1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019

Tổng hợp Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 chính thức và mới nhất. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tự học tại nhà hiệu quả.

Tìm chữ số tận cùng của dãy sau 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x... x 2019, Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 2020 m2....

Đề thi

    ĐỀ THI VÀO LỚP 6 CẦU GIẤY NĂM HỌC 2019 - 2020

    Môn: Toán

    Thời gian làm bài: 40 phút

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

    Bài 1: Tìm số tự nhiên x biết: $\frac{{134247}}{{1000}} < 134,2x7 < \frac{{134267}}{{1000}}$

    Bài 2: Tìm số thứ 7 của dãy 3; 5; 8; 13; 21;…..

    Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 101 x 34 + 10,1 x 130 + 1,01 x 2700

    Bài 4: Tìm chữ số tận cùng của dãy sau 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x... x 2019

    Bài 5: Nam có một số bi. Biết nếu xếp mỗi hộp 5 viên bi thì còn dư 3 viên bi. Nếu xép mỗi hộp 2 hoặc 9 viên bi thì đủ. Hỏi số bi của Nam? Biết Nam có nhiều hơn 110 viên và ít hơn 250 viên.

    Bài 6: Cách đây 4 năm tổng số tuổi 2 chị em là 28 tuổi. Hiện nay tuổi em bằng $\frac{4}{5}$ tuổi chị. Tính tuổi em hiện nay.

    Bài 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 2020 m2. Nếu tăng chiều dài lên 50% và giảm chiều rộng đi 20% thị diện tích mới là bao nhiêu hecta?

    Bài 8: Cho một số bóng xanh và vàng. Số bóng vàng bằng $\frac{1}{3}$ bóng xanh. Nếu thêm 6 bóng vàng thì bóng vàng bằng $\frac{5}{9}$ bóng xanh. Tính số bóng xanh.

    PHẦN 2: TỰ LUẬN

    Bài 1: Nam dự định đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Đi $\frac{1}{2}$quãng đường thì Nam nghỉ 15 phút. Để đến B đúng giờ thì Nam phải đi với vận tốc 50 km/giờ. Tính quãng đường AB.

    Bài 2: Cho hình tam giác ABC. Lấy M trên AB và N trên AC sao cho AM = BM và 2 x NC = NA.

    a) Tính tỉ số diện tích ANM và BMNC.

    b) Cho MN cắt BC ở D. So sánh BC với CD.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Bài 1

      $\frac{{134247}}{{1000}} < 134,2x7 < \frac{{134267}}{{1000}}$

      Ta có 134,247 < $134,2x7$<134,267

      Suy ra $4 < x < 6$

      Vậy $x = 5$

      Bài 2

      Dãy số 3; 5; 8; 13; 21; …..

      Số thứ ba là 3 + 5 = 8

      Số thứ tư là 5 + 8 = 13

      Số thứ năm là 8 + 13 = 21

      Số thứ sáu là 13 + 21 = 34

      Số thứ bảy là 21 + 34 = 55

      Vậy số thứ 7 là 55.

      Đáp số: 55

       Bài 3

      101 x 34 + 10,1 x 130 + 1,01 x 2700

      = 101 x 34 + 101 x 13 – 101 x 27

      = 101 x (34 + 13 – 27)

      = 101 x 20

      = 2020

      Đáp số: 2020

      Bài 4

      Dãy 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x... x 2019 là tích của các số lẻ, trong đó có thừa số tận cùng là 5.

      Vậy tích trên có chữ số tận cùng là 5.

      Đáp số: 5

      Bài 5

      Ta có 110 < số bi < 250

      Gọi số bi là $\overline {abc} $

      Ta có $\overline {abc} $ chia 5 dư 3 và $\overline {abc} \vdots 2$ nên c = 8

      Mà $\overline {ab8} \vdots 9$ nên a + b + 8 $ \vdots $ 9

      Trường hợp 1: Nếu a + b = 1 suy ra a = 1, b = 0. Ta có số 108 < 110 (loại)

      Trường hợp 2: Nếu a + b = 10 suy ra a = 1, b = 9. Ta có số 198 (thỏa mãn)

      Vậy số bi của Nam là 198 viên.

