1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020

Tổng hợp Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020

montoan.com.vn cung cấp bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 chính thức và chất lượng cao. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng này.

Chúng tôi hiểu rằng việc làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.

Một hộp đựng 60 viên bi trong đó gồm 15 viên bi màu xanh, 15 viên bi màu đỏ, 15 viên bi màu vàng, 15 viên bi màu trắng. Hình vẽ sau gồm có một hình vuông màu cam cạnh 21cm và hai nửa đường tròn, B và C là tâm của các nửa đường tròn tương ứng.

Đề bài

    ĐỀ THI HỌC BỔNG NGÔI SAO MÔN TOÁN VÀO LỚP 6 TRƯỜNG NGÔI SAO HÀ NỘI

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Thời gian làm bài: 60 phút

    Câu 1. Lớp 5A0 và 5A1 lên kế hoạch làm 1000 chiếc mũ chống giọt bắn gửi tặng các bác sĩ ở tuyến đầu chống dịch. Thực tế, họ đã làm được 1850 chiếc. Như vậy, hai lớp đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

    Câu 2. Khi nhân một số với 3,4 một bạn học sinh đã quên dấu phẩy ở số 3,4 nên tích tăng lên 459 đơn vị. Tích đúng của phép nhân đó là bao nhiêu?

    Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

     $18:9 + \frac{7}{3} \times \frac{{47}}{4} - \frac{7}{3} \times 2\frac{3}{4}$

    Câu 4. Cho tam giác ABC, lấy điểm M trên cạnh BC sao cho $BM = \frac{1}{5}BC$, lấy điểm N trên cạnh AC sao cho $AN = \frac{3}{4}AC$. Biết diện tích tam giác ABC = 60 cm2. Tính diện tích tam giác AMN.

    Câu 5. Một hộp đựng 60 viên bi trong đó gồm 15 viên bi màu xanh, 15 viên bi màu đỏ, 15 viên bi màu vàng, 15 viên bi màu trắng. Không nhìn vào hộp, cần lấy ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn trong số đó có không ít hơn 8 viên bi cùng màu.

    Câu 6. Vòi nhất tháo nước chảy ra Hồ đầy, hết nước mất 30 giờ Vòi nhì cho nước chảy vào 15 giờ nước đầy hồ bạn ơi Hai vòi cùng chảy cùng chơi Mấy giờ nhanh tính hồ với thành đầy?

    Câu 7. Hình vẽ sau gồm có một hình vuông màu cam cạnh 21cm và hai nửa đường tròn, B và C là tâm của các nửa đường tròn tương ứng. Tính diện tích của hình này.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 0 1

    Câu 8. Tìm M biết:

    $M = \frac{{1 + (1 + 2) + (1 + 2 + 3) + .... + (1 + 2 + 3 + .... + 2020)}}{{1 \times 2020 + 2 \times 2019 + 3 \times 2018 + .... + 2020 \times 1}}$

    Câu 9. Cho phân số $\frac{{17}}{{63}}$. Hãy tìm a sao cho khi lấy tử số của phân số đó trừ đi a và lấy mẫu số của phân số đó cộng với a thì được phân số bằng $\frac{1}{4}$.

    Câu 10. Để thực hiện cách li xã hội phòng chống dịch Covid 19, một gia đình lo lắng dự trữ lương thực cho 4 người ăn trong 30 ngày. Thực tế có thêm bà ngoại ở quê lên ở cùng. Như vậy, số lương thực đã dự trữ đủ ăn trong bao nhiêu ngày? Biết số lượng lương thực mỗi người ăn trong 1 ngày là như nhau.

    Câu 11. Trong các dãy phân số dưới đây, dãy số nào mà mỗi phân số đều có thể viết thành số thập phân?

