1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản)

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản)

Tuyển Tập Đề Thi Vào Lớp 6 Môn Toán Trường Archimedes Năm 2022 (Bài Cơ Bản)

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) được biên soạn kỹ lưỡng, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.

Với các bài tập được chọn lọc từ đề thi chính thức, bộ đề này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản, phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 1,5 cm là Diện tích trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 của một khu đất là 3 cm2. Diện tích thực của khu đất đó là

Đề bài

    ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES

    (BÀI CƠ BẢN)

    NĂM HỌC 2022 – 2023

    Thời gian làm bài: 60 phút

    Câu 1. Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là

    A. 18,84 cm2B. 28,26 cm2C. 7,065 cm2D. 9,42 cm2

    Câu 2. Tính: 3 giờ 18 phút + 2 giờ 10 phút x 3.

    A. 9 giờ 48 phút B. 5 giờ 48 phút

    C. 9 giờ 28 phút D. 5 giờ 28 phút

    Câu 3. Điền vào chỗ trống: 3,14 m3 = … dm3

    A. 31400 B. 314 C. 0,0314 D. 3140

    Câu 4. Kết quả của phép tính A = 2 : 0,5 + 10 x 0,2 là

    A. 21 B. 6 C. 24 D. 12

    Câu 5. Tìm phân số lớn nhất trong các phân số $\frac{1}{{10}}$ ; $\frac{2}{{15}}$ ; $\frac{3}{{20}}$ ; $\frac{7}{{60}}$

    A. $\frac{2}{{15}}$ B. $\frac{1}{{10}}$ C. $\frac{3}{{20}}$ D. $\frac{7}{{60}}$

    Câu 6. Trung bình cộng hai số là 3,2 còn hiệu hai số là 2,3. Số lớn là

    A. 2,05 B. 2,75 C. 4,35 D. 0,45

    Câu 7. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 1,5 cm là

    A. 9 cm3B. 6 cm3C. 10 cm3D. 6,5 cm3

    Câu 8. Có bao nhiêu số tự nhiên a thỏa mãn $3\frac{1}{4} < a < 5\frac{3}{4}$?

    A. 1 số B. 3 số C. 2 số D. 4 số

    Câu 9. Diện tích trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 của một khu đất là 3 cm2. Diện tích thực của khu đất đó là

    A. 60 m2B. 120 m2C. 600 m2D. 1200 m2

    Câu 10. Từ các chữ số 1; 2; 4; 7; 8 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số có các chữ số khác nhau?

    A. 125 số B. 50 số C. 60 số D. 20 số

    Câu 11. Biết $\frac{2}{5}$ của một số là 20. Tìm số đó.

    A. 30 B. 60 C. 50 D. 20

    Câu 12. Số mặt của một hình lập phương là

    A. 12 mặt B. 6 mặt C. 10 mặt D. 8 mặt

    Câu 13. Tổng hai số là 20, hiệu hai số là 3. Số bé là

    A. 11,5 B. 8,5 C. 10,5 D. 9,5

    Câu 14. Tổng số tuổi của ba người trong gia đình Nam là 76 tuổi, biết bố hơn mẹ 3 tuổi còn mẹ hơn Nam 23 tuổi. Tuổi bố là

    A. 35 tuổi B. 32 tuổi C. 37 tuổi D. 34 tuổi

    Câu 15. Phân số $\frac{3}{{20}}$ đổi ra tỉ số phần trăm bằng:

    A. 6% B. 15% C. 18% D. 3%

    Câu 16. Tổng hai số gấp 3 lần hiệu của chúng. Số lớn gấp số bé bao nhiêu lần?

    A. 3 lần B. 5 lần C. 2 lần D. 4 lần

    Câu 17. Một cửa hàng nhập cam về bán. Cửa hàng bán được $\frac{3}{5}$ số cam thì còn 42 kg. Số cam cửa hàng đã bán là:

    A. 63kg B. 65kg C. 28kg D. 105kg

    Câu 18. Tổng của hai số lẻ liên tiếp là 248. Số lớn là

    A. 121 B. 127 C. 125 D. 123

    Câu 19. Cho một phân số có giá trị bằng $\frac{8}{5}$ và hiệu của tử số và mẫu số là 36. Tử số là:

    A. 96 B. 288 C. 180 D. 60

    Câu 20. Đổi 1,15 giờ sang phút

    A. 69 phút B. 78 phút C. 75 phút D. 63 phút

    Câu 21. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng 45% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là

    A. 18 bạn B. 20 bạn C. 25 bạn D. 22 bạn

    Câu 22. Giá trị của chữ số 2 trong số 3,02 bằng với phân số:

    A. $\frac{1}{{100}}$ B. $\frac{1}{5}$ C. $\frac{1}{{20}}$ D. $\frac{1}{{50}}$

    Câu 23. Hai anh em có 22 cái kẹo, nếu anh cho em 2 cái thì số kẹo của anh vẫn nhiều hơn của em 2 cái. Số kẹo của em là:

    A. 12 B. 14 C. 8 D. 10

    Câu 24. Cho dãy số có quy luật 3, 4, 6, 9, 13, 18, 24, … Số tiếp theo là

    A. 30 B. 32 C. 31 D. 33

    Câu 25. Cần cộng thêm số nào dưới đây với số 2032022 để được một số chia hết cho 3?

    A. 15 B. 35 C. 25

    Câu 26. Trong các số dưới đây, số chia hết cho 12 là

    A. 2220 B. 2032 C. 2022 D. 2312

    Câu 27. Khi nhân một số với 23, bạn Khanh đã để các tích riêng thẳng cột nên tích mới giảm 1584 đơn vị so với tích đúng. Tích đúng là

    A. 1978 B. 1965 C. 2001 D. 2024

    Câu 28. Một khu vườn trồng 203 cây gồm 3 loại cam, quýt, bưởi. Biết số cây cam gấp 2 lần số cây quýt, còn số cây quýt gấp 2 lần số cây bưởi. Số cây quýt trong vườn là:

    A. 58 cây B. 116 cây C. 68 cây D. 29 cây

    Câu 29. Để pha được 800g dung dịch nước muối chứa chín phần nghìn muốn cần số gam muối là

    A. 72g B. 64g C. 7,2g D. 8,1g

    Câu 30. Một tập tài liệu có 320 trang. Số chữ số để đánh số trang liền nhau của tập tài liệu đó từ trang số 1 là

    A. 852 B. 663 C. 849 D. 960

    Câu 31. Một đơn vị vận chuyển 3 tấn hàng, quãng đường 200km chi phí hết 18 triệu đồng. Hỏi vẫn đơn vị đó vận chuyển 7 tấn hàng, quãng đường 120km hết bao nhiêu tiền?

    A. 31,5 triệu B. 70 triệu C. 21 triệu D. 25,2 triệu

    Câu 32. Tính $A = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + .... + \frac{1}{{240}}$

    A. $\frac{4}{{15}}$ B. $\frac{{15}}{{16}}$ C. $\frac{7}{{16}}$ D. $\frac{{13}}{{30}}$

    Câu 33. Ba bạn Mai, Hoa và Trang có 48 bông hoa. Nếu Mai cho Hoa 3 bông; Hoa cho Trang 2 bông; còn Trang lại cho Mai 6 bông thì số hoa của ba bạn bằng nhau. Số hoa ban đầu của Trang là

    A. 15 bông B. 13 bông C. 20 bông D. 16 bông

    Câu 34. Người thứ nhất làm một mình xong một công việc trong 4 giờ, người thứ hai làm một mình xong công việc đó trong 6 giờ. Thời gian để cả hai người cùng làm xong công việc đó là:

    A. 2 giờ 36 phút B. 2 giờ C. 2 giờ 24 phút D. 3 giờ

    Câu 35. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn gấp 2 lần đáy bé và chiều cao ngắn hơn đáy lớn 4m nhưng dài hơn đáy bé 5m. Diện tích của thửa ruộng là

    A. 378m2B. 175,5m2C. 351m2D. 189m2

    Câu 36. Một bể nước có chiều dài 1,2m, chiều rộng 8dm và chiều cao là 6dm (các kích thước được đo bên trong lòng bể). Trong bể có 432 lít nước. Mặt nước cách thành bể

    A. 15cm B. 22,5cm C. 37,5cm D. 45cm

    Câu 37. Một lớp học có 32 học sinh. Trong đó, có 22 bạn thích ăn táo, 23 bạn thích ăn xoài và mỗi bạn đều thích ăn ít nhất 1 trong 2 loại trái cây trên. Số bạn thích ăn cả táo và xoài là

    A. 9 bạn B. 8 bạn C. 10 bạn D. 13 bạn

    Câu 38. Trên bến đò có một đoàn khách tham quan. Biết nếu 6 khách một đò thì thiếu 1 đò còn 8 khách một đò thì thừa 1 đò. Hỏi có tất cả bao nhiêu người trên bến?

    A. 55 người B. 64 người C. 48 người D. 36 người

    Câu 39. Cho hai hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích tam giác màu xanh là

    A. 6cm2B. 3cm2

    C. 4,5cm2D. 7,5cm2

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 0 1

    Câu 40. Cho tứ giác ABCD với các kích thước như hình vẽ bên. Diện tích tứ giác ABCD là:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 0 2

    A. 34,5cm2B. 54cm2C. 71cm2D. 35,5cm2

    Câu 41. Thêm vào số bị trừ 3 đơn vị và thêm vào số trừ 20 đơn vị thì được hiệu mới là 17. Hiệu ban đầu của phép trừ là

    A. 40 B. 34 C. 0 D. 17

    Câu 42. Bán kính của chiếc bánh xe đạp là 4dm. Nếu bánh xe quay 200 vòng thì xe đạp chạy được số mét là

    A. 251,2m B. 50,24m C. 25,12m D. 502,4m

    Câu 43. Tổng các số chia hết cho 6 và nhỏ hơn 203 là

    A. 3366 B. 3636 C. 3267 D. 3264

    Câu 44. Nam viết 3 số 90; 72 và 18 lên bảng. Sau đó, Nam xóa 2 trong 3 số đó và thay vào là trung bình cộng của hai số vừa xóa cho đến khi trên bảng chỉ còn 1 số. Số nào dưới đây không phải là kết quả sau cùng thu được ở trên bảng?

