1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601)

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601)

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601)

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi thử vào lớp 6 môn Toán của trường Nguyễn Tất Thành năm 2024, mã đề 601. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.

Đề thi được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Việc luyện tập với đề thi thử sẽ giúp các em tự tin hơn trong phòng thi.

Kết quả phép tính

Đề thi

    ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS VÀ THPT NGUYỄN TẤT THÀNH NĂM HỌC 2024 - 2025

    Môn: TOÁN

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Mã đề 601

    I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng từ Câu 1 đến Câu 6)

    Câu 1. Kết quả phép tính \(17,2 \times 95 + 17,2 \times 5\) bằng:

    A. 1720

    B. 172

    C. 17,2

    D. 127

    Câu 2. Sau khi kiểm tra 1000 sản phẩm xuất xưởng, người ta nhận thấy có 8 sản phẩm bị lỗi. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm bị lỗi và số sản phẩm đã được kiểm tra là

    A. 0,08%

    B. 125%

    C. 0,8%

    D. 8%

    Câu 3. Trong phòng thi có 24 thí sinh. Biết \(\frac{1}{2}\) số thí sinh nam bằng số thí sinh nữ. Số thí sinh nam trong phòng thi đó là

    A. 8

    B. 16

    C. 24

    D. 4

    Câu 4. Tại nhà bóng của một khu vui chơi, các nhân viên đã thống kê số lượng bóng theo màu của 2000 quả bóng và vẽ được biểu đồ sau:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 0 1

    Số lượng bóng màu đỏ trong số 2000 quả bóng đó là

    A. 200 quả

    B. 600 quả

    C. 40 quả

    D. 400 quả

    Câu 5. Một cái bể nước có lòng bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2m; chiều rộng bằng 1m và chiều cao bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài. Hiện tại, bểđang chứa 1100 lít nước. Để vừa đầy bể, cần bơm thêm số lít nước nữa là

    A. 2 lít

    B. 2000 lít.

    C. 900 lít.

    D. 1098 lít.

    Câu 6. Bạn An vẽ một hình trái tim bằng cách sau: vẽ một hình vuông cạnh 20 cm, sau đó vẽ hai đường tròn có đường kính lần lượt là hai cạnh kể nhau của hình vuông, rồi tô màu (xem hình minh họa dưới đây).

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 0 2

    Diện tích hình trái tim đó là

    A. 1000cm2.

    B. 714cm2.

    C. 1656cm2.

    D. 400cm2.

    II. TRẢ LỜI NGẮN (Viết đáp số của bài toán vào ô trống từ Câu 7 đến Câu 10)

    Câu 7. Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 20 tuổi. Biết số tuổi của anh hơn số tuổi của em là 4 tuổi. Tính số tuổi của em hiện nay. 

    Câu 8. Một đội có 15 người thì hoàn thành công việc được giao trong 20 ngày. Hỏi nếu đội có 10 người thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu ngày? (Năng suất của mỗi người là như nhau) 

    Câu 9. Một ô tô chở học sinh lớp 6A của Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành đi dã ngoại xuất phát từ trường lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 50 km/giờ. Khi đến khu dã ngoại, học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm trong 3 giờ. Sau đó, ô tô chở học sinh quay về với vận tốc 40 km/giờ và về đến trường lúc 10 giờ 24 phút cùng ngày. Biết quãng đường đi và quãng đường về bằng nhau. Tính quãng đường từ trường đến khu dã ngoại

    Câu 10. Cho hình minh họa bên. Biết có tất cả 12 hình vuông nhỏ, mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 16cm2. Tính diện tích của phần tô màu đậm theo đơn vị xăng-ti-mét vuông

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 0 3

    III. TỰ LUẬN (Trình bày chi tiết lời giải Câu 11 và Câu 12)

    Câu 11. Đầu năm học, câu lạc bộ “Em yêu Toán" có 30 học sinh nữ và chiếm 60% tổng số học sinh của câu lạc bộ đó.

    1. Tính số học sinh nam của câu lạc bộ “Em yêu Toán”.

    2. Hết học kì I, câu lạc bộ “Em yêu Toán” không có học sinh nào chuyển đi mà có một số học sinh nữ và một số học sinh nam từ các câu lạc bộ khác cùng chuyển sang câu lạc bộ này. Số học sinh nam và số học sinh nữ chuyển đến như nhau. Khi đó, số học sinh nữ bằng 140% số học sinh nam. Tính số học sinh nữ đã chuyển đến.

