montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019, tài liệu ôn luyện vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi tuyển sinh. Đề thi được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Với mong muốn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục kiến thức, chúng tôi đã tổng hợp và cung cấp miễn phí bộ đề thi này.
Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo ... Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng ...
PHẦNI. TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19
Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2
Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiều phần trăm số học sinh cả lớp?
Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)
Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.
Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$
Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.
Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.
Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.
Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦNI. TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19
Hướng dẫn:
28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19 = 20,19 x (28,5 + 71,5)
= 20,19 x 100 = 2019
Đáp số: 2019
Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2
Hướng dẫn:
42m2 134cm2 = 42,0134 m2
Đáp số: 42,0134
Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
Hướng dẫn:
Số học sinh nữ là 19 + 2 = 21 (bạn)
Số học sinh cả lớp là: 19 + 21 = 40 (bạn)
Số học sinh nữ chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5 %
Đáp số: 52,5 %
Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)
Hướng dẫn:
4 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:
160 x (16 : 8) = 320 (bộ)
12 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:
320 x (12 : 4) = 960 (bộ)
Đáp số: 960 bộ
Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.
Hướng dẫn:
Bán kính hình tròn là 8 : 2 = 4 (cm)
Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Đáp số: 50,24 cm2
Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$
Hướng dẫn:
$y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$
$y + 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{32}} = 1$
$y + 1 - \frac{1}{{32}} = 1$
$y = \frac{1}{{32}}$
Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.
Hướng dẫn:
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên 4 năm sau mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.
Tuổi con 4 năm sau là:
25 : (7 – 2) x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
10 – 4 = 6 (tuổi)
Đáp số: 6 tuổi
Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.
Hướng dẫn:
Để $\overline {2019ab} $chia 5 dư 3 thì b = 3 hoặc b = 8
Lại có $\overline {2019ab} $chia 2 dư 1 nên b = 3. Ta có số $\overline {2019a3} $
Ta có $\overline {2019a3} $ chia 9 dư 4 hay ($\overline {2019a3} $ - 4) chia hết cho 9
$ \Rightarrow $ (2 + 0 + 1 + 9 + a + 3 – 4) chia hết cho 9
$ \Rightarrow $ 11 + a chia hết cho 9
$ \Rightarrow $ a = 7
Đáp số: a = 7, b = 3
Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.
Hướng dẫn:
Thể tích của một viên gạch là 20 x 20 x 20 = 8000 (cm3)
Tổng số viên gạch là 1 + 3 + 6 + 10 + 15 + 21 = 56 (hình)
Thể tích của cái tháp là 8000 x 56 = 448000 (cm3)
Đáp số: 448000 cm3
Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …
Hướng dẫn:
Số thứ nhất: 2 = 1 x 2
Số thứ hai: 20 = 4 x 5
Số thứ ba: 56 = 7 x 8
Số thứ tư: 110 = 10 x 11
Số thứ năm: 182 = 13 x 14
Xét dãy thừa số phụ: 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13 ; ….
Ta thấy 4 = 1 + 3 x 1
7 = 1 + 3 x 2
10 = 1 + 3 x 3
13 = 1 + 3 x 5
….
Vậy số thứ 35 là [1 + 3 x (35 – 1)] x 104 = 10 712
Đáp số: 10 712
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.
Hướng dẫn:
Thời gian xe ô tô đi trước xe máy là:
45 x 1 = 45 (km)
Thời gian xe máy đi đến chỗ gặp nhau là:
9 giờ 30 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 (giờ)
Tổng vận tốc hai xe là:
45 + 30 = 75 (km/giờ)
Chiều dài quãng đường AB là:
45 + 75 x 1,5 = 157,5 (km)
Đáp số: 157,5 km
Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn:
$\frac{{{S_{MNC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{CN}}{{CA}} \times \frac{{CM}}{{CB}} = \frac{3}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{2}{5}$
$ \Rightarrow $SABC = SMNC : $\frac{2}{5}$ = 30 : $\frac{2}{5}$ = 75 (cm2)
Đáp số: 75 cm2
PHẦNI. TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19
Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2
Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiều phần trăm số học sinh cả lớp?
Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)
Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.
Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$
Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.
Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.
Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.
Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦNI. TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Tính: 28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19
Hướng dẫn:
28,5 x 20,19 + 71,5 x 20,19 = 20,19 x (28,5 + 71,5)
= 20,19 x 100 = 2019
Đáp số: 2019
Bài 2. Đổi: 42m2 134cm2 = ……. m2
Hướng dẫn:
42m2 134cm2 = 42,0134 m2
Đáp số: 42,0134
Bài 3. Một lớp học có 19 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 2 hạn. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
Hướng dẫn:
Số học sinh nữ là 19 + 2 = 21 (bạn)
Số học sinh cả lớp là: 19 + 21 = 40 (bạn)
Số học sinh nữ chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5 %
Đáp số: 52,5 %
Bài 4. Trong 8 ngày, 4 người thợ may được 160 bộ quần áo. Hỏi 12 người thợ trong 16 ngày may được bao nhiêu bộ quần áo? (Biết năng suất của mỗi người là như nhau)
Hướng dẫn:
4 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:
160 x (16 : 8) = 320 (bộ)
12 người thợ trong 16 ngày may được số bộ quần áo là:
320 x (12 : 4) = 960 (bộ)
Đáp số: 960 bộ
Bài 5. Cho một đường tròn có đường kính là 8cm. Tính diện tích hình tròn đó.
