1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022

Tổng hợp Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng, giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Diện tích toàn phần hình lập phương hơn diện tích xung quang là 18 cm2 ... Có một dãy nhà người ta đánh số lẻ từ 1 đến 29

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. 126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5

    Hướng dẫn:

    126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5 = 126 x (9,8 + 0,7 - 0,5) = 126 x 10

    = 1260

    Đáp số: 1260

    Câu 2. Diện tích toàn phần hình lập phương hơn diện tích xung quang là 18 cm2. Tính thể tích hình lập phương?

    Hướng dẫn:

    Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là a

    Ta có a x a x 6 – a x a x 4 = 18

    $ \Rightarrow $a x a x 2 = 18

    $ \Rightarrow $a x a = 9

    Vậy độ dài cạnh hình vuông là 3 cm.

    Thể tích hình lập phương là 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)

    Đáp số: 27cm3Câu 3. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng viết thêm số 2 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số cũ 335 đơn vị.

    Hướng dẫn:

    Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $ (a khác 0; a , b < 10)

    Ta có $\overline {ab2} = \overline {ab} + 335$

    $\overline {ab} \times 10 + 2 = \overline {ab} + 335$

    $\overline {ab} \times 9 = 333$

    $\overline {ab} = 333:9$

    $\overline {ab} = 37$

    Đáp số: 37

    Câu 4. Phân số nào bé nhất $\frac{5}{6}$ ; $\frac{{2021}}{{2022}}$ ; $\frac{{2020}}{{2021}}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{3}{2}$

    Hướng dẫn:

    Ta có $\frac{5}{6} < 1$ ; $\frac{{2021}}{{2022}} < 1$ ; $\frac{{2020}}{{2021}} < 1$ ; $\frac{3}{4} < 1$ ; $\frac{3}{2} > 1$

    Để tìm phân số bé nhất, ta chỉ việc so sánh các phân số < 1

    Lại có: $1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}$ ; $1 - \frac{{2021}}{{2022}} = \frac{1}{{2022}}$ ; $1 - \frac{{2020}}{{2021}} = \frac{1}{{2021}}$ ; $1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}$

    Vì $\frac{1}{4} > \frac{1}{6} > \frac{1}{{2021}} > \frac{1}{{2022}}$ nên $\frac{3}{4} < \frac{5}{6} < \frac{{2020}}{{2021}} < \frac{{2021}}{{2022}}$

    Vậy phân số bé nhất là $\frac{3}{4}$

    Đáp số: $\frac{3}{4}$

    Câu 5. Tìm $x$ biết $60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$

    Hướng dẫn:

    $60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$

    $60:x = 4\frac{2}{3} + \frac{1}{3}$

    $60:x = 5$

    $x = 60:5$

    $x = 12$

    Đáp số: x = 12

    Câu 6. Lớp 5A có 50 học sinh, $\frac{2}{5}$ học sinh thích đá bóng; 16% thích đá cầu, 24% thích bóng rổ còn lại thích cầu lông. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cầu lông?

    Hướng dẫn:

    Ta có $\frac{2}{5} = 0,4 = 40\% $

    Số học sinh thích cầu lông chiếm số phần trăm là:

    100% - (40% + 16% + 24%) = 20% (số học sinh cả lớp)

    Số học sinh thích cầu lông là:

    50 x 20% = 10 (học sinh)

     Đáp số: 10 học sinh Câu 7. Có hai bạn Nam và Tùng hẹn nhau đến một nơi lúc 9 giờ 10 phút. Nam đến điểm hẹn lúc 8 giờ 50 phút. Tùng đến muộn 18 phút. Hỏi Nam phải chờ bao lâu?

    Hướng dẫn:

    Nam đến sớm hơn thời gian hẹn là:

    9 giờ 10 phút – 8 giờ 50 phút = 20 phút

    Nam phải chờ Tùng số phút là:

    20 phút + 18 phút = 38 (phút)

    Đáp số: 38 phút Câu 8. Trung bình cộng hai số là 85. Hiệu hai số là 20. Tìm số lớn.

    Hướng dẫn:

    Tổng hai số là 85 x 2 = 170

    Số lớn là (170 + 20) : 2 = 95

    Đáp số: 95 Câu 9. Hiện nay anh 11 tuổi và em 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi?

