. 6

      B. 7

      C. 9

      D. 8

      Phương pháp

      Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

      Lời giải

      Số $\overline {5a322} $ có tổng các chữ số là 5 + a + 3 + 2 + 2 = 12 + a

      Để $\overline {5a322} $chia hết cho 9 thì a = 6

      Đáp án: A

      Câu 3. Tổng của hai số là 185 và hiệu của hai số đó là 63 . Vậy số bé là:

      A. 124

      B. 56

      C. 60

      D. 61

      Phương pháp

      Số bé = (tổng – hiệu) : 2

      Lời giải

      Số bé là: (185 – 63) : 2 = 61

      Đáp án: D

      Câu 4. Biết $\frac{2}{3}$của một số có giá trị bằng 2,16. Số đó là:

      A. 1,44

      B. 5,4

      C. 3,24

      D. 3,4

      Phương pháp

      Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó, ta lấy số đó chia cho phân số

      Lời giải

      Số đó là: 2,16 : $\frac{2}{3}$ = 3,24

      Đáp án: C

      Câu 5. Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó tăng thêm số đơn vị là:

      A. 1 000

      B. 10

      C. 100

      D. 1

      Phương pháp

      Gọi số đó là $\overline {ab} $

      Tìm số mới

      Tìm hiệu của số mới và số ban đầu

      Lời giải

      Gọi số đó là $\overline {ab} $

      Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số đó, ta được số mới là: 1$\overline {ab} $ = 100 + $\overline {ab} $

      Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó tăng thêm số đơn vị là: 1$\overline {ab} $ - $\overline {ab} $ = 100 + $\overline {ab} $ - $\overline {ab} $ = 100

      Vậy khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó tăng thêm 100 đơn vị

      Đáp án: C

      Câu 6. Lúc 8 giờ, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút cùng ngày. Độ dài quãng dường AB là:

      A. 138 km

      B. 150 km

      C. 120 km

      D. 90 km

      Phương pháp

      Tính thời gian người đó đi hết quãng đường AB

      Quãng đường = Vận tốc × Thời gian

      Lời giải

      Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là:

      10 giờ 30 phút - 8 giờ = 2 giờ 30 phút

      Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

      Độ dài quãng đường AB là:

      60 × 2,5 = 150 (km)

      Đáp án: B

      Câu 7. Bác An thả một vật không thấm nước có dạng hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì vật đó chìm hoàn toàn trong nước. Biết lượng nước tràn ra ngoài là 8 lít, vậy cạnh của vật hình lập phương đó là:

      A. 8 dm

      B. 4 dm

      C. 0,2 dm

      D. 2 dm

      Phương pháp

      Lượng nước tràn ra ngoài chính là thể tích của hình lập phương

      Thể hình lập phương = Cạnh × Cạnh × Cạnh

      Lời giải

      Đổi 8 lít 8 dm3

      Vì trước đó bể đầy nước nên thể tích của hình lập phương chính là lượng nước tràn ra ngoài và bằng 8 dm3

      Vì 2 × 2 × 2 = 8

      Nên cạnh của hình lập phương bằng 2 dm

      Đáp án: D

      Câu 8. Bác Lan gửi vào ngân hàng 50 000 000 đồng với lãi suất 6% một năm. Hỏi sau hai năm, bác Lan nhận được tất cả bao nhiêu tiền? (Biết rằng, tiền lãi năm trước nhập thành gốc của năm sau).

      A. 56 180 000 đồng

      B. 56 000 000 đồng

      C. 6 180 000 đồng

      D. 53 180 000 đồng

      Phương pháp

      Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 1 năm = Số tiền bác Lan gửi × 6%

      Số tiền bác Lan nhận được sau 1 năm = Số tiền bác Lan gửi + Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 1 năm

      Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 2 năm = Số tiền bác Lan nhận được sau 1 năm × 6%

      Số tiền bác Lan nhận được sau 2 năm = Số tiền bác Lan nhận được sau 1 năm + Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 2 năm

      Lời giải

      Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 1 năm là:

      50 000 000 × 6% = 3 000 000 (đồng)