    A. $\frac{3}{4};\,\frac{{10}}{7};\,\,\frac{1}{5}$

    B. $\frac{2}{5};\,\frac{1}{2};\,\frac{5}{8}$

    C. $\frac{1}{{10}} ;\,\frac{1}{2};\,\frac{1}{3}$

    D. $\frac{3}{4}\,;\,\frac{5}{9}\,;\,\frac{3}{5}$

    Câu 12. Một người bán 6 giỏ cam và xoài. Mỗi giỏ chỉ đựng một loại cam hoặc xoài với số lượng như sau: 36; 39; 40; 41; 42; 44. Sau khi bán một giỏ xoài thì số cam còn lại gấp 4 lần số xoài còn lại. Hỏi người đó đã bán đi bao nhiêu quả xoài?

    Câu 13. Tìm a để: $\overline {a,97} < 1,97$

    Câu 14. Tìm $x$ biết $x:8 + 31,2 = 41$

    Câu 15. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    $\frac{3}{{11}}.....\frac{4}{9}$

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Lớp 5A0 và 5A1 lên kế hoạch làm 1000 chiếc mũ chống giọt bắn gửi tặng các bác sĩ ở tuyến đầu chống dịch. Thực tế, họ đã làm được 1850 chiếc. Như vậy, hai lớp đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

      Cách giải:

      Số chiếc mũ đã làm vượt mức kế hoạch là 1850 – 1000 = 850 (chiếc)

      Hai lớp đã vượt mức kế hoạch số phần trăm là: 850 : 1000 = 0,85 = 85%

      Đáp số: 85%

      Câu 2. Khi nhân một số với 3,4 một bạn học sinh đã quên dấu phẩy ở số 3,4 nên tích tăng lên 459 đơn vị. Tích đúng của phép nhân đó là bao nhiêu?

      Cách giải:

      Khi nhân một số với 3,4 bạn học sinh đã quên dấu phẩy ở số 3,4 nên tích tìm được gấp 10 lần tích đúng.

      Ta có: Tích tìm được – tích đúng = 459

      $ \Rightarrow $ Tích đúng x 9 = 459

      Vậy tích đúng là: 459 : 9 = 51

      Đáp số: 51

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

       $18:9 + \frac{7}{3} \times \frac{{47}}{4} - \frac{7}{3} \times 2\frac{3}{4}$

      Cách giải:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 1 1

      Câu 4. Cho tam giác ABC, lấy điểm M trên cạnh BC sao cho $BM = \frac{1}{5}BC$, lấy điểm N trên cạnh AC sao cho $AN = \frac{3}{4}AC$. Biết diện tích tam giác ABC = 60 cm2. Tính diện tích tam giác AMN.

      Cách giải:

      $\frac{{{S_{AMC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{4}{5}$ (Hai tam giáccó chung chiều cao hạ từ A xuống BCvà đáy $MC = \frac{4}{5}BC$)

      Suy ra, ${S_{AMC}} = \frac{4}{5} \times {S_{ABC}} = \frac{4}{5} \times 60 = 48$(cm2)

      $\frac{{{S_{AMN}}}}{{{S_{AMC}}}} = \frac{3}{4}$ (Hai tam giáccó chung chiều cao hạ từ M xuống ACvà đáy $AN = \frac{3}{4}AC$)

      Suy ra, ${S_{AMN}} = \frac{3}{4} \times {S_{AMC}} = \frac{3}{4} \times 48 = 36$(cm2)

      Câu 5. Một hộp đựng 60 viên bi trong đó gồm 15 viên bi màu xanh, 15 viên bi màu đỏ, 15 viên bi màu vàng, 15 viên bi màu trắng. Không nhìn vào hộp, cần lấy ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn trong số đó có không ít hơn 8 viên bi cùng màu.

      Cách giải:

      Ta có trong hộp có 4 loại bi khác nhau.

      Số viên bi cần lấy ít nhất để có 8 viên bi cùng màu là:

      7 × 4 + 1 = 29 (viên bi)

      Vậy cần lấy ít nhất 29 viên bi để chắc chắn có 8 viên cùng màu.

      Câu 6. Vòi nhất tháo nước chảy ra Hồ đầy, hết nước mất 30 giờ Vòi nhì cho nước chảy vào 15 giờ nước đầy hồ bạn ơi Hai vòi cùng chảy cùng chơi Mấy giờ nhanh tính hồ với thành đầy?