    Hướng dẫn:

    Tổng số tuổi của hai em hiện nay là:

    11 + 5 = 16 (tuổi)

    Số năm để tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi là:

    (28 – 16) : 2 = 6 (tuổi)

    Đáp số: 6 năm Câu 10. Có một dãy nhà người ta đánh số lẻ từ 1 đến 29. Mỗi lần đánh 1 chữ số hết 30 000 đ. Nếu đánh số hết cả dãy nhà đó thì mất bao nhiêu tiền?

    Hướng dẫn:

    Từ nhà số 1 đến nhà số 9 có 5 nhà

    Từ số nhà 11 đến số nhà 29 có: (29 – 11): 2 + 1 = 10 (nhà) Suy ra từ nhà số 1 đến nhà số 29 có số chữ số là: 5 + 10 x 2 = 25 (lượt chữ số) Số tiền phải trả là: 30 000 x 25 = 750 000 (đồng)

    Đáp số: 750 000 đồng Câu 11. Có bao nhiêu cách để một con kiến đi từ điểm M đến điểm N theo chiều mũi tên như trên hình.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022 1 1

    Hướng dẫn:

    Các cách con kiến đi từ M đến N:

    Cách 1: MBN

    Cách 2: MBCN

    Cách 3: MBACN

    Cách 4: MBAPCN

    Cách 5: MACN

    Cách 6: MAPCN

    Đáp số: 6 cách

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Có hai xe đi cùng chiều với nhau về phía C. Quãng đường AB dài 60 km (B nằm giữa AC). Hai người gặp nhau sau 6 giờ. A, Tính vận tốc mỗi xe ô tô. Biết vận tốc xe thứ hai bằng $\frac{5}{6}$ vận tốc xe thứ nhất. B, Đi đến C, xe thứ hai quay lại A với vận tốc bằng vận tốc ban đầu. Sau 2 giờ tính từ lúc quay xe có một chiếc xe đạp đi với vận tốc 15 km/giờ từ A về C. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?

    Hướng dẫn:

    a, Hiệu vận tốc hai xe ô tô là: 60 : 6 = 10 (km/giờ) Vận tốc xe ô tô thứ nhất là: 10 : (6 − 5) x 6 = 60 (km/giờ) Vận tốc xe ô tô thứ hai là: 60 – 10 = 50 (km/giờ) b, Độ dài quãng đường AC là: 60 x 6 = 360 (km) Sau 2 giờ, tỉnh từ lúc quay xe thì xe ô tô thứ 2 đã đi được: 50 x 2 = 100 (km) Khi đó, khoảng cách giữ ô tô thứ hai và xe đạp là: 360 – 100 = 260 (km) Thời gian xe ô tô thứ hai gặp xe đạp là: 260 : (50 + 15) = 4 (giờ) Đáp số: a) 60 km/ giờ; 50 km/ giờ b) 4 giờ

    Câu 2. Cho hình chữ nhật ABCD, biết BM = MC, SABCD = 60 cm2, SMNC = 10 cm2

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022 1 2

    a) Tính diện tích tam giác DMC.

    b) Tính tỉ số $\frac{{MN}}{{DN}}$

    c) Tính tỉ số $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}}$

    Hướng dẫn:

    a) SDMC = MC x CD x $\frac{1}{2}$

    = $\frac{1}{2} \times BC \times CD \times \frac{1}{2}$

    =$\frac{1}{4}$ x SABCD

    = $\frac{1}{4} \times 60 = 15$ (cm2)

    b) SDNC = SDMC - SNMC = 15 – 10 = 5 (cm2)

    $\frac{{{S_{NMC}}}}{{{S_{DNC}}}} = \frac{{10}}{5} = 2$

    Ta thấy hai tam giác NMC và DNC có chung chiều cao hạ từ đỉnh C $ \Rightarrow $$\frac{{MN}}{{DN}} = 2$

    c) SDBM = SDMC (Chung đường cao hạ từ D và đáy BM = MC)

    Mà SNMB = SNMC  (Chung đường cao hạ từ N và đáy BM = MC)

