1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao)

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao)

Tổng hợp Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao)

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Archimedes năm 2020 dành cho học sinh có lực học khá giỏi, muốn thử thách bản thân với những bài toán nâng cao.

Đây là tài liệu ôn luyện vô cùng hữu ích, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Giá một cân thịt bò vào tháng 6 tăng 10% so với tháng 5 ... Tìm số có 4 chữ số khác nhau, nếu xóa chữ số hàng chục và đơn vị thì số đó giảm 108 lần.

Đề bài

    ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES

    (BÀI NÂNG CAO)

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Thời gian làm bài: 90 phút

    Câu 1. Tính A =7,5 x 7,67 + 75 x 0,212 + 0,75 x 2,1

    Câu 2. Tìm $x$ biết: $x \times 3 + x \times 4 + x:3 + x:4 = 546$

    Câu 3. Tính $B = \frac{3}{{1 \times 5}} + \frac{3}{{5 \times 9}} + \frac{3}{{9 \times 13}} + ... + \frac{3}{{2017 \times 2021}}$

    Câu 4. Cho phân số $\frac{{49}}{{37}}$. Phải cùng bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số có giá trị là $\frac{7}{{11}}$.

    Câu 5. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 640 cm2 và chiều cao là 16cm. Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là 4cm. Tính thể tích hình đó.

    Câu 6. Giá một cân thịt bò vào tháng 6 tăng 10% so với tháng 5, giá một cân thịt bò tháng 7 tăng 15% so với tháng 6. Biết giá một cân thịt bò tháng 7 cao hơn tháng 5 là 53000 đồng. Tính giá một cân thịt bò tháng 7.

    Câu 7. Số hạng thứ 2020 của dãy số 1 ; 3 ; 2; 4 ; 3 ; 5 ; …. là số nào?

    Câu 8. Tổ A có 8 công nhân, 1 ngày làm 8 giờ, xong công việc trong 15 ngày. Tổ B có 12 công nhân, 1 ngày làm 5 giờ sẽ xong công việc trong bao nhiêu ngày?

    Câu 9. Hiệu 2 số thập phân là 66,8. Nếu dịch dấu phẩy của số bé sang trái 1 hàng thì hiệu mới là 117,83. Tìm số lớn.

    Câu 10. A là tích các số chẵn từ 1 đến 23, B là tích các số lẻ từ 2 đến 22. Tìm chữ số tận cùng của hiệu giữa A và B.

    Câu 11. Cô giáo viết lên bảng một số tự nhiên chia hết cho 9. An thấy số đó chia 5 hay 8 đều cùng số dư. Tìm số đó, biết số đó có 2 chữ số.

    Câu 12. Tìm số có 4 chữ số khác nhau, nếu xóa chữ số hàng chục và đơn vị thì số đó giảm 108 lần.

    Câu 13. Số thứ nhất bằng $\frac{1}{4}$ trung bình cộng của 3 số. Số thứ hai hơn số thứ nhất 48 đơn vị. Số thứ ba bằng $\frac{3}{2}$ trung bình cộng của 3 số. Tìm số thứ ba.

    Câu 14. Tuổi mẹ 5 năm trước bằng 3 lần tuổi con hiện nay. Hai lần tuổi con 8 năm nữa bằng tuổi mẹ hiện nay. Tính tuổi mẹ hiện nay.

    Câu 15. Lớp 5A làm bài kiểm tra. Tất cả các bạn được 9 hoặc 10 điểm. Tổng điểm là 365 và số bạn được 10 điểm hơn số bạn được 9 điểm là 8 bạn. Tìm số học sinh của lớp 5A.

    Câu 16. Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc 15% số trang và thêm 6 trang nữa. Ngày thứ hai đọc 60% số trang còn lại và 30 trang nữa. Ngày thứ ba đọc 50% số trang còn lại và 15 trang nữa. Ngày thứ tư đọc nốt 30 trang. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

    Câu 17. Có bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5. Biết số cần tìm có 4 chữ số khác nhau và các chữ số tăng dần từ trái sang phải.

    Câu 18. Xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành hình lập phương lớn. Số hình không được sơn mặt nào gấp rưỡi số hình được sơn 1 mặt. Tính thể tích hình lập phương đó.

    Câu 19. Biết $\overline {abcd} + \overline {affe} = \overline {cbbd} $ và $\overline {abcd} $ chia hết cho 15. Tìm $\overline {abcdef} $ (a, b, c, d, e, f khác nhau)

    Câu 20. An và Bình cùng xuất phát đi từ A đến B với vận tốc là 35km/h và 45km/h. Cùng lúc đó Chi đi từ B đến A với vận tốc là 50km/h. Biết quãng đường AB dài 132km. Hỏi sau bao nhiêu phút thì Chi ở chính giữa An và Bình.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

    ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES

    (BÀI NÂNG CAO)

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Thời gian làm bài: 90 phút

    Câu 1. Tính A =7,5 x 7,67 + 75 x 0,212 + 0,75 x 2,1

    Câu 2. Tìm $x$ biết: $x \times 3 + x \times 4 + x:3 + x:4 = 546$

    Câu 3. Tính $B = \frac{3}{{1 \times 5}} + \frac{3}{{5 \times 9}} + \frac{3}{{9 \times 13}} + ... + \frac{3}{{2017 \times 2021}}$

    Câu 4. Cho phân số $\frac{{49}}{{37}}$. Phải cùng bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số có giá trị là $\frac{7}{{11}}$.