      Cách giải:

      Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy ra được số phần bể là $\frac{1}{{30}}$ (bể)

      Trong 1 giờ, vòi thứ hai chảy vào được số phần bể là $\frac{1}{{15}}$ (bể)

      Trong 1 giờ, cả hai vòi chảy được số phần bể là: $\frac{1}{{15}} - \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{30}}$ (bể)

      Nếu hai vòi cùng chảy thì mất $1:\frac{1}{{30}} = 30$(giờ)

      Câu 7. Hình vẽ sau gồm có một hình vuông màu cam cạnh 21cm và hai nửa đường tròn, B và C là tâm của các nửa đường tròn tương ứng. Tính diện tích của hình này.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 1 2

      Cách giải:

      Diện tích hình vuông màu cam là: 21 x 21 = 441 (cm2)

      Diện tích 2 nửa hình tròn bán kính 21 cm là: 21 x 21 x 3,14 = 1384,74 (cm2)

      Diện tích của hình đã cho là: 441 + 1384,74 = 1825,74 (cm2)

      Câu 8. Tìm M biết:

      $M = \frac{{1 + (1 + 2) + (1 + 2 + 3) + .... + (1 + 2 + 3 + .... + 2020)}}{{1 \times 2020 + 2 \times 2019 + 3 \times 2018 + .... + 2020 \times 1}}$

      Cách giải:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 1 3

      Câu 9. Cho phân số $\frac{{17}}{{63}}$. Hãy tìm a sao cho khi lấy tử số của phân số đó trừ đi a và lấy mẫu số của phân số đó cộng với a thì được phân số bằng $\frac{1}{4}$.

      Cách giải:

      Tổng của tử số và mẫu số của phân số $\frac{{17}}{{63}}$ là 17 + 63 = 80

      Khi lấy tử số của phân số đó trừ đi a và lấy mẫu số của phân số đó cộng với a thì tổng của tử số và mẫu số của phân số mới không đổi.

      $ \Rightarrow $ tử số mới + mẫu số mới = 80

      Lại có: tử số mới/mẫu số mới = 1/4

      Tử số mới là 80 : (1 + 4) x 1 = 16

      Vậy a là 17 – 16 = 1

      Đáp số: a = 1

      Câu 10. Để thực hiện cách li xã hội phòng chống dịch Covid 19, một gia đình lo lắng dự trữ lương thực cho 4 người ăn trong 30 ngày. Thực tế có thêm bà ngoại ở quê lên ở cùng. Như vậy, số lương thực đã dự trữ đủ ăn trong bao nhiêu ngày? Biết số lượng lương thực mỗi người ăn trong 1 ngày là như nhau.

      Cách giải:

      Số gạo dự trữ đủ cho 1 người ăn trong số ngày là:

      30 x 4 = 120 (ngày)

      Thực tế có số người ăn là:

      4 + 1 = 5 (người)

      Số lương thực đã dự trữ đủ ăn trong số ngày là;

      120 : 5 = 24 (ngày)

      Đáp số: 24 ngày

      Câu 11. Trong các dãy phân số dưới đây, dãy số nào mà mỗi phân số đều có thể viết thành số thập phân?

      A. $\frac{3}{4};\,\frac{{10}}{7};\,\,\frac{1}{5}$

      B. $\frac{2}{5};\,\frac{1}{2};\,\frac{5}{8}$

      C. $\frac{1}{{10}} ;\,\frac{1}{2};\,\frac{1}{3}$

      D. $\frac{3}{4}\,;\,\frac{5}{9}\,;\,\frac{3}{5}$

      Cách giải:

      Dãy số nào mà mỗi phân số đều có thể viết thành số thập phân là $\frac{2}{5};\,\frac{1}{2};\,\frac{5}{8}$

      Chọn B

      Câu 12. Một người bán 6 giỏ cam và xoài. Mỗi giỏ chỉ đựng một loại cam hoặc xoài với số lượng như sau: 36; 39; 40; 41; 42; 44. Sau khi bán một giỏ xoài thì số cam còn lại gấp 4 lần số xoài còn lại. Hỏi người đó đã bán đi bao nhiêu quả xoài?