    Suy ra SDNB = SDNC = 5 cm2

    Lại có $\frac{{{S_{DNB}}}}{{{S_{BNC}}}} = \frac{5}{{10 + 10}} = \frac{1}{4}$

    Suy ra đường cao hạ từ D xuống đáy BN = $\frac{1}{4}$ đường cao hạ từ C xuống đáy BN

    Vậy $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}} = \frac{1}{4}$ (Chung đáy NP và đường cao hạ từ D xuống đáy NP = $\frac{1}{4}$ đường cao hạ từ C xuống đáy NP)

    Đề bài

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM

      NĂM HỌC 2022 – 2023

      Thời gian làm bài: 50 phút

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. 126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5

      Câu 2. Diện tích toàn phần hình lập phương hơn diện tích xung quang là 18 cm2. Tính thể tích hình lập phương? Câu 3. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng viết thêm số 2 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số cũ 335 đơn vị.

      Câu 4. Phân số nào bé nhất $\frac{5}{6}$ ; $\frac{{2021}}{{2022}}$ ; $\frac{{2020}}{{2021}}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{3}{2}$

      Câu 5. Tìm $x$: $60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$

      Câu 6. Lớp 5A có 50 học sinh, $\frac{2}{5}$ học sinh thích đá bóng; 16% thích đá cầu, 24% thích bóng rổ còn lại thích cầu lông. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cầu lông? Câu 7. Có hai bạn Nam và Tùng hẹn nhau đến một nơi lúc 9 giờ 10 phút. Nam đến điểm hẹn lúc 8 giờ 50 phút. Tùng đến muộn 18 phút. Hỏi Nam phải chờ bao lâu? Câu 8. Trung bình cộng hai số là 85. Hiệu hai số là 20. Tìm số lớn. Câu 9. Hiện nay anh 11 tuổi và em 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi? Câu 10. Có một dãy nhà người ta đánh số lẻ từ 1 đến 29. Mỗi lần đánh 1 chữ số hết 30 000 đ. Nếu đánh số hết cả dãy nhà đó thì mất bao nhiêu tiền? Câu 11. Có bao nhiêu cách để một con kiến đi từ điểm M đến điểm N theo chiều mũi tên như trên hình.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022 0 1

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Có hai xe đi cùng chiều với nhau về phía C. Quãng đường AB dài 60 km (B nằm giữa AC). Hai người gặp nhau sau 6 giờ. A, Tính vận tốc mỗi xe ô tô. Biết vận tốc xe thứ hai bằng $\frac{5}{6}$ vận tốc xe thứ nhất. B, Đi đến C, xe thứ hai quay lại A với vận tốc bằng vận tốc ban đầu. Sau 2 giờ tính từ lúc quay xe có một chiếc xe đạp đi với vận tốc 15 km/giờ từ A về C. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?

      Câu 2. Cho hình chữ nhật ABCD, biết BM = MC, SABCD = 60 cm2, SMNC = 10 cm2

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022 0 2

      a) Tính diện tích tam giác DMC.

      b) Tính tỉ số $\frac{{MN}}{{DN}}$

      c) Tính tỉ số $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}}$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM

      NĂM HỌC 2022 – 2023

      Thời gian làm bài: 50 phút

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. 126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5

      Câu 2. Diện tích toàn phần hình lập phương hơn diện tích xung quang là 18 cm2. Tính thể tích hình lập phương? Câu 3. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng viết thêm số 2 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số cũ 335 đơn vị.

      Câu 4. Phân số nào bé nhất $\frac{5}{6}$ ; $\frac{{2021}}{{2022}}$ ; $\frac{{2020}}{{2021}}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{3}{2}$

