1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019

Tuyển Tập Đề Thi Vào Lớp 6 Môn Toán Trường Thanh Xuân Năm 2019

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019, tài liệu ôn luyện vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi tuyển sinh. Đề thi được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Với mong muốn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục kiến thức, chúng tôi đã tổng hợp và cung cấp miễn phí bộ đề thi này.

Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo ... Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng ...

Đề bài

    PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

    Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19

    Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2

    Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiều phần trăm số học sinh cả lớp?

    Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)

    Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.

    Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

    Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

    Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.

    Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 0 1

    Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …

    PHẦN II. TỰ LUẬN

    Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.

    Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19

      Hướng dẫn:

      28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19 = 20,19 x (28,5 + 71,5)

      = 20,19 x 100 = 2019

      Đáp số: 2019

      Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2

      Hướng dẫn:

      42m2 134cm2 = 42,0134 m2

      Đáp số: 42,0134

      Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

      Hướng dẫn:

      Số học sinh nữ là 19 + 2 = 21 (bạn)

      Số học sinh cả lớp là: 19 + 21 = 40 (bạn)

      Số học sinh nữ chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là:

      21 : 40 = 0,525 = 52,5 %

      Đáp số: 52,5 %

      Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)

      Hướng dẫn:

      4 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:

      160 x (16 : 8) = 320 (bộ)

      12 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:

      320 x (12 : 4) = 960 (bộ)

      Đáp số: 960 bộ

      Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.

      Hướng dẫn:

      Bán kính hình tròn là 8 : 2 = 4 (cm)

      Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

      Đáp số: 50,24 cm2

      Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

      Hướng dẫn:

      $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

      $y + 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{32}} = 1$

      $y + 1 - \frac{1}{{32}} = 1$

      $y = \frac{1}{{32}}$

      Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

      Hướng dẫn:

      Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên 4 năm sau mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.

      Tuổi con 4 năm sau là:

      25 : (7 – 2) x 2 = 10 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là:

      10 – 4 = 6 (tuổi)

      Đáp số: 6 tuổi

      Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.

      Hướng dẫn:

      Để $\overline {2019ab} $chia 5 dư 3 thì b = 3 hoặc b = 8

      Lại có $\overline {2019ab} $chia 2 dư 1 nên b = 3. Ta có số $\overline {2019a3} $

      Ta có $\overline {2019a3} $ chia 9 dư 4 hay ($\overline {2019a3} $ - 4) chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ (2 + 0 + 1 + 9 + a + 3 – 4) chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ 11 + a chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ a = 7

      Đáp số: a = 7, b = 3

      Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 1 1

      Hướng dẫn:

      Thể tích của một viên gạch là 20 x 20 x 20 = 8000 (cm3)

      Tổng số viên gạch là 1 + 3 + 6 + 10 + 15 + 21 = 56 (hình)

      Thể tích của cái tháp là 8000 x 56 = 448000 (cm3)

      Đáp số: 448000 cm3

      Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …

      Hướng dẫn:

      Số thứ nhất: 2 = 1 x 2

      Số thứ hai: 20 = 4 x 5

      Số thứ ba: 56 = 7 x 8

      Số thứ tư: 110 = 10 x 11

      Số thứ năm: 182 = 13 x 14

      Xét dãy thừa số phụ: 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13 ; ….

      Ta thấy 4 = 1 + 3 x 1

      7 = 1 + 3 x 2

      10 = 1 + 3 x 3

      13 = 1 + 3 x 5

      ….

      Vậy số thứ 35 là [1 + 3 x (35 – 1)] x 104 = 10 712

      Đáp số: 10 712

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.

      Hướng dẫn:

      Thời gian xe ô tô đi trước xe máy là:

      45 x 1 = 45 (km)

      Thời gian xe máy đi đến chỗ gặp nhau là:

      9 giờ 30 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 (giờ)

      Tổng vận tốc hai xe là:

      45 + 30 = 75 (km/giờ)

      Chiều dài quãng đường AB là:

      45 + 75 x 1,5 = 157,5 (km)

      Đáp số: 157,5 km

      Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

      Hướng dẫn:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 1 2

      $\frac{{{S_{MNC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{CN}}{{CA}} \times \frac{{CM}}{{CB}} = \frac{3}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{2}{5}$

      $ \Rightarrow $SABC = SMNC : $\frac{2}{5}$ = 30 : $\frac{2}{5}$ = 75 (cm2)

      Đáp số: 75 cm2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19

      Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2

      Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiều phần trăm số học sinh cả lớp?

      Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)

      Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.

      Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

      Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

      Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.

      Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 1

      Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.

      Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19

      Hướng dẫn:

      28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19 = 20,19 x (28,5 + 71,5)

      = 20,19 x 100 = 2019

      Đáp số: 2019

      Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2

      Hướng dẫn:

      42m2 134cm2 = 42,0134 m2

      Đáp số: 42,0134

      Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

      Hướng dẫn:

      Số học sinh nữ là 19 + 2 = 21 (bạn)

      Số học sinh cả lớp là: 19 + 21 = 40 (bạn)

      Số học sinh nữ chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là:

      21 : 40 = 0,525 = 52,5 %

      Đáp số: 52,5 %

      Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)

      Hướng dẫn:

      4 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:

      160 x (16 : 8) = 320 (bộ)

      12 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:

      320 x (12 : 4) = 960 (bộ)

      Đáp số: 960 bộ

      Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.