      Số tiền bác Lan nhận được sau 1 năm là:

      50 000 000 + 3 000 000 = 53 000 000 (đồng)

      Số tiền lãi bác Lan nhận được sau 2 năm là:

      53 000 000 × 6% = 3 180 000 (đồng)

      Số tiền bác Lan nhận được sau 2 năm là:

      53 000 000 + 3 180 000 = 56 180 000 (đồng)

      Đáp án: A

      Câu 9. Bạn Nam mua 3 quyển vở và 5 cái bút hết 55 000 đồng; mua 2 quyển vở và 8 cái bút như thế hết 60 000 đồng. Giá tiền của một cái bút đó là:

      A. 4 000 đồng

      B. 10 000 đồng

      C. 5 000 đồng

      D. 6 000 đồng

      Phương pháp

      - Giá tiền 1 quyển vở và 4 cái bút = Giá tiền mua 2 quyển vở và 8 cái bút : 2

      - Giá tiền 2 quyển vở và 1 cái bút = Giá tiền mua 3 quyển vở và 5 cái bút - Giá tiền mua 1 quyển vở và 4 cái bút

      - Giá tiền 7 cái bút = Giá tiền mua 2 quyển vở và 8 cái bút - Giá tiền mua 2 quyển vở và 1 cái bút

      - Giá tiền 1 cái bút là:

      - Giá tiền 7 cái bút : 7

      Lời giải

      Giá tiền 1 quyển vở và 4 cái bút là:

      60 000 : 2 = 30 000 (đồng)

      Giá tiền 2 quyển vở và 1 cái bút là:

      55 000 – 30 000 = 25 000 (đồng)

      Giá tiền 7 cái bút là:

      60 000 – 25 000 = 35 000 (đồng)

      Giá tiền 1 cái bút là:

      35 000 : 7 = 5 000 (đồng)

      Đáp án: C

      Câu 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 8 m. Ở giữa vườn có làm một bồn hoa hình tròn có đường kính 4 m và lối đi có diện tích là 10 m2, phần đất còn lại dùng để trồng rau. Diện tích phần trồng rau đó là:

      A. 57,44 m2

      B. 67,44 m2

      C. 19,76 m2

      D. 29,76 m2

      Phương pháp

      - Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật = Chiều dài × Chiều rộng

      - Diện tích bồn hoa hình tròn = Bán kính × Bán kính × 3,14

      - Diện tích phần đất trồng rau = Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật - Diện tích bồn hoa hình tròn – Diện tích lối đi

      Lời giải

      Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

      10 × 8 = 80 (m2)

      Diện tích bồn hoa hình tròn là:

      $\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14$ = 12,56 (m2)

      Diện tích phần đất trồng rau là:

      80 - 12,56 – 10 = 57,44 (m2)

      Đáp án: A

      Câu 11. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6 cm; AC = 8 cm; BC = 10 cm. Chiều cao AH của tam giác ABC là:

      A. 2,4 cm

      B. 4,8 cm

      C. 7,5 cm

      D. 4 cm

      Phương pháp

      Hình minh họa:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023 1

      Diện tích hình tam giác ABC = AB × AC = AH × BC

      Chiều cao hình tam giác = Diện tích : Độ dài cạnh đáy

      Lời giải

      Diện tích hình tam giác ABC là:

      6 × 8 = 48 (cm2)

      Chiều cao AH là:

      48 : 10 = 4,8 (cm)

      Đáp án: B

      Câu 12. Trong một hộp có 8 viên bi màu xanh, 10 viên bi màu đỏ, 12 viên bi màu tím, 15 viên bi màu vàng. Bạn Sơn không nhìn vào hộp mà bốc ra một số viên bi. Vậy số viên bi mà bạn Sơn Cần phải bốc ít nhất để chắc chắn trong số viên bi được bốc ra có đủ cả bốn màu xanh, đỏ, tím, vàng