    A. 67,5 B. 54 C. 49,5 D. 63

    Câu 45. Em có số bi gấp 2 lần số bi của anh. Nếu em cho anh 3 viên thì số bi của em gấp 1,5 lần số bi của anh. Tổng số bi của hai anh em là

    A. 75 viên B. 45 viên C. 90 viên D. 60 viên

    Câu 46. Ba lớp 5A, 5B, 5C tổ chức liên hoan kem. Lớp 5A mang đi 12kg kem, lớp 5B mang đi 8kg kem, còn lớp 5C không mua được kem nên đưa số tiền 800 000 đồng dự định mua kem cho hai lớp kia và ba lớp sẽ ăn kem chung. Nếu lượng kem mỗi lớp ăn là như nhau thì số tiền lớp 5A nhận được là

    A. 560 000 đồng B. 640 000 đồng

    C. 480 000 đồng D. 400 000 đồng

    Câu 47. Một cửa hàng nhập hoa về bán trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, bán giá gấp đôi so với giá nhập và bán được 34% số hoa. Ngày thứ hai, bán giá bằng 120% giá nhập nên bán được một nửa số hoa còn lại. Ngày thứ ba, chấp nhận bán bằng nửa giá nhập nên bán được hết số hoa. Tính phần trăm lãi của cửa hàng đó so với số tiền bỏ ra nhập hoa.

    A. 36% B. 21,4% C. 24,1% D. 19%

    Câu 48. Có 203 bóng đèn được xếp thành một vòng tròn và đều đang bật. Người ta tắt bóng ở vị trí thứ nhất sau đó bỏ cách một bóng đang bật và tắt bóng tiếp theo. Cứ thực hiện như vậy cho đến khi trên vòng tròn chỉ còn một bóng đang bật. Bóng đèn đó ở vị trí số:

    A. 150 B. 22 C. 126 D. 86

    Câu 49. Tỉ giá giao dịch ở một chợ động vật là: 5 con bò đổi được 3 con ngựa. Một con bò và 1 con ngựa đổi được 44 con thỏ. Muốn đổi được 4 con ngựa thì cần số con thỏ là

    A. 100 con thỏ B. 132 con thỏ C. 110 con thỏ D. 121 con thỏ

    Câu 50. Người ta dùng 64 hình lập phương nhỏ bằng nhau để xếp thành một một hình lập phương lớn sau đó sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn đó. Số mặt không được sơn của các hình lập phương nhỏ là:

    A. 288 B. 8 C. 256 D. 144

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là

      A. 18,84 cm2B. 28,26 cm2C. 7,065 cm2D. 9,42 cm2

      Lời giải

      Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là 3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)

      Đáp án: B

      Câu 2. Tính: 3 giờ 18 phút + 2 giờ 10 phút x 3.

      A. 9 giờ 48 phút B. 5 giờ 48 phút

      C. 9 giờ 28 phút D. 5 giờ 28 phút

      Lời giải

      3 giờ 18 phút + 2 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 18 phút + 6 giờ 30 phút

      = 9 giờ 48 phút

      Đáp án: A

      Câu 3. Điền vào chỗ trống: 3,14 m3 = … dm3

      A. 31400 B. 314 C. 0,0314 D. 3140

      Lời giải

      3,14 m3 = 3140 dm3

      Đáp án: D

      Câu 4. Kết quả của phép tính A = 2 : 0,5 + 10 x 0,2 là

      A. 21 B. 6 C. 24 D. 12

      Lời giải

      A = 2 : 0,5 + 10 x 0,2 = 4 + 2 = 6

      Đáp án: B

      Câu 5. Tìm phân số lớn nhất trong các phân số $\frac{1}{{10}}$ ; $\frac{2}{{15}}$ ; $\frac{3}{{20}}$ ; $\frac{7}{{60}}$

      A. $\frac{2}{{15}}$ B. $\frac{1}{{10}}$ C. $\frac{3}{{20}}$ D. $\frac{7}{{60}}$

      Lời giải

      $\frac{1}{{10}} = \frac{6}{{60}}$ ; $\frac{2}{{15}} = \frac{8}{{60}}$ ; $\frac{3}{{20}} = \frac{9}{{60}}$

      Vậy phân số lớn nhất trong các phân số đã cho là: $\frac{3}{{20}}$

      Đáp án: C

      Câu 6. Trung bình cộng hai số là 3,2 còn hiệu hai số là 2,3. Số lớn là

      A. 2,05 B. 2,75 C. 4,35 D. 0,45

      Lời giải

      Tổng hai số là 3,2 x 2 = 6,4

      Số lớn là (6,4 + 2,3) : 2 = 4,35

      Đáp án: C

      Câu 7. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 1,5 cm là

      A. 9 cm3B. 6 cm3C. 10 cm3D. 6,5 cm3

      Lời giải

      Thể tích của hình hộp chữ nhật 3 x 2 x 1,5 = 9 (cm3)

      Đáp án: A

      Câu 8. Có bao nhiêu số tự nhiên a thỏa mãn $3\frac{1}{4} < a < 5\frac{3}{4}$?

      A. 1 số B. 3 số C. 2 số D. 4 số

      Lời giải

      Số tự nhiên a thỏa mãn $3\frac{1}{4} < a < 5\frac{3}{4}$ là 4 ; 5

      Đáp án: C

      Câu 9. Diện tích trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 của một khu đất là 3 cm2. Diện tích thực của khu đất đó là

      A. 60 m2B. 120 m2C. 600 m2D. 1200 m2

      Đáp án: D

      Câu 10. Từ các chữ số 1; 2; 4; 7; 8 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số có các chữ số khác nhau?

      A. 125 số B. 50 số C. 60 số D. 20 số

      Lời giải

      Chữ số hàng trăm: 5 cách chọn

      Chữ số hàng chục: 4 cách chọn

      Chữ số hàng đơn vị: 3 cách chọn

      Vậy lập được 5 x 4 x 3 = 60 số có 3 chữ số có các chữ số khác nhau từ các chữ số 1; 2; 4; 7; 8.

      Đáp án: C

      Câu 11. Biết $\frac{2}{5}$ của một số là 20. Tìm số đó.

      A. 30 B. 60 C. 50 D. 20

      Lời giải

      Số đó là $20:\frac{2}{5} = 50$

      Đáp án: C

      Câu 12. Số mặt của một hình lập phương là

      A. 12 mặt B. 6 mặt C. 10 mặt D. 8 mặt

      Lời giải

      Số mặt của một hình lập phương là 6

      Đáp án: B

      Câu 13. Tổng hai số là 20, hiệu hai số là 3. Số bé là

      A. 11,5 B. 8,5 C. 10,5 D. 9,5

      Lời giải

      Số bé là (20 – 3) : 2 = 8,5

      Đáp án: B

      Câu 14. Tổng số tuổi của ba người trong gia đình Nam là 76 tuổi, biết bố hơn mẹ 3 tuổi còn mẹ hơn Nam 23 tuổi. Tuổi bố là

      A. 35 tuổi B. 32 tuổi C. 37 tuổi D. 34 tuổi

      Lời giải

      Tuổi con là (76 – 23 – 23 – 3) : 3 = 9 (tuổi)

      Tuổi bố là 9 + 23 + 3 = 35 (tuổi)

      Đáp án: A

      Câu 15. Phân số $\frac{3}{{20}}$ đổi ra tỉ số phần trăm bằng:

      A. 6% B. 15% C. 18% D. 3%

      Lời giải

      $\frac{3}{{20}} = 0,15 = 15\% $

      Đáp án: B

      Câu 16. Tổng hai số gấp 3 lần hiệu của chúng. Số lớn gấp số bé bao nhiêu lần?

      A. 3 lần B. 5 lần C. 2 lần D. 4 lần

      Lời giải

      Số lớn + số bé = 3 x (số lớn – số bé)

      Số lớn + số bé = 3 x số lớn – 3 x số bé

      4 x số bé = 2 x số lớn

      2 x số bé = số lớn

      Đáp án: C

      Câu 17. Một cửa hàng nhập cam về bán. Cửa hàng bán được $\frac{3}{5}$ số cam thì còn 42 kg. Số cam cửa hàng đã bán là:

      A. 63kg B. 65kg C. 28kg D. 105kg

      Lời giải

      $\frac{2}{5}$ số cam ban đầu ứng với 42 kg.