      Hướng dẫn:

      Bán kính hình tròn là 8 : 2 = 4 (cm)

      Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

      Đáp số: 50,24 cm2

      Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

      Hướng dẫn:

      $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$

      $y + 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{32}} = 1$

      $y + 1 - \frac{1}{{32}} = 1$

      $y = \frac{1}{{32}}$

      Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

      Hướng dẫn:

      Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên 4 năm sau mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.

      Tuổi con 4 năm sau là:

      25 : (7 – 2) x 2 = 10 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là:

      10 – 4 = 6 (tuổi)

      Đáp số: 6 tuổi

      Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.

      Hướng dẫn:

      Để $\overline {2019ab} $chia 5 dư 3 thì b = 3 hoặc b = 8

      Lại có $\overline {2019ab} $chia 2 dư 1 nên b = 3. Ta có số $\overline {2019a3} $

      Ta có $\overline {2019a3} $ chia 9 dư 4 hay ($\overline {2019a3} $ - 4) chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ (2 + 0 + 1 + 9 + a + 3 – 4) chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ 11 + a chia hết cho 9

      $ \Rightarrow $ a = 7

      Đáp số: a = 7, b = 3

      Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 2

      Hướng dẫn:

      Thể tích của một viên gạch là 20 x 20 x 20 = 8000 (cm3)

      Tổng số viên gạch là 1 + 3 + 6 + 10 + 15 + 21 = 56 (hình)

      Thể tích của cái tháp là 8000 x 56 = 448000 (cm3)

      Đáp số: 448000 cm3

      Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …

      Hướng dẫn:

      Số thứ nhất: 2 = 1 x 2

      Số thứ hai: 20 = 4 x 5

      Số thứ ba: 56 = 7 x 8

      Số thứ tư: 110 = 10 x 11

      Số thứ năm: 182 = 13 x 14

      Xét dãy thừa số phụ: 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13 ; ….

      Ta thấy 4 = 1 + 3 x 1

      7 = 1 + 3 x 2

      10 = 1 + 3 x 3

      13 = 1 + 3 x 5

      ….

      Vậy số thứ 35 là [1 + 3 x (35 – 1)] x 104 = 10 712

      Đáp số: 10 712

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.

      Hướng dẫn:

      Thời gian xe ô tô đi trước xe máy là:

      45 x 1 = 45 (km)

      Thời gian xe máy đi đến chỗ gặp nhau là:

      9 giờ 30 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 (giờ)

      Tổng vận tốc hai xe là:

      45 + 30 = 75 (km/giờ)

      Chiều dài quãng đường AB là:

      45 + 75 x 1,5 = 157,5 (km)

      Đáp số: 157,5 km

      Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

      Hướng dẫn:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 3

      $\frac{{{S_{MNC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{CN}}{{CA}} \times \frac{{CM}}{{CB}} = \frac{3}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{2}{5}$

      $ \Rightarrow $SABC = SMNC : $\frac{2}{5}$ = 30 : $\frac{2}{5}$ = 75 (cm2)

      Đáp số: 75 cm2

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề Thi Vào Lớp 6 Môn Toán Trường Thanh Xuân Năm 2019: Tổng Quan và Phân Tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6, đặc biệt là tại các trường có tiếng như trường Thanh Xuân, luôn là một áp lực lớn đối với học sinh tiểu học và phụ huynh. Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất, việc nắm vững cấu trúc đề thi và luyện tập với các đề thi thử là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019, phân tích các dạng bài thường gặp và gợi ý phương pháp ôn luyện hiệu quả.

      Cấu Trúc Đề Thi Vào Lớp 6 Môn Toán Trường Thanh Xuân Năm 2019

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số học, hình học và đại lượng.
      • Bài tập tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng. Các bài tập tự luận thường bao gồm các dạng bài sau:
        • Giải toán có lời văn
        • Tính toán các biểu thức số học
        • Giải các bài toán về hình học (diện tích, chu vi, thể tích)
        • Bài toán tìm số thích hợp

      Các Dạng Bài Thường Gặp Trong Đề Thi

      1. Bài Toán Có Lời Văn

      Đây là dạng bài quen thuộc và thường xuất hiện trong các kỳ thi. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.

      2. Bài Toán Về Số Học

      Các bài toán về số học thường tập trung vào các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, tìm số thích hợp, giải các bài toán về tỷ lệ và phần trăm. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép tính, rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

      3. Bài Toán Về Hình Học

      Các bài toán về hình học thường yêu cầu học sinh tính diện tích, chu vi, thể tích của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, hình hộp chữ nhật. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi, thể tích và biết cách áp dụng chúng vào giải bài toán.

      Phương Pháp Ôn Luyện Hiệu Quả

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để giải tốt các bài toán. Học sinh cần ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 5.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi thử và bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      3. Tìm hiểu các phương pháp giải toán: Học các phương pháp giải toán nhanh và hiệu quả để tiết kiệm thời gian làm bài.
      4. Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị đi trước: Tham khảo lời khuyên và kinh nghiệm của các anh chị đã thi đỗ vào lớp 6.
      5. Giữ tâm lý thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực trước khi thi.

      Tài Liệu Ôn Thi Hữu Ích

      Ngoài bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 mà montoan.com.vn cung cấp, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi khác như:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các đề thi thử vào lớp 6 của các trường khác
      • Các trang web học Toán online

      Lời Khuyên

      Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và có phương pháp ôn luyện đúng đắn là chìa khóa để thành công trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!