      Cách giải:

      Ta có: Sau khi bán một giỏ xoài thì số cam còn lại gấp 4 lần số xoài còn lại.

      Suy ra, tổng số cam và xoài còn lại sau khi bán chia hết cho 5.

      Vậy giỏ xoài đã bán đi là 42 quả.

      Đáp số: 42 quả

      Câu 13. Tìm a để: $\overline {a,97} < 1,97$

      Cách giải:

      Ta có $\overline {a,97} < 1,97$nên a = 0

      Câu 14. Tìm $x$ biết $x:8 + 31,2 = 41$

      Cách giải:

      $x:8 + 31,2 = 41$

      $x:8 = 41 - 31,2$

      $x:8 = 9,8$

      $x = 9,8 \times 8$

      $x = 78,4$

      Câu 15. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      $\frac{3}{{11}}.....\frac{4}{9}$

      Cách giải:

      Ta có $\frac{3}{{11}} = \frac{{27}}{{99}}$ ; $\frac{4}{9} = \frac{{44}}{{99}}$

      Vậy $\frac{3}{{11}} < \frac{4}{9}$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI HỌC BỔNG NGÔI SAO MÔN TOÁN VÀO LỚP 6 TRƯỜNG NGÔI SAO HÀ NỘI

      NĂM HỌC 2020 – 2021

      Thời gian làm bài: 60 phút

      Câu 1. Lớp 5A0 và 5A1 lên kế hoạch làm 1000 chiếc mũ chống giọt bắn gửi tặng các bác sĩ ở tuyến đầu chống dịch. Thực tế, họ đã làm được 1850 chiếc. Như vậy, hai lớp đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

      Câu 2. Khi nhân một số với 3,4 một bạn học sinh đã quên dấu phẩy ở số 3,4 nên tích tăng lên 459 đơn vị. Tích đúng của phép nhân đó là bao nhiêu?

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

       $18:9 + \frac{7}{3} \times \frac{{47}}{4} - \frac{7}{3} \times 2\frac{3}{4}$

      Câu 4. Cho tam giác ABC, lấy điểm M trên cạnh BC sao cho $BM = \frac{1}{5}BC$, lấy điểm N trên cạnh AC sao cho $AN = \frac{3}{4}AC$. Biết diện tích tam giác ABC = 60 cm2. Tính diện tích tam giác AMN.

      Câu 5. Một hộp đựng 60 viên bi trong đó gồm 15 viên bi màu xanh, 15 viên bi màu đỏ, 15 viên bi màu vàng, 15 viên bi màu trắng. Không nhìn vào hộp, cần lấy ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn trong số đó có không ít hơn 8 viên bi cùng màu.

      Câu 6. Vòi nhất tháo nước chảy ra Hồ đầy, hết nước mất 30 giờ Vòi nhì cho nước chảy vào 15 giờ nước đầy hồ bạn ơi Hai vòi cùng chảy cùng chơi Mấy giờ nhanh tính hồ với thành đầy?

      Câu 7. Hình vẽ sau gồm có một hình vuông màu cam cạnh 21cm và hai nửa đường tròn, B và C là tâm của các nửa đường tròn tương ứng. Tính diện tích của hình này.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 1

      Câu 8. Tìm M biết:

      $M = \frac{{1 + (1 + 2) + (1 + 2 + 3) + .... + (1 + 2 + 3 + .... + 2020)}}{{1 \times 2020 + 2 \times 2019 + 3 \times 2018 + .... + 2020 \times 1}}$

      Câu 9. Cho phân số $\frac{{17}}{{63}}$. Hãy tìm a sao cho khi lấy tử số của phân số đó trừ đi a và lấy mẫu số của phân số đó cộng với a thì được phân số bằng $\frac{1}{4}$.