      Số cam cửa hàng có ban đầu là: $42:\frac{2}{5} = 105$ (kg)

      Số kg cam cửa hàng đã bán là: $105 \times \frac{3}{5} = 63$ (kg)

      Đáp án: A

      Câu 18. Tổng của hai số lẻ liên tiếp là 248. Số lớn là

      A. 121 B. 127 C. 125 D. 123

      Lời giải

      Số lớn là (248 + 2) : 2 = 125

      Đáp án: C

      Câu 19. Cho một phân số có giá trị bằng $\frac{8}{5}$ và hiệu của tử số và mẫu số là 36. Tử số là:

      A. 96 B. 288 C. 180 D. 60

      Lời giải

      Tử số là 36 : (8 – 5) x 8 = 96

      Đáp án: A

      Câu 20. Đổi 1,15 giờ sang phút

      A. 69 phút B. 78 phút C. 75 phút D. 63 phút

      Lời giải

      1,15 giờ = 1,15 x 60 phút = 69 phút

      Đáp án: A

      Câu 21. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng 45% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là

      A. 18 bạn B. 20 bạn C. 25 bạn D. 22 bạn

      Lời giải

      Số học sinh nam chiếm: 100% - 45% = 55%

      Số học sinh nam là 40 x 55 : 100 = 22 (học sinh)

      Đáp án: D

      Câu 22. Giá trị của chữ số 2 trong số 3,02 bằng với phân số:

      A. $\frac{1}{{100}}$ B. $\frac{1}{5}$ C. $\frac{1}{{20}}$ D. $\frac{1}{{50}}$

      Lời giải

      Giá trị của chữ số 2 trong số 3,02 bằng với phân số $\frac{1}{{50}}$

      Đáp án: D

      Câu 23. Hai anh em có 22 cái kẹo, nếu anh cho em 2 cái thì số kẹo của anh vẫn nhiều hơn của em 2 cái. Số kẹo của em là:

      A. 12 B. 14 C. 8 D. 10

      Lời giải

      Số kẹo của em sau khi được anh cho 2 cái là:

      (22 – 2) : 2 = 10 (cái)

      Số kẹo của em ban đầu là:

      10 – 2 = 8 (cái)

      Đáp án: C

      Câu 24. Cho dãy số có quy luật 3, 4, 6, 9, 13, 18, 24, … Số tiếp theo là

      A. 30 B. 32 C. 31 D. 33

      Lời giải

      4 = 3 + 1

      6 = 4 + 2

      9 = 6 + 3

      13 = 9 + 4

      18 = 13 + 5

      24 = 18 + 6

      Số tiếp theo là 24 + 7 = 31

      Đáp án: C

      Câu 25. Cần cộng thêm số nào dưới đây với số 2032022 để được một số chia hết cho 3?

      A. 15 B. 35 C. 25

      Lời giải

      Ta có 2032022 : 3 dư 2 nên số cần cộng thêm phải chia 3 dư 1 thì tổng tìm được chia hết cho 3.

      Đáp án: C

      Câu 26. Trong các số dưới đây, số chia hết cho 12 là

      A. 2220 B. 2032 C. 2022 D. 2312

      Lời giải

      Số chia hết cho 12 trong các số đã cho là: 2220

      Đáp án: A

      Câu 27. Khi nhân một số với 23, bạn Khanh đã để các tích riêng thẳng cột nên tích mới giảm 1584 đơn vị so với tích đúng. Tích đúng là

      A. 1978 B. 1965 C. 2001 D. 2024

      Lời giải

      Gọi thừa số còn lại là a

      Khi nhân số a với 23, bạn Khanh đã để các tích riêng thẳng cột nên tích tìm được là 5 x a.

      Ta có 23 x a – 5 x a = 18 x a = 1584

      Thừa số còn lại là a = 1584 : 18 = 88

      Tích đúng là: 88 x 23 = 2024

      Đáp án: D

      Câu 28. Một khu vườn trồng 203 cây gồm 3 loại cam, quýt, bưởi. Biết số cây cam gấp 2 lần số cây quýt, còn số cây quýt gấp 2 lần số cây bưởi. Số cây quýt trong vườn là:

      A. 58 cây B. 116 cây C. 68 cây D. 29 cây

      Lời giải

      Coi số cây bưởi là 1 phần, số cây quýt là 2 phần, cố cây cam là 4 phần

      Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 + 4 = 7 (phần)

      Số cây quýt là 203 : 7 x 2 = 58 (cây)

      Đáp án: A

      Câu 29. Để pha được 800g dung dịch nước muối chứa chín phần nghìn muối cần số gam muối là

      A. 72g B. 64g C. 7,2g D. 8,1g

      Lời giải

      Số gam muối là $800 \times \frac{9}{{1000}} = 7,2$ (g)

      Đáp án: C

      Câu 30. Một tập tài liệu có 320 trang. Số chữ số để đánh số trang liền nhau của tập tài liệu đó từ trang số 1 là

      A. 852 B. 663 C. 849 D. 960

      Lời giải

      Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang $ \Rightarrow $ cần 9 chữ số

      Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang $ \Rightarrow $ cần 90 x 2 = 180 chữ số

      Từ trang 100 đến trang 320 có 221 trang $ \Rightarrow $ cần 221 x 3 = 663 chữ số

      Số chữ số để đánh số trang liền nhau của tập tài liệu đó từ trang số 1 là:

      9 + 180 + 663 = 852 (chữ số)

      Đáp án: A

      Câu 31. Một đơn vị vận chuyển 3 tấn hàng, quãng đường 200km chi phí hết 18 triệu đồng. Hỏi vẫn đơn vị đó vận chuyển 7 tấn hàng, quãng đường 120km hết bao nhiêu tiền?

      A. 31,5 triệu B. 70 triệu C. 21 triệu D. 25,2 triệu

       Lời giải

      Vận chuyển 3 tấn hàng với quãng đường 120 km hết số tiền là:

      120 x 18 : 200 = 10,8 (triệu)

      Vận chuyển 7 tấn hàng với quãng đường 120 km hết số tiền là:

      7 x 10,8 : 3 = 25,2 (triệu)

      Đáp án: D

      Câu 32. Tính $A = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + .... + \frac{1}{{240}}$

      A. $\frac{4}{{15}}$ B. $\frac{{15}}{{16}}$ C. $\frac{7}{{16}}$ D. $\frac{{13}}{{30}}$

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 1 1

      Đáp án: C

      Câu 33. Ba bạn Mai, Hoa và Trang có 48 bông hoa. Nếu Mai cho Hoa 3 bông; Hoa cho Trang 2 bông; còn Trang lại cho Mai 6 bông thì số hoa của ba bạn bằng nhau. Số hoa ban đầu của Trang là

      A. 15 bông B. 13 bông C. 20 bông D. 16 bông

      Lời giải

      Số hoa của mỗi bạn lúc sau là: 48 : 3 = 16 (bông)

      Số hoa của Trang ban đầu là 16 + 6 – 2 = 20 (bông)

      Đáp án: C

      Câu 34. Người thứ nhất làm một mình xong một công việc trong 4 giờ, người thứ hai làm một mình xong công việc đó trong 6 giờ. Thời gian để cả hai người cùng làm xong công việc đó là:

      A. 2 giờ 36 phút B. 2 giờ C. 2 giờ 24 phút D. 3 giờ

      Lời giải

      Trong 1 giờ người thứ nhất làm được $\frac{1}{4}$ công việc.

      Trong 1 giờ người thứ hai làm được $\frac{1}{6}$ công việc.

      Trong 1 giờ cả hai người làm được $\frac{1}{4} + \frac{1}{6} = \frac{5}{{12}}$ công việc.

      Thời gian để cả hai người cùng làm xong công việc đó là:

      $1:\frac{5}{{12}} = \frac{{12}}{5} = 2,4$ (giờ) = 2 giờ 24 phút

      Đáp án: C

      Câu 35. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn gấp 2 lần đáy bé và chiều cao ngắn hơn đáy lớn 4m nhưng dài hơn đáy bé 5m. Diện tích của thửa ruộng là

      A. 378m2B. 175,5m2C. 351m2D. 189m2

      Lời giải

      Gọi đáy bé là a, đáy lớn là 2 x a

      Chiều cao ngắn hơn đáy lớn 4m nên chiều cao là 2 x a – 4

      Chiều cao dài hơn đáy bé 5m nên 2 x a – 4 = a + 5

      Suy ra a = 9 (m)

      Hay đáy bé là 9m, đáy lớn là 18m, chiều cao là 14 m

      Diện tích của thửa ruộng là (18 + 9) x 14 : 2 = 1889 (m2)

      Đáp án: D

      Câu 36. Một bể nước có chiều dài 1,2m, chiều rộng 8dm và chiều cao là 6dm (các kích thước được đo bên trong lòng bể). Trong bể có 432 lít nước. Mặt nước cách thành bể

      A. 15cm B. 22,5cm C. 37,5cm D. 45cm

      Lời giải

      Đổi 1,2m = 12 dm ; 432 lít = 432 dm3

      Diện tích đáy bể là 12 x 8 = 96 (dm2)

      Chiều cao mực nước trong bể là 432 : 96 = 4,5 (dm)

      Mặt nước cách thành bể là 6 – 4,5 = 1,5 (dm) = 15 cm

      Đáp án: A

      Câu 37. Một lớp học có 32 học sinh. Trong đó, có 22 bạn thích ăn táo, 23 bạn thích ăn xoài và mỗi bạn đều thích ăn ít nhất 1 trong 2 loại trái cây trên. Số bạn thích ăn cả táo và xoài là

      A. 9 bạn B. 8 bạn C. 10 bạn D. 13 bạn

      Lời giải

      Số bạn thích ăn cả táo và xoài là 22 + 23 – 32 = 13 (bạn)

      Đáp án: D

      Câu 38. Trên bến đò có một đoàn khách tham quan. Biết nếu 6 khách một đò thì thiếu 1 đò còn 8 khách một đò thì thừa 1 đò. Hỏi có tất cả bao nhiêu người trên bến?

      A. 55 người B. 64 người C. 48 người D. 36 người

      Lời giải

      Trên bến có 48 người.