    Câu 5. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 640 cm2 và chiều cao là 16cm. Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là 4cm. Tính thể tích hình đó.

    Câu 6. Giá một cân thịt bò vào tháng 6 tăng 10% so với tháng 5, giá một cân thịt bò tháng 7 tăng 15% so với tháng 6. Biết giá một cân thịt bò tháng 7 cao hơn tháng 5 là 53000 đồng. Tính giá một cân thịt bò tháng 7.

    Câu 7. Số hạng thứ 2020 của dãy số 1 ; 3 ; 2; 4 ; 3 ; 5 ; …. là số nào?

    Câu 8. Tổ A có 8 công nhân, 1 ngày làm 8 giờ, xong công việc trong 15 ngày. Tổ B có 12 công nhân, 1 ngày làm 5 giờ sẽ xong công việc trong bao nhiêu ngày?

    Câu 9. Hiệu 2 số thập phân là 66,8. Nếu dịch dấu phẩy của số bé sang trái 1 hàng thì hiệu mới là 117,83. Tìm số lớn.

    Câu 10. A là tích các số chẵn từ 1 đến 23, B là tích các số lẻ từ 2 đến 22. Tìm chữ số tận cùng của hiệu giữa A và B.

    Câu 11. Cô giáo viết lên bảng một số tự nhiên chia hết cho 9. An thấy số đó chia 5 hay 8 đều cùng số dư. Tìm số đó, biết số đó có 2 chữ số.

    Câu 12. Tìm số có 4 chữ số khác nhau, nếu xóa chữ số hàng chục và đơn vị thì số đó giảm 108 lần.

    Câu 13. Số thứ nhất bằng $\frac{1}{4}$ trung bình cộng của 3 số. Số thứ hai hơn số thứ nhất 48 đơn vị. Số thứ ba bằng $\frac{3}{2}$ trung bình cộng của 3 số. Tìm số thứ ba.

    Câu 14. Tuổi mẹ 5 năm trước bằng 3 lần tuổi con hiện nay. Hai lần tuổi con 8 năm nữa bằng tuổi mẹ hiện nay. Tính tuổi mẹ hiện nay.

    Câu 15. Lớp 5A làm bài kiểm tra. Tất cả các bạn được 9 hoặc 10 điểm. Tổng điểm là 365 và số bạn được 10 điểm hơn số bạn được 9 điểm là 8 bạn. Tìm số học sinh của lớp 5A.

    Câu 16. Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc 15% số trang và thêm 6 trang nữa. Ngày thứ hai đọc 60% số trang còn lại và 30 trang nữa. Ngày thứ ba đọc 50% số trang còn lại và 15 trang nữa. Ngày thứ tư đọc nốt 30 trang. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

    Câu 17. Có bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5. Biết số cần tìm có 4 chữ số khác nhau và các chữ số tăng dần từ trái sang phải.

    Câu 18. Xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành hình lập phương lớn. Số hình không được sơn mặt nào gấp rưỡi số hình được sơn 1 mặt. Tính thể tích hình lập phương đó.

    Câu 19. Biết $\overline {abcd} + \overline {affe} = \overline {cbbd} $ và $\overline {abcd} $ chia hết cho 15. Tìm $\overline {abcdef} $ (a, b, c, d, e, f khác nhau)

    Câu 20. An và Bình cùng xuất phát đi từ A đến B với vận tốc là 35km/h và 45km/h. Cùng lúc đó Chi đi từ B đến A với vận tốc là 50km/h. Biết quãng đường AB dài 132km. Hỏi sau bao nhiêu phút thì Chi ở chính giữa An và Bình.

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Câu 1. Tính A =7,5 x 7,67 + 75 x 0,212 + 0,75 x 2,1

    Cách giải:

    A =7,5 x 7,67 + 75 x 0,212 + 0,75 x 2,1

    A = 7,5 x 7,67 + 7,5 x 2,12 + 7,5 x 0,21

    A = 7,5 x (7,67 + 2,12 + 0,21)

    A = 7,5 x 10

    A = 75

    Câu 2. Tìm $x$ biết: $x \times 3 + x \times 4 + x:3 + x:4 = 546$

    Cách giải:

    $x \times 3 + x \times 4 + x:3 + x:4 = 546$

    $x \times 3 + x \times 4 + x \times \frac{1}{3} + x \times \frac{1}{4} = 546$

    $x \times \left( {3 + 4 + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right) = 546$

    $x \times \frac{{91}}{{12}} = 546$

    $x = 546:\frac{{91}}{{12}}$

    $x = 72$

    Câu 3. Tính $B = \frac{3}{{1 \times 5}} + \frac{3}{{5 \times 9}} + \frac{3}{{9 \times 13}} + ... + \frac{3}{{2017 \times 2021}}$

    Cách giải:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao) 1

    Câu 4. Cho phân số $\frac{{49}}{{37}}$. Phải cùng bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số có giá trị là $\frac{7}{{11}}$.