      Câu 10. Để thực hiện cách li xã hội phòng chống dịch Covid 19, một gia đình lo lắng dự trữ lương thực cho 4 người ăn trong 30 ngày. Thực tế có thêm bà ngoại ở quê lên ở cùng. Như vậy, số lương thực đã dự trữ đủ ăn trong bao nhiêu ngày? Biết số lượng lương thực mỗi người ăn trong 1 ngày là như nhau.

      Câu 11. Trong các dãy phân số dưới đây, dãy số nào mà mỗi phân số đều có thể viết thành số thập phân?

      A. $\frac{3}{4};\,\frac{{10}}{7};\,\,\frac{1}{5}$

      B. $\frac{2}{5};\,\frac{1}{2};\,\frac{5}{8}$

      C. $\frac{1}{{10}} ;\,\frac{1}{2};\,\frac{1}{3}$

      D. $\frac{3}{4}\,;\,\frac{5}{9}\,;\,\frac{3}{5}$

      Câu 12. Một người bán 6 giỏ cam và xoài. Mỗi giỏ chỉ đựng một loại cam hoặc xoài với số lượng như sau: 36; 39; 40; 41; 42; 44. Sau khi bán một giỏ xoài thì số cam còn lại gấp 4 lần số xoài còn lại. Hỏi người đó đã bán đi bao nhiêu quả xoài?

      Câu 13. Tìm a để: $\overline {a,97} < 1,97$

      Câu 14. Tìm $x$ biết $x:8 + 31,2 = 41$

      Câu 15. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      $\frac{3}{{11}}.....\frac{4}{9}$

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. Lớp 5A0 và 5A1 lên kế hoạch làm 1000 chiếc mũ chống giọt bắn gửi tặng các bác sĩ ở tuyến đầu chống dịch. Thực tế, họ đã làm được 1850 chiếc. Như vậy, hai lớp đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

      Cách giải:

      Số chiếc mũ đã làm vượt mức kế hoạch là 1850 – 1000 = 850 (chiếc)

      Hai lớp đã vượt mức kế hoạch số phần trăm là: 850 : 1000 = 0,85 = 85%

      Đáp số: 85%

      Câu 2. Khi nhân một số với 3,4 một bạn học sinh đã quên dấu phẩy ở số 3,4 nên tích tăng lên 459 đơn vị. Tích đúng của phép nhân đó là bao nhiêu?

      Cách giải:

      Khi nhân một số với 3,4 bạn học sinh đã quên dấu phẩy ở số 3,4 nên tích tìm được gấp 10 lần tích đúng.

      Ta có: Tích tìm được – tích đúng = 459

      $ \Rightarrow $ Tích đúng x 9 = 459

      Vậy tích đúng là: 459 : 9 = 51

      Đáp số: 51

      Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

       $18:9 + \frac{7}{3} \times \frac{{47}}{4} - \frac{7}{3} \times 2\frac{3}{4}$

      Cách giải:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 2

      Câu 4. Cho tam giác ABC, lấy điểm M trên cạnh BC sao cho $BM = \frac{1}{5}BC$, lấy điểm N trên cạnh AC sao cho $AN = \frac{3}{4}AC$. Biết diện tích tam giác ABC = 60 cm2. Tính diện tích tam giác AMN.

      Cách giải:

      $\frac{{{S_{AMC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{4}{5}$ (Hai tam giáccó chung chiều cao hạ từ A xuống BCvà đáy $MC = \frac{4}{5}BC$)

      Suy ra, ${S_{AMC}} = \frac{4}{5} \times {S_{ABC}} = \frac{4}{5} \times 60 = 48$(cm2)

      $\frac{{{S_{AMN}}}}{{{S_{AMC}}}} = \frac{3}{4}$ (Hai tam giáccó chung chiều cao hạ từ M xuống ACvà đáy $AN = \frac{3}{4}AC$)

      Suy ra, ${S_{AMN}} = \frac{3}{4} \times {S_{AMC}} = \frac{3}{4} \times 48 = 36$(cm2)

      Câu 5. Một hộp đựng 60 viên bi trong đó gồm 15 viên bi màu xanh, 15 viên bi màu đỏ, 15 viên bi màu vàng, 15 viên bi màu trắng. Không nhìn vào hộp, cần lấy ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn trong số đó có không ít hơn 8 viên bi cùng màu.