      Đáp án: C

      Câu 39. Cho hai hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích tam giác màu xanh là

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 1 2

      A. 6cm2B. 3cm2

      C. 4,5cm2D. 7,5cm2

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 1 3

      Độ dài cạnh BD là 3 + 6 = 9 (cm)

      Diện tích tam giác ABD là 6 x 9 : 2 = 27 (cm2)

      Diện tích hình thang ABCE là (6 + 3) x 3 : 2 = 13,5 (cm2)

      Diện tích tam giác ECD là 3 x 6 : 2 = 9 (cm2)

      Diện tích tam giác màu xanh là 27 – (13,5 + 9) = 4,5 (cm2)

      Đáp án: C

      Câu 40. Cho tứ giác ABCD với các kích thước như hình vẽ bên. Diện tích tứ giác ABCD là:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 1 4

      A. 34,5cm2B. 54 cm2C. 71 cm2D. 35,5cm2

      Lời giải

      Diện tích tam giác ABH là 3 x 5 : 2 = 7,5 (cm2)

      Diện tích tam giác CKD là 4 x 5 : 2 = 10 (cm2)

      Diện tích hình thang BCKH là (5 + 4) x 4 : 2 = 18 (cm2)

      Diện tích tứ giác ABCD là 7,5 + 10 + 18 = 35,5 (cm2)

      Đáp án: D

      Câu 41. Thêm vào số bị trừ 3 đơn vị và thêm vào số trừ 20 đơn vị thì được hiệu mới là 17. Hiệu ban đầu của phép trừ là

      A. 40 B. 34 C. 0 D. 17

      Lời giải

      Số bị trừ + 3 – (số trừ + 20) = 17

      Số bị trừ + 3 – số trừ - 20 = 17

      Số bị trừ - số trừ = 17 + 20 – 3 = 34

      Đáp án: B

      Câu 42. Bán kính của chiếc bánh xe đạp là 4dm. Nếu bánh xe quay 200 vòng thì xe đạp chạy được số mét là

      A. 251,2m B. 50,24m C. 25,12m D. 502,4m

      Lời giải

      Chu vi bánh xe là 4 x 2 x 3,14 = 25,12 (dm)

      Nếu bánh xe quay 200 vòng thì xe đạp chạy được số mét là

      25,12 x 200 = 5024 (dm) = 502,4 m

      Đáp án: D

      Câu 43. Tổng các số chia hết cho 6 và nhỏ hơn 203 là

      A. 3366 B. 3636 C. 3267 D. 3264

      Lời giải

      Các số chia hết cho 6 và nhỏ hơn 203 là 6 ; 12 ; 18 ; …. ; 198

      Số các số hạng trong dãy trên là (198 – 6) : 6 + 1 = 33 (số hạng)

      Tổng các số chia hết cho 6 và nhỏ hơn 203 là

      (6 + 198) x 33: 2 = 3366

      Đáp án: A

      Câu 44. Nam viết 3 số 90; 72 và 18 lên bảng. Sau đó, Nam xóa 2 trong 3 số đó và thay vào là trung bình cộng của hai số vừa xóa cho đến khi trên bảng chỉ còn 1 số. Số nào dưới đây không phải là kết quả sau cùng thu được ở trên bảng?

      A. 67,5 B. 54 C. 49,5 D. 63

      Đáp án: B

      Câu 45. Em có số bi gấp 2 lần số bi của anh. Nếu em cho anh 3 viên thì số bi của em gấp 1,5 lần số bi của anh. Tổng số bi của hai anh em là

      A. 75 viên B. 45 viên C. 90 viên D. 60 viên

      Lời giải

      Ban đầu, số bi của em bằng $\frac{2}{1}$ số bi của anh.

      $ \Rightarrow $ Số bị của em bằng $\frac{2}{3}$ tổng số bi của hai anh em.

      Nếu em cho anh 3 viên thì số bi của em bằng $\frac{3}{2}$ số bi của anh.

      $ \Rightarrow $ Số bị của em bằng $\frac{3}{5}$ tổng số bi của hai anh em.

      3 viên bi ứng với $\frac{2}{3} - \frac{3}{5} = \frac{1}{{15}}$ (tổng số bi của hai anh em)

      Tổng số bi của hai anh em là là $3:\frac{1}{{15}} = 45$ (viên bi)

      Đáp án: B

      Câu 46. Ba lớp 5A, 5B, 5C tổ chức liên hoan kem. Lớp 5A mang đi 12kg kem, lớp 5B mang đi 8kg kem, còn lớp 5C không mua được kem nên đưa số tiền 800 000 đồng dự định mua kem cho hai lớp kia và ba lớp sẽ ăn kem chung. Nếu lượng kem mỗi lớp ăn là như nhau thì số tiền lớp 5A nhận được là

      A. 560 000 đồng B. 640 000 đồng

      C. 480 000 đồng D. 400 000 đồng

      Lời giải

      Tổng số kg kem của 3 lớp là 12 + 8 = 20 (kg)

      Giá tiền của mỗi kg kem là 800 000 : 20 = 40 000 (đồng)

      Lớp 5A được nhận số tiền là: 40 000 x 12 = 480 000 (đồng)

      Đáp án: C

      Câu 47. Một cửa hàng nhập hoa về bán trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, bán giá gấp đôi so với giá nhập và bán được 34% số hoa. Ngày thứ hai, bán giá bằng 120% giá nhập nên bán được một nửa số hoa còn lại. Ngày thứ ba, chấp nhận bán bằng nửa giá nhập nên bán được hết số hoa. Tính phần trăm lãi của cửa hàng đó so với số tiền bỏ ra nhập hoa.

      A. 36% B. 21,4% C. 24,1% D. 19%

      Lời giải

      Coi số tiền nhập hoa là 100%

      Số tiền ngày thứ nhất bán được: 100% x 2 x 34% = 68% (số tiền nhập hoa)

      Ngày thứ hai bán được: (100% - 34%) : 2 = 33% (số hoa)

      Số tiền ngày thứ hai bán được bằng: 120% x 33% = 39,6% (số tiền nhập hoa)

      Ngày thứ hai bán được: 100% - 34% - 33% = 33%

      Số tiền ngày thứ ba bán được bằng 50% x 33% = 16,5% (số tiền nhập hoa)

      Số phần trăm lãi của cửa hàng đó so với số tiền bỏ ra nhập hoa.

      (68% + 39,6% + 16,5%) – 100% = 24,1%

      Đáp án: C

      Câu 48. Có 203 bóng đèn được xếp thành một vòng tròn và đều đang bật. Người ta tắt bóng ở vị trí thứ nhất sau đó bỏ cách một bóng đang bật và tắt bóng tiếp theo. Cứ thực hiện như vậy cho đến khi trên vòng tròn chỉ còn một bóng đang bật. Bóng đèn đó ở vị trí số

      A. 150 B. 22 C. 126 D. 86

      Đáp án: A

      Câu 49. Tỉ giá giao dịch ở một chợ động vật là: 5 con bò đổi được 3 con ngựa. Một con bò và 1 con ngựa đổi được 44 con thỏ. Muốn đổi được 4 con ngựa thì cần số con thỏ là

      A. 100 con thỏ B. 132 con thỏ C. 110 con thỏ D. 121 con thỏ

      Lời giải

      1 con bò và 1 con ngựa đổi được 44 con thỏ

      $ \Rightarrow $ 5 con bò và 5 con ngựa đổi được 44 x 5 = 220 con thỏ

      Ta có: 5 con bò đổi được 3 con ngựa

      $ \Rightarrow $ 8 con ngựa đổi được 220 con thỏ

      $ \Rightarrow $ 4 con ngựa đổi được 220 : 2 = 110 con thỏ

      Đáp án: C

      Câu 50. Người ta dùng 64 hình lập phương nhỏ bằng nhau để xếp thành một hình lập phương lớn sau đó sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn đó. Số mặt không được sơn của các hình lập phương nhỏ là :

      A. 288 B. 8 C. 256 D. 144

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 1 5

      Ta có 64 = 4 x 4 x 4 nên 64 hình lập phương nhỏ xếp thành một hình lập phương lớn có độ dài cạnh bằng 4 lần độ dài cạnh hình lập phương nhỏ.

      64 hình lập phương nhỏ có số mặt là: 64 x 6 = 384 (mặt)

      Số hình lập phương được sơn 3 mặt là 8 hình 24 mặt được sơn

      Số hình lập phương được sơn 2 mặt là: 24 hình 48 mặt được sơn

      Số hình lập phương được sơn 1 mặt là: 24 hình 24 mặt được sơn

      Số mặt không được sơn của các hình lập phương nhỏ là:

      384 – 24 – 48 – 24 = 288 (mặt)

      Đáp án: A

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES

      (BÀI CƠ BẢN)

      NĂM HỌC 2022 – 2023

      Thời gian làm bài: 60 phút

      Câu 1. Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là

      A. 18,84 cm2B. 28,26 cm2C. 7,065 cm2D. 9,42 cm2

      Câu 2. Tính: 3 giờ 18 phút + 2 giờ 10 phút x 3.