    Cách giải:

    Cùng bớt ở tử số và mẫu số một số đơn vị như nhau thì hiệu giữa tử số và mẫu số không đổi và bằng 73 – 49 = 24. Từ đó ta có sơ đồ lúc sau:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao) 2

    Tử số mới là 24 : (11 – 7) x 7 = 42

    Phải cùng bớt ở tử số và mẫu số số đơn vị là: 49 – 42 = 7 (đơn vị)

    Đáp số: 7 đơn vị

    Câu 5. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 640 cm2 và chiều cao là 16cm. Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là 4cm. Tính thể tích hình đó.

    Cách giải:

    Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: 640 : 16 = 40 (cm)

    Nửa chu vi là: 40 : 2 = 20 (cm)

    Chiều dài là: (20 + 4) : 2 = 12 (cm)

    Chiều rộng là: 20 – 12 = 8 (cm)

    Thể tích hình hộp chữ nhật là: 12 x 8 x 16 = 1536 (cm3)

    Đáp số: 1536 cm3

    Câu 6. Giá một cân thịt bò vào tháng 6 tăng 10% so với tháng 5, giá một cân thịt bò tháng 7 tăng 15% so với tháng 6. Biết giá một cân thịt bò tháng 7 cao hơn tháng 5 là 53000 đồng. Tính giá một cân thịt bò tháng 7.

    Cách giải:

    Coi giá thịt bò tháng 5 là 100%

    Giá thịt bò tháng 6 là: 100% + 10% = 110% (giá tháng 5) Giá thịt bò tháng 7 là: 110% x (100% +15%) = 126,5% (giá tháng 5) Giá thịt bò tháng 7 tăng so với tháng 5 là: 126,5% - 100% = 26,5% (giá tháng 5) Giá thịt bò tháng 7 là: 53000 : 26,5 x 126, 5 = 253000 (đồng)

    Đáp số: 253000 đồng

    Câu 7. Số hạng thứ 2020 của dãy số 1 ; 3 ; 2; 4 ; 3 ; 5 ; …. là số nào?

    Cách giải:

    Chia dãy số đề bài thành 2 dãy: Dãy 1 gồm các số 1; 2; 3; ... Dãy 2 gồm các số 3; 4; 5; ... Số hạng thứ 2020 của dãy ban đầu chính là số hạng thứ 2020 : 2 = 1010 của dãy số 2.

    Số hạng thứ 1010 của dãy 2 là: (1010 - 1): 1 + 3 = 1012

    Đáp số: 1012

    Câu 8. Tổ A có 8 công nhân, 1 ngày làm 8 giờ, xong công việc trong 15 ngày. Tổ B có 12 công nhân, 1 ngày làm 5 giờ sẽ xong công việc trong bao nhiêu ngày?

    Cách giải:

    8 công nhân xong công việc trong số giờ là: 15 x 8 = 120 (giờ) Một công nhân hoàn thành công việc trong số giờ là: 120 x 8 = 960 (giờ) 12 công nhân, 1 ngày làm 5 giờ sẽ xong công việc trong số ngày là:

    960 : 5 : 12 = 16 (ngày)

    Đáp số: 16 ngày

    Câu 9. Hiệu 2 số thập phân là 66,8. Nếu dịch dấu phẩy của số bé sang trái 1 hàng thì hiệu mới là 117,83. Tìm số lớn.

    Cách giải:

    Nếu dịch dấu phẩy của số bé sang trái một hàng thì số bé giảm đi 10 lần. 9 lần số bé mới là: 117,83 – 66,8 = 51,03 Số bé mới là: 51,03 : 9 = 5,67 Số bé ban đầu là 56,7

    Số lớn là: 56,7 + 66,8 = 123,5

    Đáp số: 123,5

    Câu 10. A là tích các số chẵn từ 1 đến 23, B là tích các số lẻ từ 2 đến 22. Tìm chữ số tận cùng của hiệu giữa A và B.

    Cách giải:

    A có tận cùng là 0 vì trong các số chẵn từ 1 đến 23 có thừa số 10. B có tận cùng là 5 vì trong các số lẻ từ 2 đến 22 có thừa số 5, mà 5 nhân với các số lẻ thì đều có tận cùng là 5.

    Vậy A - B có tận cùng là 5.

    Câu 11. Cô giáo viết lên bảng một số tự nhiên chia hết cho 9. An thấy số đó chia 5 hay 8 đều cùng số dư. Tìm số đó, biết số đó có 2 chữ số.