Hướng dẫn:
Bán kính hình tròn là 8 : 2 = 4 (cm)
Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Đáp số: 50,24 cm2
Bài 6. Tìm ybiết $y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$
Hướng dẫn:
$y + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} = 1$
$y + 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{32}} = 1$
$y + 1 - \frac{1}{{32}} = 1$
$y = \frac{1}{{32}}$
Bài 7. Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi con bằng $\frac{2}{7}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.
Hướng dẫn:
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên 4 năm sau mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.
Tuổi con 4 năm sau là:
25 : (7 – 2) x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
10 – 4 = 6 (tuổi)
Đáp số: 6 tuổi
Bài 8. Tìm các chữ số a, b thỏa mãn$\overline {2019ab} $chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4.
Hướng dẫn:
Để $\overline {2019ab} $chia 5 dư 3 thì b = 3 hoặc b = 8
Lại có $\overline {2019ab} $chia 2 dư 1 nên b = 3. Ta có số $\overline {2019a3} $
Ta có $\overline {2019a3} $ chia 9 dư 4 hay ($\overline {2019a3} $ - 4) chia hết cho 9
$ \Rightarrow $ (2 + 0 + 1 + 9 + a + 3 – 4) chia hết cho 9
$ \Rightarrow $ 11 + a chia hết cho 9
$ \Rightarrow $ a = 7
Đáp số: a = 7, b = 3
Bài 9. Người ta xếp các viên gạch hình lập phương cạnh 20cm tạo thành một cái tháp không có chỗ hổng (như hình bên). Tính thể tích cái tháp đó.
Hướng dẫn:
Thể tích của một viên gạch là 20 x 20 x 20 = 8000 (cm3)
Tổng số viên gạch là 1 + 3 + 6 + 10 + 15 + 21 = 56 (hình)
Thể tích của cái tháp là 8000 x 56 = 448000 (cm3)
Đáp số: 448000 cm3
Bài 10. Tìm số thứ 35 của dãy số sau: 2; 20; 56; 110; 182; …
Hướng dẫn:
Số thứ nhất: 2 = 1 x 2
Số thứ hai: 20 = 4 x 5
Số thứ ba: 56 = 7 x 8
Số thứ tư: 110 = 10 x 11
Số thứ năm: 182 = 13 x 14
Xét dãy thừa số phụ: 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13 ; ….
Ta thấy 4 = 1 + 3 x 1
7 = 1 + 3 x 2
10 = 1 + 3 x 3
13 = 1 + 3 x 5
….
Vậy số thứ 35 là [1 + 3 x (35 – 1)] x 104 = 10 712
Đáp số: 10 712
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 11. Lúc 7 giờ sáng một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Sau đó 1 giờ, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính chiều dài quãng đường AB.
Hướng dẫn:
Thời gian xe ô tô đi trước xe máy là:
45 x 1 = 45 (km)
Thời gian xe máy đi đến chỗ gặp nhau là:
9 giờ 30 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 (giờ)
Tổng vận tốc hai xe là:
45 + 30 = 75 (km/giờ)
Chiều dài quãng đường AB là:
45 + 75 x 1,5 = 157,5 (km)
Đáp số: 157,5 km
Bài 12. Cho tam giác ABC. Lấy điểm M trên BC sao cho CM = 2BM; lấy điểm N trên AC sao cho 3AN = 2CN. Nối M với N, ta được tam giác MNC có diện tích 30cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn:
$\frac{{{S_{MNC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{CN}}{{CA}} \times \frac{{CM}}{{CB}} = \frac{3}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{2}{5}$
$ \Rightarrow $SABC = SMNC : $\frac{2}{5}$ = 30 : $\frac{2}{5}$ = 75 (cm2)
Đáp số: 75 cm2
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6, đặc biệt là tại các trường có tiếng như trường Thanh Xuân, luôn là một áp lực lớn đối với học sinh tiểu học và phụ huynh. Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất, việc nắm vững cấu trúc đề thi và luyện tập với các đề thi thử là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019, phân tích các dạng bài thường gặp và gợi ý phương pháp ôn luyện hiệu quả.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 thường bao gồm các dạng bài sau:
Đây là dạng bài quen thuộc và thường xuất hiện trong các kỳ thi. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần:
Các bài toán về số học thường tập trung vào các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, tìm số thích hợp, giải các bài toán về tỷ lệ và phần trăm. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép tính, rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
Các bài toán về hình học thường yêu cầu học sinh tính diện tích, chu vi, thể tích của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, hình hộp chữ nhật. Để giải tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi, thể tích và biết cách áp dụng chúng vào giải bài toán.
Ngoài bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2019 mà montoan.com.vn cung cấp, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi khác như:
Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và có phương pháp ôn luyện đúng đắn là chìa khóa để thành công trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!