      A. 4

      B. 31

      C. 37

      D. 38

      Phương pháp

      Trường hợp xấu nhất khi chỉ bốc được 3 màu

      Số viên bi khi chắc chắn bốc được 4 màu = Tổng số bi 3 của màu bi nhiều nhất + 1

      Lời giải

      Ngược lại với việc chắc chắn có đủ 4 màu là chúng ta chỉ bốc được bi của 3 màu. Như vậy trường hợp xấu nhất là ta bốc phải toàn bi của 3 màu mà có nhiều bi nhất (ở bài toán này là màu Vàng, màu Tím và màu Đỏ). Khi đó ta đã bốc: 15 + 12 + 10 = 37 viên mà vẫn không có đủ 4 màu => Ta bốc thêm 1 viên nữa chắc chắn sẽ có đủ 4 màu. Đáp án: 38 viên.

      Đáp án: D

      Câu 13. Số hạng thứ 20 của dãy số 3; 4; 6; 9; 13; … là:

      A. 190

      B. 213

      C. 196

      D. 193

      Phương pháp

      Tìm quy luật của dãy số

      Dựa vào quy luật, tìm số hạng thứ 20 của dãy số

      - Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Tổng của dãy số cách đều = (số hạng đầu + số hạng cuối) x số số hạng : 2

      Lời giải

      Số hạng thứ nhất là 3

      Số hạng thứ 2 là: 3 + 1

      Số hạng thứ 3 là: 3 + 1 + 2 = 3 + ( 1 + 2 + 3)

      Số hạng thứ 4 là: 3 + 1 + 2 + 3 = 3 + ( 1 + 2 + 3 + 4)

      Số hạng thứ 5 là: 3 + 1 + 2 + 3 + 4 = 3 + ( 1 + 2 + 3 + 4)

      Vậy số hạng thứ 20 là: 3 + (1 + 2 + 3 + 4 + … + 19)

      = 3 + (19 + 1) × 19 : 2 = 193

      Đáp án: D

      Câu 14. Mỗi hàng, mỗi cột của bảng sau là dãy số cách đều gồm 5 số hạng. Giá trị của 𝑥 là:

      1

      17

      x

      17

      49

      A. 25

      B. 21

      C. 17

      D. 29

      Phương pháp

      Vì mỗi hàng, mỗi cột của bảng sau là dãy số cách đều gồm 5 số hạng

      - Cách 1: Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      - Cách 2: Áp dụng cách tìm trung bình cộng của dãy số cách đều

      Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) : 2

      (Nếu dãy số có lẻ số thì trung bình cộng là số chính giữa của dãy)

      Lời giải

      Vì mỗi hàng, mỗi cột của bảng sau là dãy số cách đều gồm 5 số hạng

      - Cách 1: Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      * Hàng ngang 1:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      5 = (17 – 1) : khoảng cách + 1

      16 : khoảng cách = 5 – 1

      16 : khoảng cách = 4

      khoảng cách = 16 : 4 = 4. Vậy 2 số liên tiếp trong hàng ngang thứ nhất hơn kém nhau 4 đơn vị.

      Ta điền được ở hàng ngang thứ nhất và hàng dọc thứ nhất như sau:

      1

      5

      9

      13

      17

      5

      9

      x

      13

      17

      49

      * Hàng ngang 4:

      5 = (49 – 17) : khoảng cách + 1

      32 : khoảng cách = 5 – 1

      32 : khoảng cách = 4

      khoảng cách = 32 : 4 = 8

      Vậy 2 số liên tiếp trong hàng ngang thứ 4 hơn kém nhau 4 đơn vị.

      Ta điền được ở hàng ngang thứ 4 và hàng dọc thứ 4 như sau:

      1

      5

      9

      13

      17

      5

      25

      9

      x

      33

      13

      41

      17

      25

      33

      41

      49

      * Hàng ngang 3:

      5 = (33 – 9) : khoảng cách + 1

      24 : khoảng cách = 5 – 1

      24 : khoảng cách = 4

      khoảng cách = 24 : 4 = 6

      Vậy 2 số liên tiếp trong hàng ngang thứ 3 hơn kém nhau 6 đơn vị.