    Câu 12. Cho hình thang ABCD (AB CD là hai cạnh đáy), CD = 2× AB.

    Trên đoạn thẳng AC lấy điểm M sao cho AM = MC. Trên đoạn thẳng DM lấy điểm N sao cho MN = 2× DN. Kéo dài AN cắt DC tại P.

    Biết diện tích hình tam giác ABC bằng 60cm.

    1. Tính diện tích hình thang ABCD.

    2. Tính diện tích tam giác DN.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 0 4

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng từ Câu 1 đến Câu 6)

      Câu 1. Kết quả phép tính \(17,2 \times 95 + 17,2 \times 5\) bằng:

      A. 1720

      B. 172

      C. 17,2

      D. 127

      Lời giải:

      \(17,2 \times 95 + 17,2 \times 5 = 17,2 \times (95 + 5)\)

      = \(17,2 \times 100\)

      = 1720

      Chọn A

      Câu 2. Sau khi kiểm tra 1000 sản phẩm xuất xưởng, người ta nhận thấy có 8 sản phẩm bị lỗi. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm bị lỗi và số sản phẩm đã được kiểm tra là

      A. 0,08%

      B. 125%

      C. 0,8%

      D. 8%

      Lời giải:

      Tỉ số phần trăm của số sản phẩm bị lỗi và số sản phẩm đã được kiểm tra là:

      \(8 \div 1000 \times 100 = 0,8\% \)

      Chọn C

      Câu 3. Trong phòng thi có 24 thí sinh. Biết \(\frac{1}{2}\) số thí sinh nam bằng số thí sinh nữ. Số thí sinh nam trong phòng thi đó là

      A. 8

      B. 16

      C. 24

      D. 4

      Lời giải:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 1 1

      Tổng số phần bằng nhau là:

      \(1 + 2 = 3\) (phần)

      Số thí sinh nam trong phòng thi đó là:

      \(24 \div 3 \times 2 = 16\) (thí sinh)

      Chọn B

      Câu 4. Tại nhà bóng của một khu vui chơi, các nhân viên đã thống kê số lượng bóng theo màu của 2000 quả bóng và vẽ được biểu đồ sau: 

      Số lượng bóng màu đỏ trong số 2000 quả bóng đó là

      A. 200 quả

      B. 600 quả

      C. 40 quả

      D. 400 quả

      Lời giải:

      Số bóng màu đỏ chiếm số phần trăm trong số 2000 quả bóng là:

      \(100\% {\rm{ }} - {\rm{ }}25\% {\rm{ }} - {\rm{ }}40\% {\rm{ }} - {\rm{ }}15\% {\rm{ }} = {\rm{ }}20\% \)

      Số lượng bóng màu đỏ là:

      \(2000 \div 100 \times 20 = 400\) (quả)

      Chọn D

      Câu 5. Một cái bể nước có lòng bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2m; chiều rộng bằng 1m và chiều cao bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài. Hiện tại, bểđang chứa 1100 lít nước. Để vừa đầy bể, cần bơm thêm số lít nước nữa là

      A. 2 lít

      B. 2000 lít.

      C. 900 lít.

      D. 1098 lít.

      Lời giải:

      Chiều cao của bể nước là:

      \(2 \times \frac{1}{2} = 1\)(m)

      Thể tích của bể nước là:

      \(2 \times 1 \times 1 = 2\)(m3)

      Đổi 2 m3 = 2 000 dm3 = 2000 lít

      Để vừa đầy bể, cần bơm thêm số lít nước là:

      \(2000{\rm{ }}--{\rm{ }}1100{\rm{ }} = {\rm{ }}900\) (lít)

      Chọn C

      Câu 6. Bạn An vẽ một hình trái tim bằng cách sau: vẽ một hình vuông cạnh 20 cm, sau đó vẽ hai đường tròn có đường kính lần lượt là hai cạnh kể nhau của hình vuông, rồi tô màu (xem hình minh họa dưới đây).

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 1 2

      Diện tích hình trái tim đó là

      A. 1000cm2.

      B. 714cm2.

      C. 1656cm2.

      D. 400cm2.

      Lời giải:

      Hai nửa hình tròn tạo thành một hình tròn hoàn chỉnh có đường kính dài 20 cm.