      Bài 6

      Tổng số tuổi hai chị em hiện nay là

      28 + 4 + 4 = 36 (tuổi)

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 1 1

      Tuổi em hiện nay là

      36 : (4 + 5) x 4 =16 (tuổi)

      Đáp số: 16 tuổi

      Bài 6

      Ta có:

       Chiều dài x chiều rộng = 2020 m2

      Chiều dài mới = 150% x chiều dài

      Chiều rộng mới = 80% x chiều rộng

      Suy ra Smới = 150% x chiều dài x 80% x chiều rộng = 120% x S = 120% x 2020 = 2424 (m2)

      Đổi 2424 m2 = 0,2424 ha

      Đáp số: 0,2424 ha

      Bài 7

      Ta có 6 quả ứng với $\frac{5}{9} - \frac{1}{3} = \frac{2}{9}$ (số bóng xanh)

      Vậy số bóng xanh là $6:\frac{2}{9} = 27$ (quả)

      Đáp số: 27 quả

      PHẦN 2: TỰ LUẬN

      Bài 1

      Xét trên $\frac{1}{2}$ quãng đường còn lại:

      Gọi t1 là thời gian khi đi với vận tốc 40km/giờ

      t2 là thời gian khi đi với vận tốc 50km/giờ

      Trên cùng quãng đường thì thời gian và vận tốc tỉ lệ nghịch.

      Ta có $\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \frac{{40}}{{50}} = \frac{4}{5}$

      Ta có t1 – t2 = 15 phút = 0,25 giờ

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 1 2

      Thời gian thực tế đi trên $\frac{1}{2}$ quãng đường còn lại là: 0,25 x 4 = 1 (giờ)

      Quãng đường AB là: 50 x 1 x 2 = 100 (km)

      Đáp số: 100 km

      Bài 2

      Cho hình tam giác ABC. Lấy M trên AB và N trên AC sao cho AM = BM và 2 x NC = NA.

      a) Tính tỉ số diện tích ANM và BMNC.

      b) Cho MN cắt BC ở D. So sánh BC với CD.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 1 3

      a) Nối N với B, ta có:

      SAMN = $\frac{1}{2}$ SANB (chung chiều cao từ N xuống AB, đáy AM = $\frac{1}{2}$ AB)

      SANB = $\frac{2}{3}$ SABC (chung chiều cao từ B xuống AC, đáy AN = $\frac{2}{3}$ AC)

      Suy ra SAMN = $\frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times {S_{ABC}}$ = $\frac{1}{3} \times {S_{ABC}}$

      Vậy SAMN = $\frac{1}{2}$ SBMNC

      b) Nối A với D. Ta có:

      SAMD = SBMD (chung chiều cao từ D xuống AB, đáy AM = NM).

      Mà 2 tam giác này chung đáy MD nên chiều cao hạ từ A xuống MD bằng chiều cao hạ từ B xuống MD.

      Từ 2 chiều cao này, kết hợp với việc chung đáy ND nên ta có SAND = SBND

      Lại có SCND = $\frac{1}{2}$ SAND (chung chiều cao từ D xuống AC, đáy CN = 1/2 AN)

      Suy ra SCND = $\frac{1}{2}$ SBND, mà 2 tam giác này chung chiều cao từ N xuống DB

      Suy ra đáy CD = $\frac{1}{2}$ DB hay CD = BC.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI VÀO LỚP 6 CẦU GIẤY NĂM HỌC 2019 - 2020

      Môn: Toán

      Thời gian làm bài: 40 phút

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Bài 1: Tìm số tự nhiên x biết: $\frac{{134247}}{{1000}} < 134,2x7 < \frac{{134267}}{{1000}}$

      Bài 2: Tìm số thứ 7 của dãy 3; 5; 8; 13; 21;…..

      Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 101 x 34 + 10,1 x 130 + 1,01 x 2700

      Bài 4: Tìm chữ số tận cùng của dãy sau 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x... x 2019

      Bài 5: Nam có một số bi. Biết nếu xếp mỗi hộp 5 viên bi thì còn dư 3 viên bi. Nếu xép mỗi hộp 2 hoặc 9 viên bi thì đủ. Hỏi số bi của Nam? Biết Nam có nhiều hơn 110 viên và ít hơn 250 viên.

      Bài 6: Cách đây 4 năm tổng số tuổi 2 chị em là 28 tuổi. Hiện nay tuổi em bằng $\frac{4}{5}$ tuổi chị. Tính tuổi em hiện nay.