      A. 9 giờ 48 phút B. 5 giờ 48 phút

      C. 9 giờ 28 phút D. 5 giờ 28 phút

      Câu 3. Điền vào chỗ trống: 3,14 m3 = … dm3

      A. 31400 B. 314 C. 0,0314 D. 3140

      Câu 4. Kết quả của phép tính A = 2 : 0,5 + 10 x 0,2 là

      A. 21 B. 6 C. 24 D. 12

      Câu 5. Tìm phân số lớn nhất trong các phân số $\frac{1}{{10}}$ ; $\frac{2}{{15}}$ ; $\frac{3}{{20}}$ ; $\frac{7}{{60}}$

      A. $\frac{2}{{15}}$ B. $\frac{1}{{10}}$ C. $\frac{3}{{20}}$ D. $\frac{7}{{60}}$

      Câu 6. Trung bình cộng hai số là 3,2 còn hiệu hai số là 2,3. Số lớn là

      A. 2,05 B. 2,75 C. 4,35 D. 0,45

      Câu 7. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 1,5 cm là

      A. 9 cm3B. 6 cm3C. 10 cm3D. 6,5 cm3

      Câu 8. Có bao nhiêu số tự nhiên a thỏa mãn $3\frac{1}{4} < a < 5\frac{3}{4}$?

      A. 1 số B. 3 số C. 2 số D. 4 số

      Câu 9. Diện tích trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 của một khu đất là 3 cm2. Diện tích thực của khu đất đó là

      A. 60 m2B. 120 m2C. 600 m2D. 1200 m2

      Câu 10. Từ các chữ số 1; 2; 4; 7; 8 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số có các chữ số khác nhau?

      A. 125 số B. 50 số C. 60 số D. 20 số

      Câu 11. Biết $\frac{2}{5}$ của một số là 20. Tìm số đó.

      A. 30 B. 60 C. 50 D. 20

      Câu 12. Số mặt của một hình lập phương là

      A. 12 mặt B. 6 mặt C. 10 mặt D. 8 mặt

      Câu 13. Tổng hai số là 20, hiệu hai số là 3. Số bé là

      A. 11,5 B. 8,5 C. 10,5 D. 9,5

      Câu 14. Tổng số tuổi của ba người trong gia đình Nam là 76 tuổi, biết bố hơn mẹ 3 tuổi còn mẹ hơn Nam 23 tuổi. Tuổi bố là

      A. 35 tuổi B. 32 tuổi C. 37 tuổi D. 34 tuổi

      Câu 15. Phân số $\frac{3}{{20}}$ đổi ra tỉ số phần trăm bằng:

      A. 6% B. 15% C. 18% D. 3%

      Câu 16. Tổng hai số gấp 3 lần hiệu của chúng. Số lớn gấp số bé bao nhiêu lần?

      A. 3 lần B. 5 lần C. 2 lần D. 4 lần

      Câu 17. Một cửa hàng nhập cam về bán. Cửa hàng bán được $\frac{3}{5}$ số cam thì còn 42 kg. Số cam cửa hàng đã bán là:

      A. 63kg B. 65kg C. 28kg D. 105kg

      Câu 18. Tổng của hai số lẻ liên tiếp là 248. Số lớn là

      A. 121 B. 127 C. 125 D. 123

      Câu 19. Cho một phân số có giá trị bằng $\frac{8}{5}$ và hiệu của tử số và mẫu số là 36. Tử số là:

      A. 96 B. 288 C. 180 D. 60

      Câu 20. Đổi 1,15 giờ sang phút

      A. 69 phút B. 78 phút C. 75 phút D. 63 phút

      Câu 21. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng 45% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là

      A. 18 bạn B. 20 bạn C. 25 bạn D. 22 bạn

      Câu 22. Giá trị của chữ số 2 trong số 3,02 bằng với phân số:

      A. $\frac{1}{{100}}$ B. $\frac{1}{5}$ C. $\frac{1}{{20}}$ D. $\frac{1}{{50}}$

      Câu 23. Hai anh em có 22 cái kẹo, nếu anh cho em 2 cái thì số kẹo của anh vẫn nhiều hơn của em 2 cái. Số kẹo của em là:

      A. 12 B. 14 C. 8 D. 10

      Câu 24. Cho dãy số có quy luật 3, 4, 6, 9, 13, 18, 24, … Số tiếp theo là

      A. 30 B. 32 C. 31 D. 33

      Câu 25. Cần cộng thêm số nào dưới đây với số 2032022 để được một số chia hết cho 3?

      A. 15 B. 35 C. 25

      Câu 26. Trong các số dưới đây, số chia hết cho 12 là

      A. 2220 B. 2032 C. 2022 D. 2312

      Câu 27. Khi nhân một số với 23, bạn Khanh đã để các tích riêng thẳng cột nên tích mới giảm 1584 đơn vị so với tích đúng. Tích đúng là

      A. 1978 B. 1965 C. 2001 D. 2024

      Câu 28. Một khu vườn trồng 203 cây gồm 3 loại cam, quýt, bưởi. Biết số cây cam gấp 2 lần số cây quýt, còn số cây quýt gấp 2 lần số cây bưởi. Số cây quýt trong vườn là:

      A. 58 cây B. 116 cây C. 68 cây D. 29 cây

      Câu 29. Để pha được 800g dung dịch nước muối chứa chín phần nghìn muốn cần số gam muối là

      A. 72g B. 64g C. 7,2g D. 8,1g

      Câu 30. Một tập tài liệu có 320 trang. Số chữ số để đánh số trang liền nhau của tập tài liệu đó từ trang số 1 là

      A. 852 B. 663 C. 849 D. 960

      Câu 31. Một đơn vị vận chuyển 3 tấn hàng, quãng đường 200km chi phí hết 18 triệu đồng. Hỏi vẫn đơn vị đó vận chuyển 7 tấn hàng, quãng đường 120km hết bao nhiêu tiền?

      A. 31,5 triệu B. 70 triệu C. 21 triệu D. 25,2 triệu

      Câu 32. Tính $A = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + .... + \frac{1}{{240}}$

      A. $\frac{4}{{15}}$ B. $\frac{{15}}{{16}}$ C. $\frac{7}{{16}}$ D. $\frac{{13}}{{30}}$

      Câu 33. Ba bạn Mai, Hoa và Trang có 48 bông hoa. Nếu Mai cho Hoa 3 bông; Hoa cho Trang 2 bông; còn Trang lại cho Mai 6 bông thì số hoa của ba bạn bằng nhau. Số hoa ban đầu của Trang là

      A. 15 bông B. 13 bông C. 20 bông D. 16 bông

      Câu 34. Người thứ nhất làm một mình xong một công việc trong 4 giờ, người thứ hai làm một mình xong công việc đó trong 6 giờ. Thời gian để cả hai người cùng làm xong công việc đó là:

      A. 2 giờ 36 phút B. 2 giờ C. 2 giờ 24 phút D. 3 giờ

      Câu 35. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn gấp 2 lần đáy bé và chiều cao ngắn hơn đáy lớn 4m nhưng dài hơn đáy bé 5m. Diện tích của thửa ruộng là

      A. 378m2B. 175,5m2C. 351m2D. 189m2

      Câu 36. Một bể nước có chiều dài 1,2m, chiều rộng 8dm và chiều cao là 6dm (các kích thước được đo bên trong lòng bể). Trong bể có 432 lít nước. Mặt nước cách thành bể

      A. 15cm B. 22,5cm C. 37,5cm D. 45cm

      Câu 37. Một lớp học có 32 học sinh. Trong đó, có 22 bạn thích ăn táo, 23 bạn thích ăn xoài và mỗi bạn đều thích ăn ít nhất 1 trong 2 loại trái cây trên. Số bạn thích ăn cả táo và xoài là

      A. 9 bạn B. 8 bạn C. 10 bạn D. 13 bạn

      Câu 38. Trên bến đò có một đoàn khách tham quan. Biết nếu 6 khách một đò thì thiếu 1 đò còn 8 khách một đò thì thừa 1 đò. Hỏi có tất cả bao nhiêu người trên bến?

      A. 55 người B. 64 người C. 48 người D. 36 người

      Câu 39. Cho hai hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích tam giác màu xanh là

      A. 6cm2B. 3cm2

      C. 4,5cm2D. 7,5cm2

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 1

      Câu 40. Cho tứ giác ABCD với các kích thước như hình vẽ bên. Diện tích tứ giác ABCD là:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 2

      A. 34,5cm2B. 54cm2C. 71cm2D. 35,5cm2

      Câu 41. Thêm vào số bị trừ 3 đơn vị và thêm vào số trừ 20 đơn vị thì được hiệu mới là 17. Hiệu ban đầu của phép trừ là

      A. 40 B. 34 C. 0 D. 17

      Câu 42. Bán kính của chiếc bánh xe đạp là 4dm. Nếu bánh xe quay 200 vòng thì xe đạp chạy được số mét là

      A. 251,2m B. 50,24m C. 25,12m D. 502,4m

      Câu 43. Tổng các số chia hết cho 6 và nhỏ hơn 203 là

      A. 3366 B. 3636 C. 3267 D. 3264

      Câu 44. Nam viết 3 số 90; 72 và 18 lên bảng. Sau đó, Nam xóa 2 trong 3 số đó và thay vào là trung bình cộng của hai số vừa xóa cho đến khi trên bảng chỉ còn 1 số. Số nào dưới đây không phải là kết quả sau cùng thu được ở trên bảng?

      A. 67,5 B. 54 C. 49,5 D. 63

      Câu 45. Em có số bi gấp 2 lần số bi của anh. Nếu em cho anh 3 viên thì số bi của em gấp 1,5 lần số bi của anh. Tổng số bi của hai anh em là

      A. 75 viên B. 45 viên C. 90 viên D. 60 viên

      Câu 46. Ba lớp 5A, 5B, 5C tổ chức liên hoan kem. Lớp 5A mang đi 12kg kem, lớp 5B mang đi 8kg kem, còn lớp 5C không mua được kem nên đưa số tiền 800 000 đồng dự định mua kem cho hai lớp kia và ba lớp sẽ ăn kem chung. Nếu lượng kem mỗi lớp ăn là như nhau thì số tiền lớp 5A nhận được là

      A. 560 000 đồng B. 640 000 đồng

      C. 480 000 đồng D. 400 000 đồng

      Câu 47. Một cửa hàng nhập hoa về bán trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, bán giá gấp đôi so với giá nhập và bán được 34% số hoa. Ngày thứ hai, bán giá bằng 120% giá nhập nên bán được một nửa số hoa còn lại. Ngày thứ ba, chấp nhận bán bằng nửa giá nhập nên bán được hết số hoa. Tính phần trăm lãi của cửa hàng đó so với số tiền bỏ ra nhập hoa.