      Bán kính của hình tròn là:

      \(20 \div 2 = 10\)(cm)

      Diện tích hình tròn là:

      \(10 \times 10 \times 3,14 = 314\) (cm2)

      Diện tích hình vuông là:

      \(20 \times 20 = 400\) (cm2)

      Diện tích hình trái tim là:

      \(314 + 400 = 714\) (cm2)

      Chọn B

      II. TRẢ LỜI NGẮN (Viết đáp số của bài toán vào ô trống từ Câu 7 đến Câu 10)

      Câu 7. Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 20 tuổi. Biết số tuổi của anh hơn số tuổi của em là 4 tuổi. Tính số tuổi của em hiện nay.

      Lời giải

      Số tuổi của em hiện nay là:

      \((20 - 4) \div 2 = 8\) (tuổi)

      Đáp số: 8 tuổi

      Câu 8. Một đội có 15 người thì hoàn thành công việc được giao trong 20 ngày. Hỏi nếu đội có 10 người thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu ngày? (Năng suất của mỗi người là như nhau)

      Lời giải

      1 người hoàn thành công việc trong số ngày là:

      \(20 \times 15 = 300\) (ngày)

      10 người hoàn thành công việc trong số ngày là:

      \(300 \div 10 = 30\) (ngày)

      Đáp số: 30 ngày

      Câu 9. Một ô tô chở học sinh lớp 6A của Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành đi dã ngoại xuất phát từ trường lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 50 km/giờ. Khi đến khu dã ngoại, học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm trong 3 giờ. Sau đó, ô tô chở học sinh quay về với vận tốc 40 km/giờ và về đến trường lúc 10 giờ 24 phút cùng ngày. Biết quãng đường đi và quãng đường về bằng nhau. Tính quãng đường từ trường đến khu dã ngoại.

      Lời giải

      Tổng thời gian di chuyển từ trường tới khu dã ngoại và trở về trường của lớp 6A là:

      10 giờ 24 phút \( - \) 6 giờ 30 phút \( - \) 3 giờ \( = \) 54 phút

      Đổi 54 phút \( = \)0,9 giờ

      Tỉ số vận tốc lúc đi và vận tốc lúc về là: \(\frac{{50}}{{40}} = \frac{5}{4}\)

      Trên cùng một quãng đường, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Vậy tỉ số thời gian lúc đi và thời gian lúc về là: \(\frac{4}{5}\)

      Thời gian lúc đi là:

      \(0,9 \div (4 + 5) \times 4 = 0,4\) (giờ)

      Độ dài quãng đường từ trường đến khu dã ngoại là:

      \(50 \times 0,4 = 20\) (km)

      Đáp số: 20 km

      Câu 10. Cho hình minh họa bên. Biết có tất cả 12 hình vuông nhỏ, mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 16cm2. Tính diện tích của phần tô màu đậm theo đơn vị xăng-ti-mét vuông.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 1 3

      Lời giải:

      Hình vẽ trên gồm 12 hình vuông nhỏ có diện tích 16cm2.

      Ta thấy hình số 1 và hình số 2, mỗi hình bao gồm 1,5 hình vuông được tô đậm.

      Số hình vuông được tô đậm là:

      \(1,5 + 1,5 = 3\) (hình vuông)

      Diện tích phần được tô đậm là:

      \(16 \times 3 = 48\) (cm2)

      Đáp số: 48cm2

      III. TỰ LUẬN (Trình bày chi tiết lời giải Câu 11 và Câu 12)

      Câu 11. Đầu năm học, câu lạc bộ “Em yêu Toán" có 30 học sinh nữ và chiếm 60% tổng số học sinh của câu lạc bộ đó.

      1. Tính số học sinh nam của câu lạc bộ “Em yêu Toán”.

      2. Hết học kì I, câu lạc bộ “Em yêu Toán” không có học sinh nào chuyển đi mà có một số học sinh nữ và một số học sinh nam từ các câu lạc bộ khác cùng chuyển sang câu lạc bộ này. Số học sinh nam và số học sinh nữ chuyển đến như nhau. Khi đó, số học sinh nữ bằng 140% số học sinh nam. Tính số học sinh nữ đã chuyển đến.

      Lời giải:

      1.

      Tổng số học sinh của câu lạc bộ là:

      \(30 \times 100 \div 60 = 50\) (học sinh)

      Số học sinh nam của câu lạc bộ là:

      \(50 - 30 = 20\) (học sinh)

      2.