      Câu 5. Tìm $x$: $60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$

      Câu 6. Lớp 5A có 50 học sinh, $\frac{2}{5}$ học sinh thích đá bóng; 16% thích đá cầu, 24% thích bóng rổ còn lại thích cầu lông. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cầu lông? Câu 7. Có hai bạn Nam và Tùng hẹn nhau đến một nơi lúc 9 giờ 10 phút. Nam đến điểm hẹn lúc 8 giờ 50 phút. Tùng đến muộn 18 phút. Hỏi Nam phải chờ bao lâu? Câu 8. Trung bình cộng hai số là 85. Hiệu hai số là 20. Tìm số lớn. Câu 9. Hiện nay anh 11 tuổi và em 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi? Câu 10. Có một dãy nhà người ta đánh số lẻ từ 1 đến 29. Mỗi lần đánh 1 chữ số hết 30 000 đ. Nếu đánh số hết cả dãy nhà đó thì mất bao nhiêu tiền? Câu 11. Có bao nhiêu cách để một con kiến đi từ điểm M đến điểm N theo chiều mũi tên như trên hình.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022 1

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Có hai xe đi cùng chiều với nhau về phía C. Quãng đường AB dài 60 km (B nằm giữa AC). Hai người gặp nhau sau 6 giờ. A, Tính vận tốc mỗi xe ô tô. Biết vận tốc xe thứ hai bằng $\frac{5}{6}$ vận tốc xe thứ nhất. B, Đi đến C, xe thứ hai quay lại A với vận tốc bằng vận tốc ban đầu. Sau 2 giờ tính từ lúc quay xe có một chiếc xe đạp đi với vận tốc 15 km/giờ từ A về C. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?

      Câu 2. Cho hình chữ nhật ABCD, biết BM = MC, SABCD = 60 cm2, SMNC = 10 cm2

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022 2

      a) Tính diện tích tam giác DMC.

      b) Tính tỉ số $\frac{{MN}}{{DN}}$

      c) Tính tỉ số $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}}$

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. 126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5

      Hướng dẫn:

      126 x 9,8 + 126 x 0,7 – 126 x 0,5 = 126 x (9,8 + 0,7 - 0,5) = 126 x 10

      = 1260

      Đáp số: 1260

      Câu 2. Diện tích toàn phần hình lập phương hơn diện tích xung quang là 18 cm2. Tính thể tích hình lập phương?

      Hướng dẫn:

      Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là a

      Ta có a x a x 6 – a x a x 4 = 18

      $ \Rightarrow $a x a x 2 = 18

      $ \Rightarrow $a x a = 9

      Vậy độ dài cạnh hình vuông là 3 cm.

      Thể tích hình lập phương là 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)

      Đáp số: 27cm3Câu 3. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng viết thêm số 2 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số cũ 335 đơn vị.

      Hướng dẫn:

      Gọi số cần tìm là $\overline {ab} $ (a khác 0; a , b < 10)

      Ta có $\overline {ab2} = \overline {ab} + 335$

      $\overline {ab} \times 10 + 2 = \overline {ab} + 335$

      $\overline {ab} \times 9 = 333$

      $\overline {ab} = 333:9$

      $\overline {ab} = 37$

      Đáp số: 37

      Câu 4. Phân số nào bé nhất $\frac{5}{6}$ ; $\frac{{2021}}{{2022}}$ ; $\frac{{2020}}{{2021}}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{3}{2}$

      Hướng dẫn:

      Ta có $\frac{5}{6} < 1$ ; $\frac{{2021}}{{2022}} < 1$ ; $\frac{{2020}}{{2021}} < 1$ ; $\frac{3}{4} < 1$ ; $\frac{3}{2} > 1$

      Để tìm phân số bé nhất, ta chỉ việc so sánh các phân số < 1

      Lại có: $1 - \frac{5}{6} = \frac{1}{6}$ ; $1 - \frac{{2021}}{{2022}} = \frac{1}{{2022}}$ ; $1 - \frac{{2020}}{{2021}} = \frac{1}{{2021}}$ ; $1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}$

      Vì $\frac{1}{4} > \frac{1}{6} > \frac{1}{{2021}} > \frac{1}{{2022}}$ nên $\frac{3}{4} < \frac{5}{6} < \frac{{2020}}{{2021}} < \frac{{2021}}{{2022}}$

      Vậy phân số bé nhất là $\frac{3}{4}$

      Đáp số: $\frac{3}{4}$

      Câu 5. Tìm $x$ biết $60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$

      Hướng dẫn:

      $60:x - \frac{1}{3} = 4\frac{2}{3}$

      $60:x = 4\frac{2}{3} + \frac{1}{3}$

      $60:x = 5$

      $x = 60:5$

      $x = 12$

      Đáp số: x = 12

      Câu 6. Lớp 5A có 50 học sinh, $\frac{2}{5}$ học sinh thích đá bóng; 16% thích đá cầu, 24% thích bóng rổ còn lại thích cầu lông. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cầu lông?