      Bài 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 2020 m2. Nếu tăng chiều dài lên 50% và giảm chiều rộng đi 20% thị diện tích mới là bao nhiêu hecta?

      Bài 8: Cho một số bóng xanh và vàng. Số bóng vàng bằng $\frac{1}{3}$ bóng xanh. Nếu thêm 6 bóng vàng thì bóng vàng bằng $\frac{5}{9}$ bóng xanh. Tính số bóng xanh.

      PHẦN 2: TỰ LUẬN

      Bài 1: Nam dự định đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Đi $\frac{1}{2}$quãng đường thì Nam nghỉ 15 phút. Để đến B đúng giờ thì Nam phải đi với vận tốc 50 km/giờ. Tính quãng đường AB.

      Bài 2: Cho hình tam giác ABC. Lấy M trên AB và N trên AC sao cho AM = BM và 2 x NC = NA.

      a) Tính tỉ số diện tích ANM và BMNC.

      b) Cho MN cắt BC ở D. So sánh BC với CD.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Bài 1

      $\frac{{134247}}{{1000}} < 134,2x7 < \frac{{134267}}{{1000}}$

      Ta có 134,247 < $134,2x7$<134,267

      Suy ra $4 < x < 6$

      Vậy $x = 5$

      Bài 2

      Dãy số 3; 5; 8; 13; 21; …..

      Số thứ ba là 3 + 5 = 8

      Số thứ tư là 5 + 8 = 13

      Số thứ năm là 8 + 13 = 21

      Số thứ sáu là 13 + 21 = 34

      Số thứ bảy là 21 + 34 = 55

      Vậy số thứ 7 là 55.

      Đáp số: 55

       Bài 3

      101 x 34 + 10,1 x 130 + 1,01 x 2700

      = 101 x 34 + 101 x 13 – 101 x 27

      = 101 x (34 + 13 – 27)

      = 101 x 20

      = 2020

      Đáp số: 2020

      Bài 4

      Dãy 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x... x 2019 là tích của các số lẻ, trong đó có thừa số tận cùng là 5.

      Vậy tích trên có chữ số tận cùng là 5.

      Đáp số: 5

      Bài 5

      Ta có 110 < số bi < 250

      Gọi số bi là $\overline {abc} $

      Ta có $\overline {abc} $ chia 5 dư 3 và $\overline {abc} \vdots 2$ nên c = 8

      Mà $\overline {ab8} \vdots 9$ nên a + b + 8 $ \vdots $ 9

      Trường hợp 1: Nếu a + b = 1 suy ra a = 1, b = 0. Ta có số 108 < 110 (loại)

      Trường hợp 2: Nếu a + b = 10 suy ra a = 1, b = 9. Ta có số 198 (thỏa mãn)

      Vậy số bi của Nam là 198 viên.

      Bài 6

      Tổng số tuổi hai chị em hiện nay là

      28 + 4 + 4 = 36 (tuổi)

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 1

      Tuổi em hiện nay là

      36 : (4 + 5) x 4 =16 (tuổi)

      Đáp số: 16 tuổi

      Bài 6

      Ta có:

       Chiều dài x chiều rộng = 2020 m2

      Chiều dài mới = 150% x chiều dài

      Chiều rộng mới = 80% x chiều rộng

      Suy ra Smới = 150% x chiều dài x 80% x chiều rộng = 120% x S = 120% x 2020 = 2424 (m2)

      Đổi 2424 m2 = 0,2424 ha

      Đáp số: 0,2424 ha

      Bài 7

      Ta có 6 quả ứng với $\frac{5}{9} - \frac{1}{3} = \frac{2}{9}$ (số bóng xanh)

      Vậy số bóng xanh là $6:\frac{2}{9} = 27$ (quả)

      Đáp số: 27 quả

      PHẦN 2: TỰ LUẬN

      Bài 1

      Xét trên $\frac{1}{2}$ quãng đường còn lại:

      Gọi t1 là thời gian khi đi với vận tốc 40km/giờ

      t2 là thời gian khi đi với vận tốc 50km/giờ

      Trên cùng quãng đường thì thời gian và vận tốc tỉ lệ nghịch.