      Ban đầu, hiệu số học sinh nữ và số học sinh nam là:

      \(30 - 20 = 10\) (học sinh)

      Vì số học sinh nữ và số học sinh nam chuyển đến như nhau nên hiệu số học sinh nữ và số học nam không thay đổi.

      Đổi \(140\% = \frac{7}{5}\), số học sinh bằng \(\frac{7}{5}\)số học sinh nam.

      Số học sinh nữ lúc sau là:

      \(10 - (7 - 5) \times 7 = 35\) (học sinh)

      Số học sinh nữ đã chuyển đến là:

      \(35 - 30 = 5\) (học sinh)

      Đáp số: a) 20 học sinh

      b) 5 học sinh

      Câu 12. Cho hình thang ABCD (AB CD là hai cạnh đáy),\(CD = 2 \times AB\).

      Trên đoạn thẳng AC lấy điểm M sao cho AM = MC. Trên đoạn thẳng DM lấy điểm N sao cho\(MN = 2 \times DN\). Kéo dài AN cắt DC tại P.

      Biết diện tích hình tam giác ABC bằng 60cm.

      1. Tính diện tích hình thang ABCD.

      2. Tính diện tích tam giác DNP.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 1 4

      Lời giải

      1.

      Vì AB song song với CD nên hai tam giác ABC và ADC có chiều cao bằng nhau.

      SADC = \({S_{ADC}} = 2 \times {S_{ABC}} = 2 \times 60 = 120\)(cm2) (Vì \(CD = 2 \times AB\)và chiều cao bằng nhau).

      Do đó, \({S_{ABCD}} = {S_{ABC}} + {S_{ADC}} = 60 + 120 = 180\) (cm2)

      2.

      Nối điểm N với điểm C.

      Ta có \({S_{DAM}} = {S_{DCM}} = \frac{1}{2} \times {S_{ADC}} = \frac{1}{2} \times 120 = 60\) (cm2) (Vì \(MN = 2 \times DN\)và chung chiều cao hạ từ D xuống AC).

      \({S_{DAN}} = \frac{1}{3} \times {S_{DAM}} = \frac{1}{3} \times 60 = 20\) (cm2) (Vì \(MN = 2 \times DN\)nên \(DN = \frac{1}{3} \times DM\) và chung chiều cao hạ từ A xuống DM).

      Suy ra, \({S_{NAM}} = {S_{DAM}} - {S_{DAN}} = 60 - 20 = 40\) (cm2)

      Có \({S_{NAM}} = {S_{NCM}} = 40\) (cm2) (\(AM = CM\), chung chiều cao hạ từ N xuống AC).

      Do đó \({S_{ANC}} = {S_{NAM}} + {S_{NCM}} = 40 + 40 = 80\) (cm2)

      Mà \({S_{DAM}} - {S_{NAM}} = {S_{DCM}} - {S_{NCM}}\) nên \({S_{DAN}} = {S_{DCN}} = 20\)(cm2)

      Ta có \(\frac{{{S_{DAN}}}}{{{S_{ANC}}}} = \frac{{20}}{{80}} = \frac{1}{4}\) nên chiều cao hạ từ D xuống AN bằng \(\frac{1}{4}\)chiều cao hạ từ C xuống AN.

      Có \({S_{DNP}} = \frac{1}{4} \times {S_{CNP}}\) (chung đáy NP và chiều cao hạ từ D xuống AN bằng \(\frac{1}{4}\)chiều cao hạ từ C xuống AN).

      Mà \({S_{DNP}} + {S_{CNP}} = {S_{DCN}}\) nên \({S_{DNP}} = \frac{1}{5} \times {S_{DCN}} = \frac{1}{5} \times 20 = 4\) (cm2).

      Đáp số: a) SABCD = 180cm2

      b) SDNP = 4 cm2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS VÀ THPT NGUYỄN TẤT THÀNH NĂM HỌC 2024 - 2025

      Môn: TOÁN

      Thời gian làm bài: 45 phút

      Mã đề 601

      I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng từ Câu 1 đến Câu 6)

      Câu 1. Kết quả phép tính \(17,2 \times 95 + 17,2 \times 5\) bằng:

      A. 1720

      B. 172

      C. 17,2

      D. 127

      Câu 2. Sau khi kiểm tra 1000 sản phẩm xuất xưởng, người ta nhận thấy có 8 sản phẩm bị lỗi. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm bị lỗi và số sản phẩm đã được kiểm tra là