      A. 36% B. 21,4% C. 24,1% D. 19%

      Câu 48. Có 203 bóng đèn được xếp thành một vòng tròn và đều đang bật. Người ta tắt bóng ở vị trí thứ nhất sau đó bỏ cách một bóng đang bật và tắt bóng tiếp theo. Cứ thực hiện như vậy cho đến khi trên vòng tròn chỉ còn một bóng đang bật. Bóng đèn đó ở vị trí số:

      A. 150 B. 22 C. 126 D. 86

      Câu 49. Tỉ giá giao dịch ở một chợ động vật là: 5 con bò đổi được 3 con ngựa. Một con bò và 1 con ngựa đổi được 44 con thỏ. Muốn đổi được 4 con ngựa thì cần số con thỏ là

      A. 100 con thỏ B. 132 con thỏ C. 110 con thỏ D. 121 con thỏ

      Câu 50. Người ta dùng 64 hình lập phương nhỏ bằng nhau để xếp thành một một hình lập phương lớn sau đó sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn đó. Số mặt không được sơn của các hình lập phương nhỏ là:

      A. 288 B. 8 C. 256 D. 144

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là

      A. 18,84 cm2B. 28,26 cm2C. 7,065 cm2D. 9,42 cm2

      Lời giải

      Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là 3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)

      Đáp án: B

      Câu 2. Tính: 3 giờ 18 phút + 2 giờ 10 phút x 3.

      A. 9 giờ 48 phút B. 5 giờ 48 phút

      C. 9 giờ 28 phút D. 5 giờ 28 phút

      Lời giải

      3 giờ 18 phút + 2 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 18 phút + 6 giờ 30 phút

      = 9 giờ 48 phút

      Đáp án: A

      Câu 3. Điền vào chỗ trống: 3,14 m3 = … dm3

      A. 31400 B. 314 C. 0,0314 D. 3140

      Lời giải

      3,14 m3 = 3140 dm3

      Đáp án: D

      Câu 4. Kết quả của phép tính A = 2 : 0,5 + 10 x 0,2 là

      A. 21 B. 6 C. 24 D. 12

      Lời giải

      A = 2 : 0,5 + 10 x 0,2 = 4 + 2 = 6

      Đáp án: B

      Câu 5. Tìm phân số lớn nhất trong các phân số $\frac{1}{{10}}$ ; $\frac{2}{{15}}$ ; $\frac{3}{{20}}$ ; $\frac{7}{{60}}$

      A. $\frac{2}{{15}}$ B. $\frac{1}{{10}}$ C. $\frac{3}{{20}}$ D. $\frac{7}{{60}}$

      Lời giải

      $\frac{1}{{10}} = \frac{6}{{60}}$ ; $\frac{2}{{15}} = \frac{8}{{60}}$ ; $\frac{3}{{20}} = \frac{9}{{60}}$

      Vậy phân số lớn nhất trong các phân số đã cho là: $\frac{3}{{20}}$

      Đáp án: C

      Câu 6. Trung bình cộng hai số là 3,2 còn hiệu hai số là 2,3. Số lớn là

      A. 2,05 B. 2,75 C. 4,35 D. 0,45

      Lời giải

      Tổng hai số là 3,2 x 2 = 6,4

      Số lớn là (6,4 + 2,3) : 2 = 4,35

      Đáp án: C

      Câu 7. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 1,5 cm là

      A. 9 cm3B. 6 cm3C. 10 cm3D. 6,5 cm3

      Lời giải

      Thể tích của hình hộp chữ nhật 3 x 2 x 1,5 = 9 (cm3)

      Đáp án: A

      Câu 8. Có bao nhiêu số tự nhiên a thỏa mãn $3\frac{1}{4} < a < 5\frac{3}{4}$?

      A. 1 số B. 3 số C. 2 số D. 4 số

      Lời giải

      Số tự nhiên a thỏa mãn $3\frac{1}{4} < a < 5\frac{3}{4}$ là 4 ; 5

      Đáp án: C

      Câu 9. Diện tích trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 của một khu đất là 3 cm2. Diện tích thực của khu đất đó là

      A. 60 m2B. 120 m2C. 600 m2D. 1200 m2

      Đáp án: D

      Câu 10. Từ các chữ số 1; 2; 4; 7; 8 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số có các chữ số khác nhau?

      A. 125 số B. 50 số C. 60 số D. 20 số

      Lời giải

      Chữ số hàng trăm: 5 cách chọn

      Chữ số hàng chục: 4 cách chọn

      Chữ số hàng đơn vị: 3 cách chọn

      Vậy lập được 5 x 4 x 3 = 60 số có 3 chữ số có các chữ số khác nhau từ các chữ số 1; 2; 4; 7; 8.

      Đáp án: C

      Câu 11. Biết $\frac{2}{5}$ của một số là 20. Tìm số đó.

      A. 30 B. 60 C. 50 D. 20

      Lời giải

      Số đó là $20:\frac{2}{5} = 50$

      Đáp án: C

      Câu 12. Số mặt của một hình lập phương là

      A. 12 mặt B. 6 mặt C. 10 mặt D. 8 mặt

      Lời giải

      Số mặt của một hình lập phương là 6

      Đáp án: B

      Câu 13. Tổng hai số là 20, hiệu hai số là 3. Số bé là

      A. 11,5 B. 8,5 C. 10,5 D. 9,5

      Lời giải

      Số bé là (20 – 3) : 2 = 8,5

      Đáp án: B

      Câu 14. Tổng số tuổi của ba người trong gia đình Nam là 76 tuổi, biết bố hơn mẹ 3 tuổi còn mẹ hơn Nam 23 tuổi. Tuổi bố là

      A. 35 tuổi B. 32 tuổi C. 37 tuổi D. 34 tuổi

      Lời giải

      Tuổi con là (76 – 23 – 23 – 3) : 3 = 9 (tuổi)

      Tuổi bố là 9 + 23 + 3 = 35 (tuổi)

      Đáp án: A

      Câu 15. Phân số $\frac{3}{{20}}$ đổi ra tỉ số phần trăm bằng:

      A. 6% B. 15% C. 18% D. 3%

      Lời giải

      $\frac{3}{{20}} = 0,15 = 15\% $

      Đáp án: B

      Câu 16. Tổng hai số gấp 3 lần hiệu của chúng. Số lớn gấp số bé bao nhiêu lần?

      A. 3 lần B. 5 lần C. 2 lần D. 4 lần

      Lời giải

      Số lớn + số bé = 3 x (số lớn – số bé)

      Số lớn + số bé = 3 x số lớn – 3 x số bé

      4 x số bé = 2 x số lớn

      2 x số bé = số lớn

      Đáp án: C

      Câu 17. Một cửa hàng nhập cam về bán. Cửa hàng bán được $\frac{3}{5}$ số cam thì còn 42 kg. Số cam cửa hàng đã bán là:

      A. 63kg B. 65kg C. 28kg D. 105kg

      Lời giải

      $\frac{2}{5}$ số cam ban đầu ứng với 42 kg.

      Số cam cửa hàng có ban đầu là: $42:\frac{2}{5} = 105$ (kg)

      Số kg cam cửa hàng đã bán là: $105 \times \frac{3}{5} = 63$ (kg)

      Đáp án: A

      Câu 18. Tổng của hai số lẻ liên tiếp là 248. Số lớn là

      A. 121 B. 127 C. 125 D. 123

      Lời giải

      Số lớn là (248 + 2) : 2 = 125

      Đáp án: C

      Câu 19. Cho một phân số có giá trị bằng $\frac{8}{5}$ và hiệu của tử số và mẫu số là 36. Tử số là:

      A. 96 B. 288 C. 180 D. 60

      Lời giải

      Tử số là 36 : (8 – 5) x 8 = 96

      Đáp án: A

      Câu 20. Đổi 1,15 giờ sang phút

      A. 69 phút B. 78 phút C. 75 phút D. 63 phút

      Lời giải

      1,15 giờ = 1,15 x 60 phút = 69 phút

      Đáp án: A

      Câu 21. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng 45% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là

      A. 18 bạn B. 20 bạn C. 25 bạn D. 22 bạn

      Lời giải

      Số học sinh nam chiếm: 100% - 45% = 55%

      Số học sinh nam là 40 x 55 : 100 = 22 (học sinh)

      Đáp án: D

      Câu 22. Giá trị của chữ số 2 trong số 3,02 bằng với phân số:

      A. $\frac{1}{{100}}$ B. $\frac{1}{5}$ C. $\frac{1}{{20}}$ D. $\frac{1}{{50}}$

      Lời giải

      Giá trị của chữ số 2 trong số 3,02 bằng với phân số $\frac{1}{{50}}$

      Đáp án: D

      Câu 23. Hai anh em có 22 cái kẹo, nếu anh cho em 2 cái thì số kẹo của anh vẫn nhiều hơn của em 2 cái. Số kẹo của em là:

      A. 12 B. 14 C. 8 D. 10

      Lời giải

      Số kẹo của em sau khi được anh cho 2 cái là:

      (22 – 2) : 2 = 10 (cái)

      Số kẹo của em ban đầu là:

      10 – 2 = 8 (cái)

      Đáp án: C

      Câu 24. Cho dãy số có quy luật 3, 4, 6, 9, 13, 18, 24, … Số tiếp theo là

      A. 30 B. 32 C. 31 D. 33

      Lời giải

      4 = 3 + 1

      6 = 4 + 2

      9 = 6 + 3

      13 = 9 + 4

      18 = 13 + 5

      24 = 18 + 6

      Số tiếp theo là 24 + 7 = 31

      Đáp án: C

      Câu 25. Cần cộng thêm số nào dưới đây với số 2032022 để được một số chia hết cho 3?