      Ta điền được ở hàng ngang thứ 3 như sau:

      1

      5

      9

      13

      17

      5

      25

      9

      15

      21

      27

      33

      13

      27

      41

      17

      25

      33

      41

      49

      Vậy x = 21

      - Cách 2: Áp dụng cách tìm trung bình cộng của dãy số cách đều

      * Hàng ngang 1:

      Vì dãy số có 5 số nên trung bình cộng là số chính giữa của dãy.

      Trung bình cộng = (1 + 17) : 2 = 9. Vậy ta điền được như sau:

      1

      9

      17

      9

      x

      17

      49

      * Hàng ngang 4:

      Vì dãy số có 5 số nên trung bình cộng là số chính giữa của dãy.

      Trung bình cộng = (17 + 49) : 2 = 33. Vậy ta điền được như sau:

      1

      9

      17

      9

      x

      33

      17

      33

      49

      * Hàng ngang 3:

      Vì dãy số có 5 số nên trung bình cộng là số chính giữa của dãy.

      Trung bình cộng (hay chính là giá trị của x) = (9 + 33) : 2 = 21. Vậy x = 21.

      Đáp án: B

      B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

      Câu 15. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

      23,24 × 5,8 − 23,24 × 4,7 − 15,24 – 8

      Phương pháp

      Áp dụng công thức:

      a × b - a × c = a × (b - c)

      Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái chữ số.

      Lời giải

      23,24 × 5,8 − 23,24 × 4,7 − 15,24 – 8

      23,24 × 5,8 − 23,24 × 4,7 − 23,24

      = 23,24 × (5,8 − 4,7 - 1)

      = 23,24 × 0,1

      = 2,324

      Câu 16.

      Tìm số tự nhiên 𝑥 biết:

      $\frac{{40}}{{17}} \times \frac{{34}}{{25}} < x < 4:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{{10}}:0,1$

      Phương pháp

      - Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.

      - Muốn chia một số cho 0,1 ta chỉ việc nhân số đó với 10.

      - Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.

      Lời giải

      Ta có: $\frac{{40}}{{17}} \times \frac{{34}}{{25}} = \frac{{8 \times 5 \times 17 \times 2}}{{17 \times 5 \times 5}} = \frac{{8 \times 2}}{5} = \frac{{16}}{5}$= 3,2

      $4:0,5 - \frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{{10}}:0,1 = 4 \times 2 - \frac{1}{4} \times 4 - \frac{1}{{10}} \times 10 = 8 - 1 - 1 = 6$

      Vậy 3,2 < x < 6

      x là số tự nhiên nên x = 4 hoặc x = 5

      Câu 17.

      a) Cho tam giác ABC, trên cạnh AC lấy diểm K sao cho AK=$\frac{1}{3}$ AC, trên cạnh AB lấy điểm I sao cho AI = $\frac{1}{3}$ AB. Nối IC và BK cắt nhau tại O. So sánh diện tích tam giác ABK và diện tích tam giác BCK.

      b) Biết IC = 32 cm, tính độ dài đoạn thẳng IO.

      c) Biết IC = 32 cm, tính độ dài đoạn thẳng OC.

      Phương pháp

      - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

      - Tìm mối liên hệ giữa đoạn thẳng IO, OC với đoạn thẳng IC dựa vào mối liên hệ giữa diện tích các hình tam giác chứa các cạnh đó. Sau đó tính độ dài đoạn thẳng IO, OC.

      Lời giải

      Ta có hình vẽ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023 2

      a) Kẻ đường cao BH từ B vuông góc với cạnh CA tại H.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023 3

      Ta có:

      Diện tích tam giác ABK là: $\frac{{AK \times BH}}{2}$= AK × BH : 2

      Theo đề ra, AK = $\frac{1}{3}$ AC hay KC = 2 × AK

      Diện tích tam giác BCK là: $\frac{{KC \times BH}}{2}$= $\frac{{2 \times AK \times BH}}{2}$=$AK \times BH$

      Vậy diện tích tam giác ABK bằng $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác BCK

      Vậy diện tích tam giác ABK bé hơn diện tích tam giác BCK.

      b) Biết IC = 32 cm, tính độ dài đoạn thẳng IO.