      A. 0,08%

      B. 125%

      C. 0,8%

      D. 8%

      Câu 3. Trong phòng thi có 24 thí sinh. Biết \(\frac{1}{2}\) số thí sinh nam bằng số thí sinh nữ. Số thí sinh nam trong phòng thi đó là

      A. 8

      B. 16

      C. 24

      D. 4

      Câu 4. Tại nhà bóng của một khu vui chơi, các nhân viên đã thống kê số lượng bóng theo màu của 2000 quả bóng và vẽ được biểu đồ sau:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 1

      Số lượng bóng màu đỏ trong số 2000 quả bóng đó là

      A. 200 quả

      B. 600 quả

      C. 40 quả

      D. 400 quả

      Câu 5. Một cái bể nước có lòng bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2m; chiều rộng bằng 1m và chiều cao bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài. Hiện tại, bểđang chứa 1100 lít nước. Để vừa đầy bể, cần bơm thêm số lít nước nữa là

      A. 2 lít

      B. 2000 lít.

      C. 900 lít.

      D. 1098 lít.

      Câu 6. Bạn An vẽ một hình trái tim bằng cách sau: vẽ một hình vuông cạnh 20 cm, sau đó vẽ hai đường tròn có đường kính lần lượt là hai cạnh kể nhau của hình vuông, rồi tô màu (xem hình minh họa dưới đây).

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 2

      Diện tích hình trái tim đó là

      A. 1000cm2.

      B. 714cm2.

      C. 1656cm2.

      D. 400cm2.

      II. TRẢ LỜI NGẮN (Viết đáp số của bài toán vào ô trống từ Câu 7 đến Câu 10)

      Câu 7. Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 20 tuổi. Biết số tuổi của anh hơn số tuổi của em là 4 tuổi. Tính số tuổi của em hiện nay. 

      Câu 8. Một đội có 15 người thì hoàn thành công việc được giao trong 20 ngày. Hỏi nếu đội có 10 người thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu ngày? (Năng suất của mỗi người là như nhau) 

      Câu 9. Một ô tô chở học sinh lớp 6A của Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành đi dã ngoại xuất phát từ trường lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 50 km/giờ. Khi đến khu dã ngoại, học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm trong 3 giờ. Sau đó, ô tô chở học sinh quay về với vận tốc 40 km/giờ và về đến trường lúc 10 giờ 24 phút cùng ngày. Biết quãng đường đi và quãng đường về bằng nhau. Tính quãng đường từ trường đến khu dã ngoại

      Câu 10. Cho hình minh họa bên. Biết có tất cả 12 hình vuông nhỏ, mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 16cm2. Tính diện tích của phần tô màu đậm theo đơn vị xăng-ti-mét vuông

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 3

      III. TỰ LUẬN (Trình bày chi tiết lời giải Câu 11 và Câu 12)

      Câu 11. Đầu năm học, câu lạc bộ “Em yêu Toán" có 30 học sinh nữ và chiếm 60% tổng số học sinh của câu lạc bộ đó.

      1. Tính số học sinh nam của câu lạc bộ “Em yêu Toán”.

      2. Hết học kì I, câu lạc bộ “Em yêu Toán” không có học sinh nào chuyển đi mà có một số học sinh nữ và một số học sinh nam từ các câu lạc bộ khác cùng chuyển sang câu lạc bộ này. Số học sinh nam và số học sinh nữ chuyển đến như nhau. Khi đó, số học sinh nữ bằng 140% số học sinh nam. Tính số học sinh nữ đã chuyển đến.

      Câu 12. Cho hình thang ABCD (AB CD là hai cạnh đáy), CD = 2× AB.

      Trên đoạn thẳng AC lấy điểm M sao cho AM = MC. Trên đoạn thẳng DM lấy điểm N sao cho MN = 2× DN. Kéo dài AN cắt DC tại P.

      Biết diện tích hình tam giác ABC bằng 60cm.