      Hướng dẫn:

      Ta có $\frac{2}{5} = 0,4 = 40\% $

      Số học sinh thích cầu lông chiếm số phần trăm là:

      100% - (40% + 16% + 24%) = 20% (số học sinh cả lớp)

      Số học sinh thích cầu lông là:

      50 x 20% = 10 (học sinh)

       Đáp số: 10 học sinh Câu 7. Có hai bạn Nam và Tùng hẹn nhau đến một nơi lúc 9 giờ 10 phút. Nam đến điểm hẹn lúc 8 giờ 50 phút. Tùng đến muộn 18 phút. Hỏi Nam phải chờ bao lâu?

      Hướng dẫn:

      Nam đến sớm hơn thời gian hẹn là:

      9 giờ 10 phút – 8 giờ 50 phút = 20 phút

      Nam phải chờ Tùng số phút là:

      20 phút + 18 phút = 38 (phút)

      Đáp số: 38 phút Câu 8. Trung bình cộng hai số là 85. Hiệu hai số là 20. Tìm số lớn.

      Hướng dẫn:

      Tổng hai số là 85 x 2 = 170

      Số lớn là (170 + 20) : 2 = 95

      Đáp số: 95 Câu 9. Hiện nay anh 11 tuổi và em 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi?

      Hướng dẫn:

      Tổng số tuổi của hai em hiện nay là:

      11 + 5 = 16 (tuổi)

      Số năm để tổng số tuổi hai anh em là 28 tuổi là:

      (28 – 16) : 2 = 6 (tuổi)

      Đáp số: 6 năm Câu 10. Có một dãy nhà người ta đánh số lẻ từ 1 đến 29. Mỗi lần đánh 1 chữ số hết 30 000 đ. Nếu đánh số hết cả dãy nhà đó thì mất bao nhiêu tiền?

      Hướng dẫn:

      Từ nhà số 1 đến nhà số 9 có 5 nhà

      Từ số nhà 11 đến số nhà 29 có: (29 – 11): 2 + 1 = 10 (nhà) Suy ra từ nhà số 1 đến nhà số 29 có số chữ số là: 5 + 10 x 2 = 25 (lượt chữ số) Số tiền phải trả là: 30 000 x 25 = 750 000 (đồng)

      Đáp số: 750 000 đồng Câu 11. Có bao nhiêu cách để một con kiến đi từ điểm M đến điểm N theo chiều mũi tên như trên hình.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022 3

      Hướng dẫn:

      Các cách con kiến đi từ M đến N:

      Cách 1: MBN

      Cách 2: MBCN

      Cách 3: MBACN

      Cách 4: MBAPCN

      Cách 5: MACN

      Cách 6: MAPCN

      Đáp số: 6 cách

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Có hai xe đi cùng chiều với nhau về phía C. Quãng đường AB dài 60 km (B nằm giữa AC). Hai người gặp nhau sau 6 giờ. A, Tính vận tốc mỗi xe ô tô. Biết vận tốc xe thứ hai bằng $\frac{5}{6}$ vận tốc xe thứ nhất. B, Đi đến C, xe thứ hai quay lại A với vận tốc bằng vận tốc ban đầu. Sau 2 giờ tính từ lúc quay xe có một chiếc xe đạp đi với vận tốc 15 km/giờ từ A về C. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?