      A. 15 B. 35 C. 25

      Lời giải

      Ta có 2032022 : 3 dư 2 nên số cần cộng thêm phải chia 3 dư 1 thì tổng tìm được chia hết cho 3.

      Đáp án: C

      Câu 26. Trong các số dưới đây, số chia hết cho 12 là

      A. 2220 B. 2032 C. 2022 D. 2312

      Lời giải

      Số chia hết cho 12 trong các số đã cho là: 2220

      Đáp án: A

      Câu 27. Khi nhân một số với 23, bạn Khanh đã để các tích riêng thẳng cột nên tích mới giảm 1584 đơn vị so với tích đúng. Tích đúng là

      A. 1978 B. 1965 C. 2001 D. 2024

      Lời giải

      Gọi thừa số còn lại là a

      Khi nhân số a với 23, bạn Khanh đã để các tích riêng thẳng cột nên tích tìm được là 5 x a.

      Ta có 23 x a – 5 x a = 18 x a = 1584

      Thừa số còn lại là a = 1584 : 18 = 88

      Tích đúng là: 88 x 23 = 2024

      Đáp án: D

      Câu 28. Một khu vườn trồng 203 cây gồm 3 loại cam, quýt, bưởi. Biết số cây cam gấp 2 lần số cây quýt, còn số cây quýt gấp 2 lần số cây bưởi. Số cây quýt trong vườn là:

      A. 58 cây B. 116 cây C. 68 cây D. 29 cây

      Lời giải

      Coi số cây bưởi là 1 phần, số cây quýt là 2 phần, cố cây cam là 4 phần

      Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 + 4 = 7 (phần)

      Số cây quýt là 203 : 7 x 2 = 58 (cây)

      Đáp án: A

      Câu 29. Để pha được 800g dung dịch nước muối chứa chín phần nghìn muối cần số gam muối là

      A. 72g B. 64g C. 7,2g D. 8,1g

      Lời giải

      Số gam muối là $800 \times \frac{9}{{1000}} = 7,2$ (g)

      Đáp án: C

      Câu 30. Một tập tài liệu có 320 trang. Số chữ số để đánh số trang liền nhau của tập tài liệu đó từ trang số 1 là

      A. 852 B. 663 C. 849 D. 960

      Lời giải

      Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang $ \Rightarrow $ cần 9 chữ số

      Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang $ \Rightarrow $ cần 90 x 2 = 180 chữ số

      Từ trang 100 đến trang 320 có 221 trang $ \Rightarrow $ cần 221 x 3 = 663 chữ số

      Số chữ số để đánh số trang liền nhau của tập tài liệu đó từ trang số 1 là:

      9 + 180 + 663 = 852 (chữ số)

      Đáp án: A

      Câu 31. Một đơn vị vận chuyển 3 tấn hàng, quãng đường 200km chi phí hết 18 triệu đồng. Hỏi vẫn đơn vị đó vận chuyển 7 tấn hàng, quãng đường 120km hết bao nhiêu tiền?

      A. 31,5 triệu B. 70 triệu C. 21 triệu D. 25,2 triệu

       Lời giải

      Vận chuyển 3 tấn hàng với quãng đường 120 km hết số tiền là:

      120 x 18 : 200 = 10,8 (triệu)

      Vận chuyển 7 tấn hàng với quãng đường 120 km hết số tiền là:

      7 x 10,8 : 3 = 25,2 (triệu)

      Đáp án: D

      Câu 32. Tính $A = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + .... + \frac{1}{{240}}$

      A. $\frac{4}{{15}}$ B. $\frac{{15}}{{16}}$ C. $\frac{7}{{16}}$ D. $\frac{{13}}{{30}}$

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 3

      Đáp án: C

      Câu 33. Ba bạn Mai, Hoa và Trang có 48 bông hoa. Nếu Mai cho Hoa 3 bông; Hoa cho Trang 2 bông; còn Trang lại cho Mai 6 bông thì số hoa của ba bạn bằng nhau. Số hoa ban đầu của Trang là

      A. 15 bông B. 13 bông C. 20 bông D. 16 bông

      Lời giải

      Số hoa của mỗi bạn lúc sau là: 48 : 3 = 16 (bông)

      Số hoa của Trang ban đầu là 16 + 6 – 2 = 20 (bông)

      Đáp án: C

      Câu 34. Người thứ nhất làm một mình xong một công việc trong 4 giờ, người thứ hai làm một mình xong công việc đó trong 6 giờ. Thời gian để cả hai người cùng làm xong công việc đó là:

      A. 2 giờ 36 phút B. 2 giờ C. 2 giờ 24 phút D. 3 giờ

      Lời giải

      Trong 1 giờ người thứ nhất làm được $\frac{1}{4}$ công việc.

      Trong 1 giờ người thứ hai làm được $\frac{1}{6}$ công việc.

      Trong 1 giờ cả hai người làm được $\frac{1}{4} + \frac{1}{6} = \frac{5}{{12}}$ công việc.

      Thời gian để cả hai người cùng làm xong công việc đó là:

      $1:\frac{5}{{12}} = \frac{{12}}{5} = 2,4$ (giờ) = 2 giờ 24 phút

      Đáp án: C

      Câu 35. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn gấp 2 lần đáy bé và chiều cao ngắn hơn đáy lớn 4m nhưng dài hơn đáy bé 5m. Diện tích của thửa ruộng là

      A. 378m2B. 175,5m2C. 351m2D. 189m2

      Lời giải

      Gọi đáy bé là a, đáy lớn là 2 x a

      Chiều cao ngắn hơn đáy lớn 4m nên chiều cao là 2 x a – 4

      Chiều cao dài hơn đáy bé 5m nên 2 x a – 4 = a + 5

      Suy ra a = 9 (m)

      Hay đáy bé là 9m, đáy lớn là 18m, chiều cao là 14 m

      Diện tích của thửa ruộng là (18 + 9) x 14 : 2 = 1889 (m2)

      Đáp án: D

      Câu 36. Một bể nước có chiều dài 1,2m, chiều rộng 8dm và chiều cao là 6dm (các kích thước được đo bên trong lòng bể). Trong bể có 432 lít nước. Mặt nước cách thành bể

      A. 15cm B. 22,5cm C. 37,5cm D. 45cm

      Lời giải

      Đổi 1,2m = 12 dm ; 432 lít = 432 dm3

      Diện tích đáy bể là 12 x 8 = 96 (dm2)

      Chiều cao mực nước trong bể là 432 : 96 = 4,5 (dm)

      Mặt nước cách thành bể là 6 – 4,5 = 1,5 (dm) = 15 cm

      Đáp án: A

      Câu 37. Một lớp học có 32 học sinh. Trong đó, có 22 bạn thích ăn táo, 23 bạn thích ăn xoài và mỗi bạn đều thích ăn ít nhất 1 trong 2 loại trái cây trên. Số bạn thích ăn cả táo và xoài là

      A. 9 bạn B. 8 bạn C. 10 bạn D. 13 bạn

      Lời giải

      Số bạn thích ăn cả táo và xoài là 22 + 23 – 32 = 13 (bạn)

      Đáp án: D

      Câu 38. Trên bến đò có một đoàn khách tham quan. Biết nếu 6 khách một đò thì thiếu 1 đò còn 8 khách một đò thì thừa 1 đò. Hỏi có tất cả bao nhiêu người trên bến?

      A. 55 người B. 64 người C. 48 người D. 36 người

      Lời giải

      Trên bến có 48 người.