    Cách giải:

    Các số có hai chữ số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81

    Mà số đó chia 5 hay 8 đều cùng số dư.

    Vậy số cần tìm là 81.

    Câu 12. Tìm số có 4 chữ số khác nhau, nếu xóa chữ số hàng chục và đơn vị thì số đó giảm 108 lần.

    Cách giải:

    Gọi số cần tìm là $\overline {abcd} $. Theo đề bài ta có:

    $\overline {abcd} = \overline {ab} \times 108$

    $\overline {ab} \times 100 + \overline {cd} = \overline {ab} \times 108$

    $\overline {cd} = \overline {ab} \times 8$

    Suy ra $\overline {ab} = 12,\,\overline {cd} = 96$

    Vậy số cần tìm là 1296.

    Câu 13. Số thứ nhất bằng $\frac{1}{4}$ trung bình cộng của 3 số. Số thứ hai hơn số thứ nhất 48 đơn vị. Số thứ ba bằng $\frac{3}{2}$ trung bình cộng của 3 số. Tìm số thứ ba.

    Cách giải:

    Số thứ nhất bằng $\frac{1}{4}$ trung bình cộng của 3 số

    $ \Rightarrow $ Số thứ nhất bằng $\frac{1}{{4 \times 3}} = \frac{1}{{12}}$ tổng của ba số

    Số thứ ba bằng $\frac{3}{2}$ trung bình cộng của 3 số

    $ \Rightarrow $ Số thứ ba bằng $\frac{3}{{2 \times 3}} = \frac{1}{2}$ tổng của ba số

    Phân số chỉ số thứ hai là: $1 - \frac{1}{{12}} - \frac{1}{2} = \frac{5}{{12}}$ (tổng ba số)

    48 đơn vị ứng với $\frac{5}{{12}} - \frac{1}{{12}} = \frac{1}{3}$ (tổng ba số)

    Tổng của ba số là: $48:\frac{1}{3} = 144$

    Số thứ ba là: $144 \times \frac{1}{2} = 72$

    Đáp số: 72

    Câu 14. Tuổi mẹ 5 năm trước bằng 3 lần tuổi con hiện nay. Hai lần tuổi con 8 năm nữa bằng tuổi mẹ hiện nay. Tính tuổi mẹ hiện nay.

    Cách giải:

    Tuổi mẹ 5 năm trước bằng 3 lần tuổi con hiện nay.

     $ \Rightarrow $3 lần tuổi con hiện nay kém tuổi mẹ hiện nay là 5 tuổi.

    Hai lần tuổi con 8 năm nữa bằng tuổi mẹ hiện nay.

    $ \Rightarrow $ 2 lần tuổi con hiện nay kém tuổi mẹ hiện nay là 16 tuổi. Tuổi con hiện nay là 16 – 5 = 11 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 11 x 2 + 16 = 38 (tuổi)

    Đáp số: 38 tuổi

    Câu 15. Lớp 5A làm bài kiểm tra. Tất cả các bạn được 9 hoặc 10 điểm. Tổng điểm là 365 và số bạn được 10 điểm hơn số bạn được 9 điểm là 8 bạn. Tìm số học sinh của lớp 5A.

    Cách giải:

    Giả sử bớt đi 8 bạn được 10 điểm thì lúc này số bạn được 10 bằng số bạn được 9 thì tổng số điểm là 365 – 10 x 8 = 285 (điểm) Số bạn được điểm 9 hoặc 10 lúc này là: 285 : (10 + 9) = 15 (bạn) Số bạn được điểm 10 thực tế là: 15 + 8 = 23 (bạn)

    Tổng số học sinh là 23 + 15 = 38 (bạn)

    Đáp số: 38 bạn

    Câu 16. Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc 15% số trang và thêm 6 trang nữa. Ngày thứ hai đọc 60% số trang còn lại và 30 trang nữa. Ngày thứ ba đọc 50% số trang còn lại và 15 trang nữa. Ngày thứ tư đọc nốt 30 trang. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

    Cách giải:

    Số trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: (30 + 15) : (100% - 50%) = 90 (trang) Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: (90 + 30) : (100% - 60%) = 300 (trang) Tổng số trang sách ban đầu là: (300 + 6) : (100% - 15%) = 360 (trang)

    Đáp số: 360 trang

    Câu 17. Có bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5. Biết số cần tìm có 4 chữ số khác nhau và các chữ số tăng dần từ trái sang phải.

    Cách giải:

    Các số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và các chữ số tăng dần từ trái sang phải là: 1235, 1245, 1345, 2345

    Đáp số: 4 số

    Câu 18. Xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành hình lập phương lớn. Số hình không được sơn mặt nào gấp rưỡi số hình được sơn 1 mặt. Tính thể tích hình lập phương đó.