      Hướng dẫn:

      a, Hiệu vận tốc hai xe ô tô là: 60 : 6 = 10 (km/giờ) Vận tốc xe ô tô thứ nhất là: 10 : (6 − 5) x 6 = 60 (km/giờ) Vận tốc xe ô tô thứ hai là: 60 – 10 = 50 (km/giờ) b, Độ dài quãng đường AC là: 60 x 6 = 360 (km) Sau 2 giờ, tỉnh từ lúc quay xe thì xe ô tô thứ 2 đã đi được: 50 x 2 = 100 (km) Khi đó, khoảng cách giữ ô tô thứ hai và xe đạp là: 360 – 100 = 260 (km) Thời gian xe ô tô thứ hai gặp xe đạp là: 260 : (50 + 15) = 4 (giờ) Đáp số: a) 60 km/ giờ; 50 km/ giờ b) 4 giờ

      Câu 2. Cho hình chữ nhật ABCD, biết BM = MC, SABCD = 60 cm2, SMNC = 10 cm2

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022 4

      a) Tính diện tích tam giác DMC.

      b) Tính tỉ số $\frac{{MN}}{{DN}}$

      c) Tính tỉ số $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}}$

      Hướng dẫn:

      a) SDMC = MC x CD x $\frac{1}{2}$

      = $\frac{1}{2} \times BC \times CD \times \frac{1}{2}$

      =$\frac{1}{4}$ x SABCD

      = $\frac{1}{4} \times 60 = 15$ (cm2)

      b) SDNC = SDMC - SNMC = 15 – 10 = 5 (cm2)

      $\frac{{{S_{NMC}}}}{{{S_{DNC}}}} = \frac{{10}}{5} = 2$

      Ta thấy hai tam giác NMC và DNC có chung chiều cao hạ từ đỉnh C $ \Rightarrow $$\frac{{MN}}{{DN}} = 2$

      c) SDBM = SDMC (Chung đường cao hạ từ D và đáy BM = MC)

      Mà SNMB = SNMC  (Chung đường cao hạ từ N và đáy BM = MC)

      Suy ra SDNB = SDNC = 5 cm2

      Lại có $\frac{{{S_{DNB}}}}{{{S_{BNC}}}} = \frac{5}{{10 + 10}} = \frac{1}{4}$

      Suy ra đường cao hạ từ D xuống đáy BN = $\frac{1}{4}$ đường cao hạ từ C xuống đáy BN

      Vậy $\frac{{{S_{NDP}}}}{{{S_{NPC}}}} = \frac{1}{4}$ (Chung đáy NP và đường cao hạ từ D xuống đáy NP = $\frac{1}{4}$ đường cao hạ từ C xuống đáy NP)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022 thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022: Tổng quan và phân tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Nam Từ Liêm là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022, giúp các em học sinh và phụ huynh có kế hoạch ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Bài tập hình học: Đánh giá khả năng quan sát, phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.
      • Bài tập số học: Kiểm tra kiến thức về các phép toán, tính chất chia hết, ước chung, bội chung,…
      • Bài tập giải toán có lời văn: Đánh giá khả năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và xây dựng phương án giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022:

      1. Bài tập về số tự nhiên: Tính toán, so sánh, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, tìm ước, bội,…
      2. Bài tập về phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, tìm phân số bằng nhau,…
      3. Bài tập về tỉ số và phần trăm: Tính tỉ số, tính phần trăm, giải bài toán liên quan đến tỉ số và phần trăm,…
      4. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi các hình đơn giản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác,…), nhận biết các loại hình,…
      5. Bài tập giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      Phương pháp ôn thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Nam Từ Liêm, các em học sinh cần có phương pháp ôn thi khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, công thức và tính chất toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị khóa trước: Tìm hiểu về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập khó và phương pháp giải quyết.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè: Khi gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Tránh căng thẳng, stress trong quá trình ôn tập.

      Tài liệu ôn thi tham khảo

      Ngoài Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2022, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các đề thi thử vào lớp 6 môn Toán
      • Các tài liệu ôn thi trực tuyến

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ con em ôn thi vào lớp 6. Dưới đây là một số lời khuyên dành cho phụ huynh:

      • Tạo điều kiện cho con em ôn tập đầy đủ.
      • Khuyến khích con em tự học và giải bài tập.
      • Giúp con em giải đáp các thắc mắc trong quá trình học tập.
      • Động viên, khích lệ con em để con em có tinh thần học tập tốt.
      • Giữ cho con em có một chế độ ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý.

      Hy vọng với những thông tin trên, các em học sinh và phụ huynh sẽ có một kế hoạch ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Nam Từ Liêm năm 2022. Chúc các em thành công!