      Đáp án: C

      Câu 39. Cho hai hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ bên. Diện tích tam giác màu xanh là

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 4

      A. 6cm2B. 3cm2

      C. 4,5cm2D. 7,5cm2

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 5

      Độ dài cạnh BD là 3 + 6 = 9 (cm)

      Diện tích tam giác ABD là 6 x 9 : 2 = 27 (cm2)

      Diện tích hình thang ABCE là (6 + 3) x 3 : 2 = 13,5 (cm2)

      Diện tích tam giác ECD là 3 x 6 : 2 = 9 (cm2)

      Diện tích tam giác màu xanh là 27 – (13,5 + 9) = 4,5 (cm2)

      Đáp án: C

      Câu 40. Cho tứ giác ABCD với các kích thước như hình vẽ bên. Diện tích tứ giác ABCD là:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 6

      A. 34,5cm2B. 54 cm2C. 71 cm2D. 35,5cm2

      Lời giải

      Diện tích tam giác ABH là 3 x 5 : 2 = 7,5 (cm2)

      Diện tích tam giác CKD là 4 x 5 : 2 = 10 (cm2)

      Diện tích hình thang BCKH là (5 + 4) x 4 : 2 = 18 (cm2)

      Diện tích tứ giác ABCD là 7,5 + 10 + 18 = 35,5 (cm2)

      Đáp án: D

      Câu 41. Thêm vào số bị trừ 3 đơn vị và thêm vào số trừ 20 đơn vị thì được hiệu mới là 17. Hiệu ban đầu của phép trừ là

      A. 40 B. 34 C. 0 D. 17

      Lời giải

      Số bị trừ + 3 – (số trừ + 20) = 17

      Số bị trừ + 3 – số trừ - 20 = 17

      Số bị trừ - số trừ = 17 + 20 – 3 = 34

      Đáp án: B

      Câu 42. Bán kính của chiếc bánh xe đạp là 4dm. Nếu bánh xe quay 200 vòng thì xe đạp chạy được số mét là

      A. 251,2m B. 50,24m C. 25,12m D. 502,4m

      Lời giải

      Chu vi bánh xe là 4 x 2 x 3,14 = 25,12 (dm)

      Nếu bánh xe quay 200 vòng thì xe đạp chạy được số mét là

      25,12 x 200 = 5024 (dm) = 502,4 m

      Đáp án: D

      Câu 43. Tổng các số chia hết cho 6 và nhỏ hơn 203 là

      A. 3366 B. 3636 C. 3267 D. 3264

      Lời giải

      Các số chia hết cho 6 và nhỏ hơn 203 là 6 ; 12 ; 18 ; …. ; 198

      Số các số hạng trong dãy trên là (198 – 6) : 6 + 1 = 33 (số hạng)

      Tổng các số chia hết cho 6 và nhỏ hơn 203 là

      (6 + 198) x 33: 2 = 3366

      Đáp án: A

      Câu 44. Nam viết 3 số 90; 72 và 18 lên bảng. Sau đó, Nam xóa 2 trong 3 số đó và thay vào là trung bình cộng của hai số vừa xóa cho đến khi trên bảng chỉ còn 1 số. Số nào dưới đây không phải là kết quả sau cùng thu được ở trên bảng?

      A. 67,5 B. 54 C. 49,5 D. 63

      Đáp án: B

      Câu 45. Em có số bi gấp 2 lần số bi của anh. Nếu em cho anh 3 viên thì số bi của em gấp 1,5 lần số bi của anh. Tổng số bi của hai anh em là

      A. 75 viên B. 45 viên C. 90 viên D. 60 viên

      Lời giải

      Ban đầu, số bi của em bằng $\frac{2}{1}$ số bi của anh.

      $ \Rightarrow $ Số bị của em bằng $\frac{2}{3}$ tổng số bi của hai anh em.

      Nếu em cho anh 3 viên thì số bi của em bằng $\frac{3}{2}$ số bi của anh.

      $ \Rightarrow $ Số bị của em bằng $\frac{3}{5}$ tổng số bi của hai anh em.

      3 viên bi ứng với $\frac{2}{3} - \frac{3}{5} = \frac{1}{{15}}$ (tổng số bi của hai anh em)

      Tổng số bi của hai anh em là là $3:\frac{1}{{15}} = 45$ (viên bi)

      Đáp án: B

      Câu 46. Ba lớp 5A, 5B, 5C tổ chức liên hoan kem. Lớp 5A mang đi 12kg kem, lớp 5B mang đi 8kg kem, còn lớp 5C không mua được kem nên đưa số tiền 800 000 đồng dự định mua kem cho hai lớp kia và ba lớp sẽ ăn kem chung. Nếu lượng kem mỗi lớp ăn là như nhau thì số tiền lớp 5A nhận được là

      A. 560 000 đồng B. 640 000 đồng

      C. 480 000 đồng D. 400 000 đồng

      Lời giải

      Tổng số kg kem của 3 lớp là 12 + 8 = 20 (kg)

      Giá tiền của mỗi kg kem là 800 000 : 20 = 40 000 (đồng)

      Lớp 5A được nhận số tiền là: 40 000 x 12 = 480 000 (đồng)

      Đáp án: C

      Câu 47. Một cửa hàng nhập hoa về bán trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, bán giá gấp đôi so với giá nhập và bán được 34% số hoa. Ngày thứ hai, bán giá bằng 120% giá nhập nên bán được một nửa số hoa còn lại. Ngày thứ ba, chấp nhận bán bằng nửa giá nhập nên bán được hết số hoa. Tính phần trăm lãi của cửa hàng đó so với số tiền bỏ ra nhập hoa.

      A. 36% B. 21,4% C. 24,1% D. 19%

      Lời giải

      Coi số tiền nhập hoa là 100%

      Số tiền ngày thứ nhất bán được: 100% x 2 x 34% = 68% (số tiền nhập hoa)

      Ngày thứ hai bán được: (100% - 34%) : 2 = 33% (số hoa)

      Số tiền ngày thứ hai bán được bằng: 120% x 33% = 39,6% (số tiền nhập hoa)

      Ngày thứ hai bán được: 100% - 34% - 33% = 33%

      Số tiền ngày thứ ba bán được bằng 50% x 33% = 16,5% (số tiền nhập hoa)

      Số phần trăm lãi của cửa hàng đó so với số tiền bỏ ra nhập hoa.

      (68% + 39,6% + 16,5%) – 100% = 24,1%

      Đáp án: C

      Câu 48. Có 203 bóng đèn được xếp thành một vòng tròn và đều đang bật. Người ta tắt bóng ở vị trí thứ nhất sau đó bỏ cách một bóng đang bật và tắt bóng tiếp theo. Cứ thực hiện như vậy cho đến khi trên vòng tròn chỉ còn một bóng đang bật. Bóng đèn đó ở vị trí số

      A. 150 B. 22 C. 126 D. 86

      Đáp án: A

      Câu 49. Tỉ giá giao dịch ở một chợ động vật là: 5 con bò đổi được 3 con ngựa. Một con bò và 1 con ngựa đổi được 44 con thỏ. Muốn đổi được 4 con ngựa thì cần số con thỏ là

      A. 100 con thỏ B. 132 con thỏ C. 110 con thỏ D. 121 con thỏ

      Lời giải

      1 con bò và 1 con ngựa đổi được 44 con thỏ

      $ \Rightarrow $ 5 con bò và 5 con ngựa đổi được 44 x 5 = 220 con thỏ

      Ta có: 5 con bò đổi được 3 con ngựa

      $ \Rightarrow $ 8 con ngựa đổi được 220 con thỏ

      $ \Rightarrow $ 4 con ngựa đổi được 220 : 2 = 110 con thỏ

      Đáp án: C

      Câu 50. Người ta dùng 64 hình lập phương nhỏ bằng nhau để xếp thành một hình lập phương lớn sau đó sơn tất cả các mặt của hình lập phương lớn đó. Số mặt không được sơn của các hình lập phương nhỏ là :

      A. 288 B. 8 C. 256 D. 144

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) 7

      Ta có 64 = 4 x 4 x 4 nên 64 hình lập phương nhỏ xếp thành một hình lập phương lớn có độ dài cạnh bằng 4 lần độ dài cạnh hình lập phương nhỏ.

      64 hình lập phương nhỏ có số mặt là: 64 x 6 = 384 (mặt)

      Số hình lập phương được sơn 3 mặt là 8 hình 24 mặt được sơn

      Số hình lập phương được sơn 2 mặt là: 24 hình 48 mặt được sơn

      Số hình lập phương được sơn 1 mặt là: 24 hình 24 mặt được sơn

      Số mặt không được sơn của các hình lập phương nhỏ là:

      384 – 24 – 48 – 24 = 288 (mặt)

      Đáp án: A

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề Thi Vào Lớp 6 Môn Toán Trường Archimedes Năm 2022 (Bài Cơ Bản): Tổng Quan và Hướng Dẫn Ôn Tập

      Kỳ thi vào lớp 6 trường Archimedes là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản), cùng với những lời khuyên hữu ích để giúp các em đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu Trúc Đề Thi Vào Lớp 6 Môn Toán Trường Archimedes

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Bài tập ứng dụng: Đưa ra các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức toán học để giải quyết.

      Độ khó của đề thi thường ở mức độ cơ bản, tập trung vào các kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 5. Tuy nhiên, để đạt điểm cao, học sinh cần nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên.

      Nội Dung Kiến Thức Quan Trọng

      Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, phân số, số thập phân, phần trăm.
      • Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính diện tích, chu vi.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải, trình bày lời giải.

      Luyện Tập Với Đề Thi Vào Lớp 6 Môn Toán Trường Archimedes Năm 2022 (Bài Cơ Bản)

      Việc luyện tập với các đề thi thử là một cách hiệu quả để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán. Dưới đây là một số lời khuyên khi luyện tập:

      1. Giải đề thi trong thời gian quy định: Giúp làm quen với áp lực thời gian và rèn luyện khả năng làm bài nhanh chóng.
      2. Tự chấm điểm và phân tích lỗi sai: Giúp nhận biết những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập.
      3. Tìm kiếm lời giải chi tiết: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải đề, hãy tìm kiếm lời giải chi tiết để hiểu rõ cách giải.
      4. Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu vẫn còn thắc mắc, hãy hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giải đáp.

      Một Số Mẹo Giải Toán Hiệu Quả

      Để giải toán hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Phân tích đề bài: Xác định các thông tin quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tài Nguyên Hỗ Trợ Ôn Tập

      Ngoài bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản), học sinh có thể tham khảo thêm các tài nguyên sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5: Nguồn kiến thức cơ bản và quan trọng nhất.
      • Sách bài tập Toán lớp 5: Cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi thử.
      • Các trung tâm luyện thi: Cung cấp các khóa học ôn tập chuyên sâu.

      Kết Luận

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2022 (bài cơ bản) là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng rằng những thông tin và lời khuyên trong bài viết này sẽ giúp các em học sinh tự tin bước vào kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!