    Cách giải:

    Giả sử trên mỗi cạnh hình lập phương lớn có n hình lập phương nhỏ. - Số hình lập phương nhỏ được sơn 1 mặt là 6 x (n − 2) x (n - 2) - Số hình lập phương nhỏ không sơn mặt nào là (n − 2) x (n - 2) x (n - 2) Theo đề bài $\frac{{(n - 2) \times (n - 2) \times (n - 2)}}{{6 \times (n - 2) \times (n - 2)}} = \frac{3}{2}$

    Hay $\frac{{n - 2}}{6} = \frac{3}{2}$

    Suy ra n = 11, cạnh của hình lập phương lớn là 11 cm.

    Thể tích hình lập phương đó là 11 x 11 x 11 = 1331 (cm3)

    Đáp số: 1331 cm3

    Câu 19. Biết $\overline {abcd} + \overline {affe} = \overline {cbbd} $ và $\overline {abcd} $ chia hết cho 15. Tìm $\overline {abcdef} $ (a, b, c, d, e, f khác nhau)

    Cách giải:

    Vì $\overline {abcd} \vdots 15$ tức là chia hết cho cả 3 và 5 nên d = 0 hoặc d = 5

    Nếu d = 0, xét phép cộng ở hàng đơn vị của phép tính $\overline {abcd} + \overline {{\text{a}}ffe} = \overline {cbbd} $ ta có 0 + e = 0 nên e = 0 (loại vì e khác d)

    Vậy d = 5. Khi đó ta được 5 + e = 5 nên e = 0

    Ta có $\overline {abc5} + \overline {aff0} = \overline {cbb5} $

    Nhận thấy phép tính ở hàng trăm c + f được b phải có nhớ 1 sang hàng trăm (do c khác b)

    Suy ra, ở hàng trăm ta có b + f + 1 được b dẫn đến f + 1 được 0. Suy ra f = 9

    Ở hàng nghìn ta được a + a + 1 = c $ \Rightarrow $ c = 3 ; 7 (c khác f và d nên không bằng 5 ; 9)

    Thử c = 3 ; c = 7 ta tìm được số cần tìm là 367509.

    Câu 20. An và Bình cùng xuất phát đi từ A đến B với vận tốc là 35km/h và 45km/h. Cùng lúc đó Chi đi từ B đến A với vận tốc là 50km/h. Biết quãng đường AB dài 132km. Hỏi sau bao nhiêu phút thì Chi ở chính giữa An và Bình.

    Cách giải:

    Giả sử bạn Long có vận tốc bằng trung bình cộng vận tốc của An và Bình, xuất phát cùng lúc với 2 bạn thì bạn Long luôn ở chính giữa An và Bình. Lúc này thì bài toán quy về việc bạn Chi sẽ gặp bạn Long sau bao lâu. Vận tốc của bạn Long là (35 + 45) : 2 = 40 (km/giờ) Bạn Chi gặp bạn Long sau số phút là: 132 : (40 + 50) = $\frac{{22}}{{15}}$ (giờ) = 88 (phút) Đáp số: 88 phút

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Tính A =7,5 x 7,67 + 75 x 0,212 + 0,75 x 2,1

      Cách giải:

      A =7,5 x 7,67 + 75 x 0,212 + 0,75 x 2,1

      A = 7,5 x 7,67 + 7,5 x 2,12 + 7,5 x 0,21

      A = 7,5 x (7,67 + 2,12 + 0,21)

      A = 7,5 x 10

      A = 75

      Câu 2. Tìm $x$ biết: $x \times 3 + x \times 4 + x:3 + x:4 = 546$

      Cách giải:

      $x \times 3 + x \times 4 + x:3 + x:4 = 546$

      $x \times 3 + x \times 4 + x \times \frac{1}{3} + x \times \frac{1}{4} = 546$

      $x \times \left( {3 + 4 + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right) = 546$

      $x \times \frac{{91}}{{12}} = 546$

      $x = 546:\frac{{91}}{{12}}$

      $x = 72$

      Câu 3. Tính $B = \frac{3}{{1 \times 5}} + \frac{3}{{5 \times 9}} + \frac{3}{{9 \times 13}} + ... + \frac{3}{{2017 \times 2021}}$

      Cách giải:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao) 1 1

      Câu 4. Cho phân số $\frac{{49}}{{37}}$. Phải cùng bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số có giá trị là $\frac{7}{{11}}$.

      Cách giải:

      Cùng bớt ở tử số và mẫu số một số đơn vị như nhau thì hiệu giữa tử số và mẫu số không đổi và bằng 73 – 49 = 24. Từ đó ta có sơ đồ lúc sau:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao) 1 2

      Tử số mới là 24 : (11 – 7) x 7 = 42

      Phải cùng bớt ở tử số và mẫu số số đơn vị là: 49 – 42 = 7 (đơn vị)

      Đáp số: 7 đơn vị

      Câu 5. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 640 cm2 và chiều cao là 16cm. Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng là 4cm. Tính thể tích hình đó.