      1. Tính diện tích hình thang ABCD.

      2. Tính diện tích tam giác DN.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 4

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng từ Câu 1 đến Câu 6)

      Câu 1. Kết quả phép tính \(17,2 \times 95 + 17,2 \times 5\) bằng:

      A. 1720

      B. 172

      C. 17,2

      D. 127

      Lời giải:

      \(17,2 \times 95 + 17,2 \times 5 = 17,2 \times (95 + 5)\)

      = \(17,2 \times 100\)

      = 1720

      Chọn A

      Câu 2. Sau khi kiểm tra 1000 sản phẩm xuất xưởng, người ta nhận thấy có 8 sản phẩm bị lỗi. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm bị lỗi và số sản phẩm đã được kiểm tra là

      A. 0,08%

      B. 125%

      C. 0,8%

      D. 8%

      Lời giải:

      Tỉ số phần trăm của số sản phẩm bị lỗi và số sản phẩm đã được kiểm tra là:

      \(8 \div 1000 \times 100 = 0,8\% \)

      Chọn C

      Câu 3. Trong phòng thi có 24 thí sinh. Biết \(\frac{1}{2}\) số thí sinh nam bằng số thí sinh nữ. Số thí sinh nam trong phòng thi đó là

      A. 8

      B. 16

      C. 24

      D. 4

      Lời giải:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 5

      Tổng số phần bằng nhau là:

      \(1 + 2 = 3\) (phần)

      Số thí sinh nam trong phòng thi đó là:

      \(24 \div 3 \times 2 = 16\) (thí sinh)

      Chọn B

      Câu 4. Tại nhà bóng của một khu vui chơi, các nhân viên đã thống kê số lượng bóng theo màu của 2000 quả bóng và vẽ được biểu đồ sau: 

      Số lượng bóng màu đỏ trong số 2000 quả bóng đó là

      A. 200 quả

      B. 600 quả

      C. 40 quả

      D. 400 quả

      Lời giải:

      Số bóng màu đỏ chiếm số phần trăm trong số 2000 quả bóng là:

      \(100\% {\rm{ }} - {\rm{ }}25\% {\rm{ }} - {\rm{ }}40\% {\rm{ }} - {\rm{ }}15\% {\rm{ }} = {\rm{ }}20\% \)

      Số lượng bóng màu đỏ là:

      \(2000 \div 100 \times 20 = 400\) (quả)

      Chọn D

      Câu 5. Một cái bể nước có lòng bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2m; chiều rộng bằng 1m và chiều cao bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài. Hiện tại, bểđang chứa 1100 lít nước. Để vừa đầy bể, cần bơm thêm số lít nước nữa là

      A. 2 lít

      B. 2000 lít.

      C. 900 lít.

      D. 1098 lít.

      Lời giải:

      Chiều cao của bể nước là:

      \(2 \times \frac{1}{2} = 1\)(m)

      Thể tích của bể nước là:

      \(2 \times 1 \times 1 = 2\)(m3)

      Đổi 2 m3 = 2 000 dm3 = 2000 lít

      Để vừa đầy bể, cần bơm thêm số lít nước là:

      \(2000{\rm{ }}--{\rm{ }}1100{\rm{ }} = {\rm{ }}900\) (lít)

      Chọn C

      Câu 6. Bạn An vẽ một hình trái tim bằng cách sau: vẽ một hình vuông cạnh 20 cm, sau đó vẽ hai đường tròn có đường kính lần lượt là hai cạnh kể nhau của hình vuông, rồi tô màu (xem hình minh họa dưới đây).

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 6

      Diện tích hình trái tim đó là

      A. 1000cm2.

      B. 714cm2.

      C. 1656cm2.

      D. 400cm2.

      Lời giải:

      Hai nửa hình tròn tạo thành một hình tròn hoàn chỉnh có đường kính dài 20 cm.

      Bán kính của hình tròn là:

      \(20 \div 2 = 10\)(cm)

      Diện tích hình tròn là:

      \(10 \times 10 \times 3,14 = 314\) (cm2)

      Diện tích hình vuông là:

      \(20 \times 20 = 400\) (cm2)

      Diện tích hình trái tim là:

      \(314 + 400 = 714\) (cm2)

      Chọn B

      II. TRẢ LỜI NGẮN (Viết đáp số của bài toán vào ô trống từ Câu 7 đến Câu 10)

      Câu 7. Hiện nay, tổng số tuổi của hai anh em là 20 tuổi. Biết số tuổi của anh hơn số tuổi của em là 4 tuổi. Tính số tuổi của em hiện nay.