      Theo câu a), diện tích tam giác ABK bằng $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác BCK = $\frac{1}{3}$diện tích tam giác ABC

      Tương tự câu a), kẻ đường cao từ đỉnh C và vuông góc với cạnh BC.

      Diện tích tam giác ACI bằng $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác ICB = $\frac{1}{3}$diện tích tam giác ABC

      Vậy diện tích tam giác ABK = Diện tích tam giác ACI (đều bằng $\frac{1}{3}$diện tích tam giác ABC)

      Vậy diện tích tam giác KOC = Diện tích tam giác IOB (đều bằng $\frac{1}{3}$ diện tích tam giác ABC – diện tích tứ giác OKAI)

      - Nối A với O

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023 4

      Diện tích tam giác OAK = $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác KOC (Xét diện tích tam giác OAK và tam giác OKC có chung đường cao kẻ từ đỉnh O vuông góc với cạnh AC và cạnh đáy AK = $\frac{1}{2}$KC)

      Diện tích tam giác IOA = $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác IOB(Xét diện tích tam giác IOA và tam giác IOB có chung đường cao kẻ từ đỉnh O vuông góc với cạnh AB và cạnh đáy AI = $\frac{1}{2}$IB)

      Vậy diện tích tam giác OAK = diện tích tam giác IOA (Vì diện tích tam giác KOC = diện tích tam giác IOB)

      Ta có: Diện tích tam giác IOA = $\frac{1}{3}$ diện tích tam giác AOC (Vì diện tích tam giác KOC = diện tích tam giác IOB = $\frac{1}{2}$ diện tích tam giác KOC)

      Xét tam giác IOA và tam giác AOC đều có chiều cao kẻ từ đỉnh A đến cạnh OC.

      Vậy độ dài đáy IO = $\frac{1}{3}$ OC. Hay IO = $\frac{1}{4}$IC

      Vậy độ dài IO là:

      32 × $\frac{1}{4}$= 8 (cm)

      c) Theo câu b, ta có độ dài IO = $\frac{1}{3}$ OC; IO = 8 cm

      Vậy độ dài OC là:

      8 : $\frac{1}{3}$= 24 (cm)

      Đáp số: a) diện tích tam giác ABK bé hơn diện tích tam giác BCK

      b) 8 cm

      c) 24 cm

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023 thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023: Cập nhật mới nhất và phân tích chi tiết

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS Lê Văn Thiêm là một trong những kỳ thi đầu vào quan trọng, đánh dấu bước chuyển mình của học sinh từ bậc tiểu học lên trung học cơ sở. Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023, được cập nhật mới nhất và phân tích chi tiết.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng tư duy logic của học sinh.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức Toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Nội dung đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, dãy số, tính chất chia hết.
      • Hình học: Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn), tính diện tích, chu vi, thể tích.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Luyện thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số lời khuyên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức Toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Nghiên cứu kỹ các đề thi năm trước để hiểu rõ cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường xuất hiện.
      4. Sử dụng tài liệu ôn tập chất lượng: Chọn các tài liệu ôn tập uy tín, được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm.
      5. Học hỏi từ bạn bè và thầy cô: Trao đổi kiến thức, kinh nghiệm với bạn bè và thầy cô để giải đáp các thắc mắc và tìm ra phương pháp học tập hiệu quả.

      Tại sao nên luyện thi tại montoan.com.vn?

      montoan.com.vn là một nền tảng học Toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu và công cụ hỗ trợ học sinh luyện thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm. Chúng tôi cam kết:

      • Đề thi chất lượng: Đề thi được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh.
      • Đáp án chi tiết: Đáp án được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
      • Giao diện thân thiện: Giao diện website được thiết kế trực quan, dễ sử dụng, giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm và truy cập các tài liệu cần thiết.
      • Hỗ trợ tận tình: Đội ngũ hỗ trợ của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp các thắc mắc và hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập.

      Tổng kết

      Hy vọng bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2023 mà montoan.com.vn cung cấp sẽ giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!