      Cách giải:

      Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: 640 : 16 = 40 (cm)

      Nửa chu vi là: 40 : 2 = 20 (cm)

      Chiều dài là: (20 + 4) : 2 = 12 (cm)

      Chiều rộng là: 20 – 12 = 8 (cm)

      Thể tích hình hộp chữ nhật là: 12 x 8 x 16 = 1536 (cm3)

      Đáp số: 1536 cm3

      Câu 6. Giá một cân thịt bò vào tháng 6 tăng 10% so với tháng 5, giá một cân thịt bò tháng 7 tăng 15% so với tháng 6. Biết giá một cân thịt bò tháng 7 cao hơn tháng 5 là 53000 đồng. Tính giá một cân thịt bò tháng 7.

      Cách giải:

      Coi giá thịt bò tháng 5 là 100%

      Giá thịt bò tháng 6 là: 100% + 10% = 110% (giá tháng 5) Giá thịt bò tháng 7 là: 110% x (100% +15%) = 126,5% (giá tháng 5) Giá thịt bò tháng 7 tăng so với tháng 5 là: 126,5% - 100% = 26,5% (giá tháng 5) Giá thịt bò tháng 7 là: 53000 : 26,5 x 126, 5 = 253000 (đồng)

      Đáp số: 253000 đồng

      Câu 7. Số hạng thứ 2020 của dãy số 1 ; 3 ; 2; 4 ; 3 ; 5 ; …. là số nào?

      Cách giải:

      Chia dãy số đề bài thành 2 dãy: Dãy 1 gồm các số 1; 2; 3; ... Dãy 2 gồm các số 3; 4; 5; ... Số hạng thứ 2020 của dãy ban đầu chính là số hạng thứ 2020 : 2 = 1010 của dãy số 2.

      Số hạng thứ 1010 của dãy 2 là: (1010 - 1): 1 + 3 = 1012

      Đáp số: 1012

      Câu 8. Tổ A có 8 công nhân, 1 ngày làm 8 giờ, xong công việc trong 15 ngày. Tổ B có 12 công nhân, 1 ngày làm 5 giờ sẽ xong công việc trong bao nhiêu ngày?

      Cách giải:

      8 công nhân xong công việc trong số giờ là: 15 x 8 = 120 (giờ) Một công nhân hoàn thành công việc trong số giờ là: 120 x 8 = 960 (giờ) 12 công nhân, 1 ngày làm 5 giờ sẽ xong công việc trong số ngày là:

      960 : 5 : 12 = 16 (ngày)

      Đáp số: 16 ngày

      Câu 9. Hiệu 2 số thập phân là 66,8. Nếu dịch dấu phẩy của số bé sang trái 1 hàng thì hiệu mới là 117,83. Tìm số lớn.

      Cách giải:

      Nếu dịch dấu phẩy của số bé sang trái một hàng thì số bé giảm đi 10 lần. 9 lần số bé mới là: 117,83 – 66,8 = 51,03 Số bé mới là: 51,03 : 9 = 5,67 Số bé ban đầu là 56,7

      Số lớn là: 56,7 + 66,8 = 123,5

      Đáp số: 123,5

      Câu 10. A là tích các số chẵn từ 1 đến 23, B là tích các số lẻ từ 2 đến 22. Tìm chữ số tận cùng của hiệu giữa A và B.

      Cách giải:

      A có tận cùng là 0 vì trong các số chẵn từ 1 đến 23 có thừa số 10. B có tận cùng là 5 vì trong các số lẻ từ 2 đến 22 có thừa số 5, mà 5 nhân với các số lẻ thì đều có tận cùng là 5.

      Vậy A - B có tận cùng là 5.

      Câu 11. Cô giáo viết lên bảng một số tự nhiên chia hết cho 9. An thấy số đó chia 5 hay 8 đều cùng số dư. Tìm số đó, biết số đó có 2 chữ số.

      Cách giải:

      Các số có hai chữ số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81

      Mà số đó chia 5 hay 8 đều cùng số dư.

      Vậy số cần tìm là 81.

      Câu 12. Tìm số có 4 chữ số khác nhau, nếu xóa chữ số hàng chục và đơn vị thì số đó giảm 108 lần.

      Cách giải:

      Gọi số cần tìm là $\overline {abcd} $. Theo đề bài ta có:

      $\overline {abcd} = \overline {ab} \times 108$

      $\overline {ab} \times 100 + \overline {cd} = \overline {ab} \times 108$

      $\overline {cd} = \overline {ab} \times 8$

      Suy ra $\overline {ab} = 12,\,\overline {cd} = 96$

      Vậy số cần tìm là 1296.

      Câu 13. Số thứ nhất bằng $\frac{1}{4}$ trung bình cộng của 3 số. Số thứ hai hơn số thứ nhất 48 đơn vị. Số thứ ba bằng $\frac{3}{2}$ trung bình cộng của 3 số. Tìm số thứ ba.

      Cách giải:

      Số thứ nhất bằng $\frac{1}{4}$ trung bình cộng của 3 số

      $ \Rightarrow $ Số thứ nhất bằng $\frac{1}{{4 \times 3}} = \frac{1}{{12}}$ tổng của ba số

      Số thứ ba bằng $\frac{3}{2}$ trung bình cộng của 3 số

      $ \Rightarrow $ Số thứ ba bằng $\frac{3}{{2 \times 3}} = \frac{1}{2}$ tổng của ba số

      Phân số chỉ số thứ hai là: $1 - \frac{1}{{12}} - \frac{1}{2} = \frac{5}{{12}}$ (tổng ba số)

      48 đơn vị ứng với $\frac{5}{{12}} - \frac{1}{{12}} = \frac{1}{3}$ (tổng ba số)

      Tổng của ba số là: $48:\frac{1}{3} = 144$

      Số thứ ba là: $144 \times \frac{1}{2} = 72$

      Đáp số: 72

      Câu 14. Tuổi mẹ 5 năm trước bằng 3 lần tuổi con hiện nay. Hai lần tuổi con 8 năm nữa bằng tuổi mẹ hiện nay. Tính tuổi mẹ hiện nay.

      Cách giải:

      Tuổi mẹ 5 năm trước bằng 3 lần tuổi con hiện nay.

       $ \Rightarrow $3 lần tuổi con hiện nay kém tuổi mẹ hiện nay là 5 tuổi.

      Hai lần tuổi con 8 năm nữa bằng tuổi mẹ hiện nay.

      $ \Rightarrow $ 2 lần tuổi con hiện nay kém tuổi mẹ hiện nay là 16 tuổi. Tuổi con hiện nay là 16 – 5 = 11 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 11 x 2 + 16 = 38 (tuổi)

      Đáp số: 38 tuổi

      Câu 15. Lớp 5A làm bài kiểm tra. Tất cả các bạn được 9 hoặc 10 điểm. Tổng điểm là 365 và số bạn được 10 điểm hơn số bạn được 9 điểm là 8 bạn. Tìm số học sinh của lớp 5A.

      Cách giải:

      Giả sử bớt đi 8 bạn được 10 điểm thì lúc này số bạn được 10 bằng số bạn được 9 thì tổng số điểm là 365 – 10 x 8 = 285 (điểm) Số bạn được điểm 9 hoặc 10 lúc này là: 285 : (10 + 9) = 15 (bạn) Số bạn được điểm 10 thực tế là: 15 + 8 = 23 (bạn)

      Tổng số học sinh là 23 + 15 = 38 (bạn)

      Đáp số: 38 bạn

      Câu 16. Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc 15% số trang và thêm 6 trang nữa. Ngày thứ hai đọc 60% số trang còn lại và 30 trang nữa. Ngày thứ ba đọc 50% số trang còn lại và 15 trang nữa. Ngày thứ tư đọc nốt 30 trang. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

      Cách giải:

      Số trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: (30 + 15) : (100% - 50%) = 90 (trang) Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: (90 + 30) : (100% - 60%) = 300 (trang) Tổng số trang sách ban đầu là: (300 + 6) : (100% - 15%) = 360 (trang)

      Đáp số: 360 trang

      Câu 17. Có bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5. Biết số cần tìm có 4 chữ số khác nhau và các chữ số tăng dần từ trái sang phải.

      Cách giải:

      Các số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và các chữ số tăng dần từ trái sang phải là: 1235, 1245, 1345, 2345

      Đáp số: 4 số

      Câu 18. Xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành hình lập phương lớn. Số hình không được sơn mặt nào gấp rưỡi số hình được sơn 1 mặt. Tính thể tích hình lập phương đó.

      Cách giải:

      Giả sử trên mỗi cạnh hình lập phương lớn có n hình lập phương nhỏ. - Số hình lập phương nhỏ được sơn 1 mặt là 6 x (n − 2) x (n - 2) - Số hình lập phương nhỏ không sơn mặt nào là (n − 2) x (n - 2) x (n - 2) Theo đề bài $\frac{{(n - 2) \times (n - 2) \times (n - 2)}}{{6 \times (n - 2) \times (n - 2)}} = \frac{3}{2}$

      Hay $\frac{{n - 2}}{6} = \frac{3}{2}$

      Suy ra n = 11, cạnh của hình lập phương lớn là 11 cm.

      Thể tích hình lập phương đó là 11 x 11 x 11 = 1331 (cm3)

      Đáp số: 1331 cm3

      Câu 19. Biết $\overline {abcd} + \overline {affe} = \overline {cbbd} $ và $\overline {abcd} $ chia hết cho 15. Tìm $\overline {abcdef} $ (a, b, c, d, e, f khác nhau)

      Cách giải:

      Vì $\overline {abcd} \vdots 15$ tức là chia hết cho cả 3 và 5 nên d = 0 hoặc d = 5

      Nếu d = 0, xét phép cộng ở hàng đơn vị của phép tính $\overline {abcd} + \overline {{\text{a}}ffe} = \overline {cbbd} $ ta có 0 + e = 0 nên e = 0 (loại vì e khác d)

      Vậy d = 5. Khi đó ta được 5 + e = 5 nên e = 0

      Ta có $\overline {abc5} + \overline {aff0} = \overline {cbb5} $

      Nhận thấy phép tính ở hàng trăm c + f được b phải có nhớ 1 sang hàng trăm (do c khác b)

      Suy ra, ở hàng trăm ta có b + f + 1 được b dẫn đến f + 1 được 0. Suy ra f = 9

      Ở hàng nghìn ta được a + a + 1 = c $ \Rightarrow $ c = 3 ; 7 (c khác f và d nên không bằng 5 ; 9)

      Thử c = 3 ; c = 7 ta tìm được số cần tìm là 367509.

      Câu 20. An và Bình cùng xuất phát đi từ A đến B với vận tốc là 35km/h và 45km/h. Cùng lúc đó Chi đi từ B đến A với vận tốc là 50km/h. Biết quãng đường AB dài 132km. Hỏi sau bao nhiêu phút thì Chi ở chính giữa An và Bình.

      Cách giải:

      Giả sử bạn Long có vận tốc bằng trung bình cộng vận tốc của An và Bình, xuất phát cùng lúc với 2 bạn thì bạn Long luôn ở chính giữa An và Bình. Lúc này thì bài toán quy về việc bạn Chi sẽ gặp bạn Long sau bao lâu. Vận tốc của bạn Long là (35 + 45) : 2 = 40 (km/giờ) Bạn Chi gặp bạn Long sau số phút là: 132 : (40 + 50) = $\frac{{22}}{{15}}$ (giờ) = 88 (phút) Đáp số: 88 phút

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao) thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao): Tổng quan và Phân tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Archimedes được biết đến với độ khó cao, đòi hỏi học sinh phải có nền tảng kiến thức vững chắc và khả năng giải quyết vấn đề tốt. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức cơ bản mà còn tập trung vào các bài toán nâng cao, đòi hỏi tư duy logic và sáng tạo.

      Cấu trúc đề thi tham khảo

      Dựa trên các đề thi chính thức của trường Archimedes trong những năm gần đây, cấu trúc đề thi vào lớp 6 thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Bài toán về số học: Các bài toán về phép tính, chia hết, ước chung, bội chung, số nguyên tố, phân số, số thập phân.
      • Bài toán về hình học: Các bài toán về hình phẳng, tính diện tích, chu vi, thể tích, các tính chất của hình học.
      • Bài toán về đại số: Các bài toán về biểu thức đại số, phương trình đơn giản, bất đẳng thức.
      • Bài toán về logic và tư duy: Các bài toán đòi hỏi khả năng suy luận, phân tích và giải quyết vấn đề.

      Độ khó của đề thi

      Độ khó của đề thi vào lớp 6 trường Archimedes thường cao hơn so với các trường công lập khác. Các bài toán thường có tính ứng dụng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Ngoài ra, đề thi cũng thường có một số bài toán đánh lừa, đòi hỏi học sinh phải cẩn thận và suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra câu trả lời.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi năm 2020

      Việc luyện tập với đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao) mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc đề thi, các dạng bài thường gặp và cách phân bổ thời gian hợp lý.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
      • Đánh giá năng lực bản thân: Giúp học sinh đánh giá năng lực bản thân, xác định điểm mạnh, điểm yếu và có kế hoạch ôn luyện phù hợp.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tăng cường sự tự tin, giảm bớt áp lực và căng thẳng trước kỳ thi.

      Hướng dẫn ôn luyện hiệu quả

      Để ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi vào lớp 6 trường Archimedes, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo nắm vững kiến thức cơ bản của chương trình Toán lớp 5.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Tìm hiểu các dạng bài nâng cao: Làm quen với các dạng bài nâng cao, các bài toán đòi hỏi tư duy logic và sáng tạo.
      4. Luyện đề thi thử: Giải các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài.
      5. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô giáo, bạn bè hoặc gia đình.

      Một số lưu ý khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải, đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Lập kế hoạch giải bài: Lập kế hoạch giải bài, xác định các bước cần thực hiện và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại bài làm để đảm bảo không có sai sót.
      • Giữ bình tĩnh: Giữ bình tĩnh trong suốt quá trình làm bài, không nên hoảng loạn nếu gặp bài khó.

      Ví dụ minh họa một dạng bài nâng cao

      Bài toán: Một người có một số trứng. Sau khi bán đi 1/3 số trứng và 2 quả, người đó còn lại 10 quả trứng. Hỏi ban đầu người đó có bao nhiêu quả trứng?

      Giải: Gọi số trứng ban đầu là x. Theo đề bài, ta có phương trình:

      x - (1/3)x - 2 = 10

      (2/3)x = 12

      x = 18

      Vậy ban đầu người đó có 18 quả trứng.

      Kết luận

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2020 (bài nâng cao) là một thử thách lớn đối với học sinh. Tuy nhiên, với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp ôn luyện hiệu quả, các em hoàn toàn có thể tự tin vượt qua kỳ thi này. Chúc các em thành công!