      Lời giải

      Số tuổi của em hiện nay là:

      \((20 - 4) \div 2 = 8\) (tuổi)

      Đáp số: 8 tuổi

      Câu 8. Một đội có 15 người thì hoàn thành công việc được giao trong 20 ngày. Hỏi nếu đội có 10 người thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu ngày? (Năng suất của mỗi người là như nhau)

      Lời giải

      1 người hoàn thành công việc trong số ngày là:

      \(20 \times 15 = 300\) (ngày)

      10 người hoàn thành công việc trong số ngày là:

      \(300 \div 10 = 30\) (ngày)

      Đáp số: 30 ngày

      Câu 9. Một ô tô chở học sinh lớp 6A của Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành đi dã ngoại xuất phát từ trường lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 50 km/giờ. Khi đến khu dã ngoại, học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm trong 3 giờ. Sau đó, ô tô chở học sinh quay về với vận tốc 40 km/giờ và về đến trường lúc 10 giờ 24 phút cùng ngày. Biết quãng đường đi và quãng đường về bằng nhau. Tính quãng đường từ trường đến khu dã ngoại.

      Lời giải

      Tổng thời gian di chuyển từ trường tới khu dã ngoại và trở về trường của lớp 6A là:

      10 giờ 24 phút \( - \) 6 giờ 30 phút \( - \) 3 giờ \( = \) 54 phút

      Đổi 54 phút \( = \)0,9 giờ

      Tỉ số vận tốc lúc đi và vận tốc lúc về là: \(\frac{{50}}{{40}} = \frac{5}{4}\)

      Trên cùng một quãng đường, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Vậy tỉ số thời gian lúc đi và thời gian lúc về là: \(\frac{4}{5}\)

      Thời gian lúc đi là:

      \(0,9 \div (4 + 5) \times 4 = 0,4\) (giờ)

      Độ dài quãng đường từ trường đến khu dã ngoại là:

      \(50 \times 0,4 = 20\) (km)

      Đáp số: 20 km

      Câu 10. Cho hình minh họa bên. Biết có tất cả 12 hình vuông nhỏ, mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 16cm2. Tính diện tích của phần tô màu đậm theo đơn vị xăng-ti-mét vuông.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 7

      Lời giải:

      Hình vẽ trên gồm 12 hình vuông nhỏ có diện tích 16cm2.

      Ta thấy hình số 1 và hình số 2, mỗi hình bao gồm 1,5 hình vuông được tô đậm.

      Số hình vuông được tô đậm là:

      \(1,5 + 1,5 = 3\) (hình vuông)

      Diện tích phần được tô đậm là:

      \(16 \times 3 = 48\) (cm2)

      Đáp số: 48cm2

      III. TỰ LUẬN (Trình bày chi tiết lời giải Câu 11 và Câu 12)

      Câu 11. Đầu năm học, câu lạc bộ “Em yêu Toán" có 30 học sinh nữ và chiếm 60% tổng số học sinh của câu lạc bộ đó.

      1. Tính số học sinh nam của câu lạc bộ “Em yêu Toán”.

      2. Hết học kì I, câu lạc bộ “Em yêu Toán” không có học sinh nào chuyển đi mà có một số học sinh nữ và một số học sinh nam từ các câu lạc bộ khác cùng chuyển sang câu lạc bộ này. Số học sinh nam và số học sinh nữ chuyển đến như nhau. Khi đó, số học sinh nữ bằng 140% số học sinh nam. Tính số học sinh nữ đã chuyển đến.

      Lời giải:

      1.

      Tổng số học sinh của câu lạc bộ là:

      \(30 \times 100 \div 60 = 50\) (học sinh)

      Số học sinh nam của câu lạc bộ là:

      \(50 - 30 = 20\) (học sinh)

      2.

      Ban đầu, hiệu số học sinh nữ và số học sinh nam là:

      \(30 - 20 = 10\) (học sinh)

      Vì số học sinh nữ và số học sinh nam chuyển đến như nhau nên hiệu số học sinh nữ và số học nam không thay đổi.

      Đổi \(140\% = \frac{7}{5}\), số học sinh bằng \(\frac{7}{5}\)số học sinh nam.

      Số học sinh nữ lúc sau là:

      \(10 - (7 - 5) \times 7 = 35\) (học sinh)

      Số học sinh nữ đã chuyển đến là:

      \(35 - 30 = 5\) (học sinh)

      Đáp số: a) 20 học sinh

      b) 5 học sinh

      Câu 12. Cho hình thang ABCD (AB CD là hai cạnh đáy),\(CD = 2 \times AB\).

      Trên đoạn thẳng AC lấy điểm M sao cho AM = MC. Trên đoạn thẳng DM lấy điểm N sao cho\(MN = 2 \times DN\). Kéo dài AN cắt DC tại P.