      Ta có $\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \frac{{40}}{{50}} = \frac{4}{5}$

      Ta có t1 – t2 = 15 phút = 0,25 giờ

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 2

      Thời gian thực tế đi trên $\frac{1}{2}$ quãng đường còn lại là: 0,25 x 4 = 1 (giờ)

      Quãng đường AB là: 50 x 1 x 2 = 100 (km)

      Đáp số: 100 km

      Bài 2

      Cho hình tam giác ABC. Lấy M trên AB và N trên AC sao cho AM = BM và 2 x NC = NA.

      a) Tính tỉ số diện tích ANM và BMNC.

      b) Cho MN cắt BC ở D. So sánh BC với CD.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 3

      a) Nối N với B, ta có:

      SAMN = $\frac{1}{2}$ SANB (chung chiều cao từ N xuống AB, đáy AM = $\frac{1}{2}$ AB)

      SANB = $\frac{2}{3}$ SABC (chung chiều cao từ B xuống AC, đáy AN = $\frac{2}{3}$ AC)

      Suy ra SAMN = $\frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times {S_{ABC}}$ = $\frac{1}{3} \times {S_{ABC}}$

      Vậy SAMN = $\frac{1}{2}$ SBMNC

      b) Nối A với D. Ta có:

      SAMD = SBMD (chung chiều cao từ D xuống AB, đáy AM = NM).

      Mà 2 tam giác này chung đáy MD nên chiều cao hạ từ A xuống MD bằng chiều cao hạ từ B xuống MD.

      Từ 2 chiều cao này, kết hợp với việc chung đáy ND nên ta có SAND = SBND

      Lại có SCND = $\frac{1}{2}$ SAND (chung chiều cao từ D xuống AC, đáy CN = 1/2 AN)

      Suy ra SCND = $\frac{1}{2}$ SBND, mà 2 tam giác này chung chiều cao từ N xuống DB

      Suy ra đáy CD = $\frac{1}{2}$ DB hay CD = BC.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019: Tổng quan và tầm quan trọng

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 tại các trường THCS chất lượng cao như trường Cầu Giấy luôn là một áp lực lớn đối với học sinh tiểu học và phụ huynh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và luyện tập thường xuyên là vô cùng cần thiết. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 là một nguồn tài liệu quý giá để học sinh có thể làm quen với phong cách ra đề của trường và đánh giá năng lực của bản thân.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về số học, hình học và đại lượng.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán về số học, hình học, đại lượng và giải toán có lời văn.

      Tỷ lệ phân bổ điểm giữa bài tập trắc nghiệm và tự luận có thể thay đổi tùy theo từng năm, nhưng nhìn chung, bài tập tự luận thường chiếm tỷ trọng lớn hơn.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019:

      1. Bài tập về số học: Các bài toán về phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tìm số chưa biết, giải bài toán có lời văn liên quan đến số học.
      2. Bài tập về hình học: Các bài toán về tính diện tích, chu vi của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      3. Bài tập về đại lượng: Các bài toán về đổi đơn vị đo, tính toán thời gian, quãng đường, vận tốc.
      4. Bài tập giải toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện quan trọng và áp dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Luyện thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 hiệu quả

      Để luyện thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số học, hình học và đại lượng đã học trong chương trình tiểu học.
      • Luyện tập thường xuyên: Học sinh cần luyện tập thường xuyên với các đề thi thử, đề thi năm trước để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, học sinh nên tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên, phụ huynh hoặc bạn bè.

      Tài liệu ôn thi và luyện thi

      Ngoài đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi và luyện thi khác như:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5: Đây là tài liệu cơ bản nhất để học sinh ôn tập kiến thức.
      • Sách bài tập Toán lớp 5: Sách bài tập cung cấp nhiều bài tập đa dạng để học sinh luyện tập.
      • Đề thi thử vào lớp 6: Đề thi thử giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và đánh giá năng lực của bản thân.
      • Các khóa học luyện thi Toán online: Các khóa học luyện thi Toán online cung cấp kiến thức, bài tập và phương pháp giải toán hiệu quả.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Phụ huynh nên:

      • Khuyến khích con học tập: Tạo môi trường học tập thoải mái và khuyến khích con học tập.
      • Giúp con ôn tập: Giúp con ôn tập kiến thức và giải bài tập.
      • Động viên con: Động viên con khi con gặp khó khăn và khen ngợi con khi con đạt được thành tích tốt.

      Kết luận

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2019 là một kỳ thi quan trọng đối với học sinh tiểu học. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học sinh tự tin và thành công trong kỳ thi sắp tới!