      Cách giải:

      Ta có trong hộp có 4 loại bi khác nhau.

      Số viên bi cần lấy ít nhất để có 8 viên bi cùng màu là:

      7 × 4 + 1 = 29 (viên bi)

      Vậy cần lấy ít nhất 29 viên bi để chắc chắn có 8 viên cùng màu.

      Câu 6. Vòi nhất tháo nước chảy ra Hồ đầy, hết nước mất 30 giờ Vòi nhì cho nước chảy vào 15 giờ nước đầy hồ bạn ơi Hai vòi cùng chảy cùng chơi Mấy giờ nhanh tính hồ với thành đầy?

      Cách giải:

      Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy ra được số phần bể là $\frac{1}{{30}}$ (bể)

      Trong 1 giờ, vòi thứ hai chảy vào được số phần bể là $\frac{1}{{15}}$ (bể)

      Trong 1 giờ, cả hai vòi chảy được số phần bể là: $\frac{1}{{15}} - \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{30}}$ (bể)

      Nếu hai vòi cùng chảy thì mất $1:\frac{1}{{30}} = 30$(giờ)

      Câu 7. Hình vẽ sau gồm có một hình vuông màu cam cạnh 21cm và hai nửa đường tròn, B và C là tâm của các nửa đường tròn tương ứng. Tính diện tích của hình này.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 3

      Cách giải:

      Diện tích hình vuông màu cam là: 21 x 21 = 441 (cm2)

      Diện tích 2 nửa hình tròn bán kính 21 cm là: 21 x 21 x 3,14 = 1384,74 (cm2)

      Diện tích của hình đã cho là: 441 + 1384,74 = 1825,74 (cm2)

      Câu 8. Tìm M biết:

      $M = \frac{{1 + (1 + 2) + (1 + 2 + 3) + .... + (1 + 2 + 3 + .... + 2020)}}{{1 \times 2020 + 2 \times 2019 + 3 \times 2018 + .... + 2020 \times 1}}$

      Cách giải:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 4

      Câu 9. Cho phân số $\frac{{17}}{{63}}$. Hãy tìm a sao cho khi lấy tử số của phân số đó trừ đi a và lấy mẫu số của phân số đó cộng với a thì được phân số bằng $\frac{1}{4}$.

      Cách giải:

      Tổng của tử số và mẫu số của phân số $\frac{{17}}{{63}}$ là 17 + 63 = 80

      Khi lấy tử số của phân số đó trừ đi a và lấy mẫu số của phân số đó cộng với a thì tổng của tử số và mẫu số của phân số mới không đổi.

      $ \Rightarrow $ tử số mới + mẫu số mới = 80

      Lại có: tử số mới/mẫu số mới = 1/4

      Tử số mới là 80 : (1 + 4) x 1 = 16

      Vậy a là 17 – 16 = 1

      Đáp số: a = 1

      Câu 10. Để thực hiện cách li xã hội phòng chống dịch Covid 19, một gia đình lo lắng dự trữ lương thực cho 4 người ăn trong 30 ngày. Thực tế có thêm bà ngoại ở quê lên ở cùng. Như vậy, số lương thực đã dự trữ đủ ăn trong bao nhiêu ngày? Biết số lượng lương thực mỗi người ăn trong 1 ngày là như nhau.

      Cách giải:

      Số gạo dự trữ đủ cho 1 người ăn trong số ngày là:

      30 x 4 = 120 (ngày)

      Thực tế có số người ăn là:

      4 + 1 = 5 (người)

      Số lương thực đã dự trữ đủ ăn trong số ngày là;

      120 : 5 = 24 (ngày)

      Đáp số: 24 ngày

      Câu 11. Trong các dãy phân số dưới đây, dãy số nào mà mỗi phân số đều có thể viết thành số thập phân?

      A. $\frac{3}{4};\,\frac{{10}}{7};\,\,\frac{1}{5}$

      B. $\frac{2}{5};\,\frac{1}{2};\,\frac{5}{8}$

      C. $\frac{1}{{10}} ;\,\frac{1}{2};\,\frac{1}{3}$

      D. $\frac{3}{4}\,;\,\frac{5}{9}\,;\,\frac{3}{5}$

      Cách giải:

      Dãy số nào mà mỗi phân số đều có thể viết thành số thập phân là $\frac{2}{5};\,\frac{1}{2};\,\frac{5}{8}$

      Chọn B

      Câu 12. Một người bán 6 giỏ cam và xoài. Mỗi giỏ chỉ đựng một loại cam hoặc xoài với số lượng như sau: 36; 39; 40; 41; 42; 44. Sau khi bán một giỏ xoài thì số cam còn lại gấp 4 lần số xoài còn lại. Hỏi người đó đã bán đi bao nhiêu quả xoài?

      Cách giải:

      Ta có: Sau khi bán một giỏ xoài thì số cam còn lại gấp 4 lần số xoài còn lại.

      Suy ra, tổng số cam và xoài còn lại sau khi bán chia hết cho 5.

      Vậy giỏ xoài đã bán đi là 42 quả.

      Đáp số: 42 quả

      Câu 13. Tìm a để: $\overline {a,97} < 1,97$

      Cách giải:

      Ta có $\overline {a,97} < 1,97$nên a = 0

      Câu 14. Tìm $x$ biết $x:8 + 31,2 = 41$

      Cách giải:

      $x:8 + 31,2 = 41$

      $x:8 = 41 - 31,2$

      $x:8 = 9,8$

      $x = 9,8 \times 8$

      $x = 78,4$

      Câu 15. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      $\frac{3}{{11}}.....\frac{4}{9}$

      Cách giải:

      Ta có $\frac{3}{{11}} = \frac{{27}}{{99}}$ ; $\frac{4}{9} = \frac{{44}}{{99}}$

      Vậy $\frac{3}{{11}} < \frac{4}{9}$

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Ngôi sao là một trong những kỳ thi đầu vào được đánh giá là có độ cạnh tranh cao. Đề thi thường tập trung vào các kiến thức Toán học cơ bản của chương trình Tiểu học, nhưng đòi hỏi học sinh phải có khả năng vận dụng linh hoạt và tư duy logic. Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.
      • Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Nội dung trọng tâm trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần nắm vững các nội dung Toán học trọng tâm sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, dãy số tự nhiên, số thập phân, phân số.
      2. Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính diện tích, chu vi, thể tích.
      3. Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, tiền tệ.
      4. Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

      Luyện thi hiệu quả với bộ đề thi của montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Ngôi sao năm 2020 được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Bộ đề thi bao gồm:

      • Đề thi chính thức năm 2020: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc và độ khó của đề thi thực tế.
      • Đề thi thử: Đánh giá năng lực hiện tại và xác định các điểm cần cải thiện.
      • Đề thi theo chủ đề: Luyện tập chuyên sâu các kiến thức Toán học trọng tâm.

      Phương pháp giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần áp dụng các phương pháp giải đề thi hiệu quả sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết vấn đề.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tầm quan trọng của việc luyện thi Toán sớm

      Việc luyện thi Toán sớm là rất quan trọng để giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Bắt đầu luyện thi sớm sẽ giúp học sinh tự tin hơn và giảm bớt áp lực trong kỳ thi.

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

      montoan.com.vn cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu ôn tập chất lượng cao và phương pháp học tập hiệu quả. Chúng tôi tin rằng với sự nỗ lực của bản thân và sự đồng hành của montoan.com.vn, các em học sinh sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Ngôi sao.

      Bảng so sánh các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpMức độ khóTỷ lệ xuất hiện
      Trắc nghiệmDễ30%
      Tự luận cơ bảnTrung bình40%
      Ứng dụngKhó30%

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên tạo điều kiện tốt nhất cho con em mình trong quá trình ôn tập. Khuyến khích con tự giải đề, đồng thời hỗ trợ con khi gặp khó khăn. Tạo môi trường học tập thoải mái và động viên con để con có tinh thần học tập tốt nhất.