      Biết diện tích hình tam giác ABC bằng 60cm.

      1. Tính diện tích hình thang ABCD.

      2. Tính diện tích tam giác DNP.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) 8

      Lời giải

      1.

      Vì AB song song với CD nên hai tam giác ABC và ADC có chiều cao bằng nhau.

      SADC = \({S_{ADC}} = 2 \times {S_{ABC}} = 2 \times 60 = 120\)(cm2) (Vì \(CD = 2 \times AB\)và chiều cao bằng nhau).

      Do đó, \({S_{ABCD}} = {S_{ABC}} + {S_{ADC}} = 60 + 120 = 180\) (cm2)

      2.

      Nối điểm N với điểm C.

      Ta có \({S_{DAM}} = {S_{DCM}} = \frac{1}{2} \times {S_{ADC}} = \frac{1}{2} \times 120 = 60\) (cm2) (Vì \(MN = 2 \times DN\)và chung chiều cao hạ từ D xuống AC).

      \({S_{DAN}} = \frac{1}{3} \times {S_{DAM}} = \frac{1}{3} \times 60 = 20\) (cm2) (Vì \(MN = 2 \times DN\)nên \(DN = \frac{1}{3} \times DM\) và chung chiều cao hạ từ A xuống DM).

      Suy ra, \({S_{NAM}} = {S_{DAM}} - {S_{DAN}} = 60 - 20 = 40\) (cm2)

      Có \({S_{NAM}} = {S_{NCM}} = 40\) (cm2) (\(AM = CM\), chung chiều cao hạ từ N xuống AC).

      Do đó \({S_{ANC}} = {S_{NAM}} + {S_{NCM}} = 40 + 40 = 80\) (cm2)

      Mà \({S_{DAM}} - {S_{NAM}} = {S_{DCM}} - {S_{NCM}}\) nên \({S_{DAN}} = {S_{DCN}} = 20\)(cm2)

      Ta có \(\frac{{{S_{DAN}}}}{{{S_{ANC}}}} = \frac{{20}}{{80}} = \frac{1}{4}\) nên chiều cao hạ từ D xuống AN bằng \(\frac{1}{4}\)chiều cao hạ từ C xuống AN.

      Có \({S_{DNP}} = \frac{1}{4} \times {S_{CNP}}\) (chung đáy NP và chiều cao hạ từ D xuống AN bằng \(\frac{1}{4}\)chiều cao hạ từ C xuống AN).

      Mà \({S_{DNP}} + {S_{CNP}} = {S_{DCN}}\) nên \({S_{DNP}} = \frac{1}{5} \times {S_{DCN}} = \frac{1}{5} \times 20 = 4\) (cm2).

      Đáp số: a) SABCD = 180cm2

      b) SDNP = 4 cm2

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601) thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601): Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành là một kỳ thi quan trọng đánh giá năng lực học tập của học sinh tiểu học. Để giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, montoan.com.vn xin giới thiệu chi tiết về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601).

      I. Tổng quan về đề thi

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành thường có cấu trúc gồm các dạng bài sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng tư duy logic.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức Toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Mã đề 601 thuộc bộ đề thi thử vào lớp 6 năm 2024 của trường Nguyễn Tất Thành, được thiết kế với độ khó tương đương với đề thi chính thức.

      II. Nội dung chi tiết đề thi (Mã đề 601)

      Đề thi mã 601 bao gồm các chủ đề chính sau:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, tìm số chưa biết, các bài toán về ước và bội.
      2. Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tính diện tích và chu vi các hình đơn giản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).
      3. Đại lượng và đo lường: Các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      4. Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      III. Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong đề thi mã 601:

      Bài 1: Tính giá trị biểu thức

      (125 + 37) x 4 - 200 : 5

      Hướng dẫn giải: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

      Bài 2: Giải bài toán có lời văn

      Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 2/7 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn giải:

      1. Tính số gạo bán được buổi sáng.
      2. Tính số gạo còn lại sau buổi sáng.
      3. Tính số gạo bán được buổi chiều.
      4. Tính số gạo còn lại sau buổi chiều.

      IV. Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Chia thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      V. Luyện tập thêm với các đề thi khác

      Ngoài Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nguyễn Tất Thành năm 2024 (Mã đề 601), các em học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi thử khác để làm quen với nhiều dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. montoan.com.vn cung cấp một kho đề thi thử phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu ôn tập của các em.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành!