1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020: Tài liệu ôn luyện không thể bỏ qua

Montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên đề thi chính thức của trường, đảm bảo tính chính xác và độ khó phù hợp với trình độ học sinh.

Một hình hộp chữ nhật khi tăng chiều rộng lên ba lần, chiều dài giảm đi hai lần ... Một hình chữ nhật có chiều rộng 15,21m ....

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    STT

    Câu hỏi

    Đáp số

    1

    Tìm $x$ biết: $\frac{3}{4} \times x - \frac{3}{2} = \frac{9}{2}$

    Hướng dẫn:

    $\frac{3}{4} \times x - \frac{3}{2} = \frac{9}{2}$

    $\frac{3}{4} \times x = \frac{9}{2} + \frac{3}{2}$

    $\frac{3}{4} \times x = 6$

    $x = 6:\frac{3}{4}$

    $x = 8$

    x = 8

    2

    Một hình hộp chữ nhật khi tăng chiều rộng lên ba lần, chiều dài giảm đi hai lần thì chiều cao phải tăng hay giảm bao nhiêu lần đề thể tích của nó không đổi?

    Hướng dẫn:

    Thể tích = Chiều dài x chiều rộng x chiều cao

    Theo bài ra:

    Thể tích = $\frac{1}{2}$ x chiều dài x chiều rộng x 3 x chiều cao mới

    Thể tích = $\frac{3}{2}$ x chiều dài x chiều rộng x chiều cao mới

    Để thể tích không đổi thì chiều cao mới bằng $\frac{2}{3}$ chiều cao ban đầu.

    Hay chiều cao ban đầu bằng $\frac{3}{2} = 1,5$ lần chiều cao mới.

    Vậy chiều cao phải giảm đi 1,5 lần thì thể tích hình hộp chữ nhật giữ nguyên.

    1,5 lần

    3

    Năm nay tuổi bố gấp 10 lần tuổi con, 6 năm sau tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mỗi bố con bao nhiêu tuổi?

    Hướng dẫn:

    Năm nay, tuổi con bằng $\frac{1}{9}$ hiệu số tuổi hai bố con.

    6 năm sau, tuổi con bằng $\frac{1}{3}$ hiệu số tuổi hai bố con.

    Ta có:

    $\frac{1}{3}$ hiệu số tuổi - $\frac{1}{9}$ hiệu số tuổi = 6

    $\frac{2}{9}$ hiệu số tuổi = 6

    Suy ra hiệu số tuổi là $6:\frac{2}{9} = 27$(tuổi)

    Gọi tuổi mẹ là 10 phần, tuổi con là 1 phần

    Tuổi con hiện nay là 27 : (10 – 1) = 3 (tuổi)

    Tuổi bố hiện nay là 3 x 10 = 30 (tuổi)

    Con: 3 tuổi

    Bố: 30 tuổi

    4

    Tính 3,48 : 0,58 x 4,5 – 13,6

    Hướng dẫn:

    3,48 : 0,58 x 4,5 – 13,6 = 6 x 4,5 – 13,6

    = 27 – 13,6

    = 13,4

    13,4

    5

    Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là 20 và hiệu của chúng là 10.

    Hướng dẫn:

    Tổng của hai số là 20 x 2 = 40

    Số lớn là (40 + 10) : 2 = 25

    Số bé là 40 – 25 = 15

    15

    6

    Một hình chữ nhật có chiều rộng 15,21m, chiều dài hơn chiều rộng 3,24m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

    Hướng dẫn:

    Chiều dài là 15,21 + 3,24 = 18,45

    Chu vi hình chữ nhật là (18,45 + 15,21) x 2 = 67,32

    67,32

    7

    Biết $\frac{3}{4}$ số học sinh của một lớp là 27 bạn. Tính số học sinh của lớp đó.

    Hướng dẫn:

    Số học sinh của lớp là $27:\frac{3}{4} = 36$ (bạn)

    36 bạn

    8

    Nếu mua 20 chiếc khẩu trang hết 160 nghìn. Hỏi để mua 50 chiếc khẩu trang cùng loại thì cần bao nhiêu tiền?

    Hướng dẫn:

    Số tiền mua 1 chiếc khẩu trang là 160 : 20 = 8 (nghìn)

    Số tiền để mua 50 chiếc khẩu trang là 8 x 50 = 400 (nghìn)

    400 nghìn

    9

    Tìm phân số lớn hơn trong hai phân số sau đây:

    $A = \frac{{119}}{{117}}$ và $B = \frac{{201}}{{202}}$

    Hướng dẫn:

    Ta có $\frac{{119}}{{117}} > 1$ ; $\frac{{201}}{{202}} < 1$

    Vậy A > B

    A > B

    10

    Một đội công nhân có 15 người, dự định mỗi ngày làm 8 giờ thì sau 12 ngày sẽ xong công việc. Nhưng thực tế, đội được bổ sung thêm 1 người và mỗi ngày cả đội cùng làm thêm 2 giờ. Hỏi sau mấy ngày thì đội làm xong công việc?

    Hướng dẫn:

    15 người ---- 12 ngày ---- 8 giờ

    16 người ---- ? ngày ---- 10 giờ

    16 người cùng làm, mỗi ngày làm 8 giờ thì sẽ hoàn thành trong số ngày là

    15 x 12 : 16 = 11,25 (ngày)

    16 người cùng làm, mỗi ngày làm 10 giờ thì sẽ hoàn thành trong số ngày là

    8 x 11,25 : 10 = 9 (ngày)

    9 ngày

    11

    Một người đi xe đạp từ B đi về phía C với vận tốc 15 km/h, cùng lúc đó, một người đi xe máy từ A cách B 66 km với vận tốc 45 km/h và đuổi theo xe đạp (như hình vẽ). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu thì xe máy đuổi kịp xe đạp?

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 1 1

    Hướng dẫn:

    Hiệu vận tốc giữa hai xe là 45 – 15 = 30 (km/h)

    Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là 66 : 30 = 2,2 (giờ)

    2,2 giờ

    12

    Trong dịp tết vừa qua, Chi đã được mừng tuổi một số tiền. Bạn đã mua đồ chơi hết $\frac{1}{3}$ số tiền, sau đó lại ủng hộ $\frac{1}{3}$ số tiền còn lại cho quỹ từ thiện của trường. Cuối cùng, bạn còn lại 400 nghìn. Hỏi tổng số tiền Chi được mừng tuổi là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Sau khi mua đồ chơi, số phần tiền còn lại của Chi là

    $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ (tổng số tiền)

    Số tiền Chi ủng hộ cho quỹ từ thiện của trường là

    $\frac{2}{3} \times \frac{1}{3} = \frac{2}{9}$ (tổng số tiền)

    Số tiền Chi còn lại sau khi ủng hộ quỹ nhà trường là

    $\frac{2}{3} - \frac{2}{9} = \frac{4}{9}$ (tổng số tiền)

    Số tiền Chi được mừng tuổi là $400:\frac{4}{9} = 900$ (nghìn)

    900 nghìn

    13

    Tính tổng tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 300 mà chia hết cho 3.

    Hướng dẫn:

    Tổng cần tính là: 3 + 6 + 9 + …. + 297

    Tổng trên có số số hạng là (297 – 3) : 3 + 1 = 99 (số hạng)

    Tổng tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 300 mà chia hết cho 3 là

    (297 + 3) x 99 : 2 = 14850

    14850

    14

    Tìm các chữ số x, y để số $\overline {27xy} $ chia hết cho các số 3, 4, 5.

    Hướng dẫn:

    Để số $\overline {27xy} $ chia hết cho 5 thì y = 0 hoặc y = 5

    Vì các số chia hết cho 4 thì không có tận cùng là 5 nên y = 0

    Để $\overline {27x0} $ chia hết cho 4 thì hai chữ số cuối tạo thành số chia hết cho 4.

    Suy ra x = 0; 4 ; 6 hoặc 8

    Xét x = 0 thì 2700 chia hết cho 3, 4, 5 (thỏa mãn)

    Xét x = 4 thì 2740 không chia hết cho 3 (loại)

    Xét x = 6 thì 2760 chia hết cho 3, 4, 5 (thỏa mãn)

    Xét x = 8 thì 2780 không chia hết cho 3 (loại)

    x = 0 và y = 0

    Hoặc x = 6 và y = 0

    15

    Cho hình vẽ bên, biết AB = 0,6dm; BC = 4cm. Tính diện tích phần tô đậm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 1 2

    Hướng dẫn:

    Đổi 0,6 dm = 6 cm

    Bán kính hình tròn đường kính AB = 6 dm là 6 : 2 = 3 (cm)

    Diện tích nửa hình tròn có bán kính 3 cm là

    3 x 3 x 3,14 : 2 = 4,5 x 3,14 (cm2)

    Bán kính hình tròn đường kính BC = 4 dm là 4 : 2 = 2 (cm)

    Diện tích nửa hình tròn có bán kính 2 cm là

    2 x 2 x 3,14 : 2 = 2 x 3,14 (cm2)

    Đường kính AC là 6 + 4 = 10 (cm)

    Suy ra bán kính là 10 : 2 = 5 (cm)

    Diện tích nửa hình tròn có bán kính 5 cm là

    5 x 5 x 3,14 : 2 = 12,5 x 3,14 (cm2)

    Diện tích phần tô đậm là

    12,5 x 3,14 – 4,5 x 3,14 - 2 x 3,14 = 6 x 3,14 = 18,84 (cm2)

    18,84 cm2

    16

    Bác An nuôi 40 con vừa gà vừa vịt. Biết 50% số gà bằng $\frac{1}{3}$ số vịt. Tính số gà và số vịt.

    Hướng dẫn:

    Ta có $\frac{1}{2}$ số gà bằng $\frac{1}{3}$ số vịt

    Suy ra số gà bằng $\frac{2}{3}$ số vịt.

    Số gà là 40 : (2 + 3) x 2 = 16 (con)

    Số vịt là 40 – 16 = 24 (con)

    Số gà: 16 con

    Số vịt: 24 con

    17

    Tìm x biết: $x + \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} = \frac{{47}}{{42}}$

    Hướng dẫn:

    $x + \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} = \frac{{47}}{{42}}$

    $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}}$

    = $1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6}$

    = $1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$

    Ta có $x + \frac{5}{6} = \frac{{47}}{{42}}$

    $x = \frac{{47}}{{42}} - \frac{5}{6}$

    $x = \frac{2}{7}$

    $\frac{2}{7}$

    18

    Quyển sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi có bao nhiêu trang sách được đánh số bởi ba chữ số khác nhau ?

    Hướng dẫn:

    Số trang sách được đánh số bằng 3 chữ số là

    184 – 100 + 1 = 85 (trang)

    Số đầu tiên đánh dấu trang chỉ có thể là 1 nên có 1 trường hợp cho chữ số hàng trăm

    Số hàng chục có 2 trường hợp:

    TH1: chữ số hàng chục là 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (7 số) $ \Rightarrow $chữ số hàng đơn vị có thể có 8 số.

    TH2: chữ số hàng chục là 8 $ \Rightarrow $ Chữ số hàng đơn vị có thể là 0 ; 2; ;3 ; 4 (4 số)

    Vậy số các số có ba chữ số khác nhau để đánh cuốn sách 184 trang là

    1 x 7 x 8 + 1 x 1 x 4 = 60 (số)

    60 số

    19

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 24cm, chiều rộng bằng 18cm, người ta cắt đi bốn hình vuông có cạnh 4cm ở bốn góc rồi gấp thành một hình hộp chữ nhật không có nắp. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

    Hướng dẫn:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 1 3

    Chiều dài hình hộp chữ nhật là 24 – 4 – 4 = 16 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là 18 – 4 – 4 = 10 (cm)

    Chiều cao hình hộp chữ nhật là 16 x 10 x 4 = 640 (cm3)

    640 cm3

    20

    Cho hình vẽ bên, biết BM = MC, AN = $\frac{1}{5}$ x AC. Tính tỉ số của diện tích tam giác PAN và diện tích tam giác ABC.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 1 4

    Hướng dẫn:

    Nối B với N, P với C

    SPBM = SPCM (Ha tam giác có chung đường cao hạ từ P và MB = MC)

    SNBM = SNCM (Ha tam giác có chung đường cao hạ từ N và MB = MC)

    Suy ra SPNB = SPNC

    Ta có SPNA = $\frac{1}{4}$SPNC (Hai tam giác chung đường cao hạ từ P và $NA = \frac{1}{4}NC$)

    Suy ra SPNA = $\frac{1}{4}$SPNB = $\frac{1}{3}$ SBNA

    Có SBNA = $\frac{1}{5}$ SBAC (Chung đường cao hạ từ B và AN = $\frac{1}{5}$ x AC)

    Vậy SPNA = $\frac{1}{{15}}$ SBAC

    SPNA = $\frac{1}{{15}}$ SBAC

    Đề bài

      SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

      TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH

      ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

      NĂM HỌC: 2020 – 2021

      Môn thi: Toán

      STT

      Câu hỏi

      Đáp số

      1

      Tìm $x$ biết: $\frac{3}{4} \times x - \frac{3}{2} = \frac{9}{2}$

      2

      Một hình hộp chữ nhật khi tăng chiều rộng lên ba lần, chiều dài giảm đi hai lần thì chiều cao phải tăng hay giảm bao nhiêu lần đề thể tích của nó không đổi?

      3

      Năm nay tuổi bố gấp 10 lần tuổi con, 6 năm sau tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mỗi bố con bao nhiêu tuổi?

      4

      Tính 3,48 : 0,58 x 4,5 – 13,6

      5

      Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là 20 và hiệu của chúng là 10.

      6

      Một hình chữ nhật có chiều rộng 15,21m, chiều dài hơn chiều rộng 3,24m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      7

      Biết $\frac{3}{4}$ số học sinh của một lớp là 27 bạn. Tính số học sinh của lớp đó.

      8

      Nếu mua 20 chiếc khẩu trang hết 160 nghìn. Hỏi để mua 50 chiếc khẩu trang cùng loại thì cần bao nhiêu tiền?

      9

      Tìm phân số lớn hơn trong hai phân số sau đây:

      $A = \frac{{119}}{{117}}$ và $B = \frac{{201}}{{202}}$

      10

      Một đội công nhân có 15 người, dự định mỗi ngày làm 8 giờ thì sau 12 ngày sẽ xong công việc. Nhưng thực tế, đội được bổ sung thêm 1 người và mỗi ngày cả đội cùng làm thêm 2 giờ. Hỏi sau mấy ngày thì đội làm xong công việc?

      11

      Một người đi xe đạp từ B đi về phía C với vận tốc 15 km/h, cùng lúc đó, một người đi xe máy từ A cách B 66 km với vận tốc 45 km/h và đuổi theo xe đạp (như hình vẽ). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu thì xe máy đuổi kịp xe đạp?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 0 1

      12

      Trong dịp tết vừa qua, Chi đã được mừng tuổi một số tiền. Bạn đã mua đồ chơi hết $\frac{1}{3}$ số tiền, sau đó lại ủng hộ $\frac{1}{3}$ số tiền còn lại cho quỹ từ thiện của trường. Cuối cùng, bạn còn lại 400 nghìn. Hỏi tổng số tiền Chi được mừng tuổi là bao nhiêu?

      13

      Tính tổng tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 300 mà chia hết cho 3.

      14

      Tìm các chữ số x, y để số $\overline {27xy} $ chia hết cho các số 3, 4, 5.

      15

      Cho hình vẽ bên, biết AB = 0,6dm; BC = 4cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 0 2

      16

      Bác An nuôi 40 con vừa gà vừa vịt. Biết 50% số gà bằng $\frac{1}{3}$ số vịt. Tính số gà và số vịt.

      17

      Tìm x biết: $x + \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} = \frac{{47}}{{42}}$

      18

      Quyển sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi có bao nhiêu trang sách được đánh số bởi ba chữ số khác nhau ?

      19

      Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 24cm, chiều rộng bằng 18cm, người ta cắt đi bốn hình vuông có cạnh 4cm ở bốn góc rồi gấp thành một hình hộp chữ nhật không có nắp. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

      20

      Cho hình vẽ bên, biết BM = MC, AN = $\frac{1}{5}$ x AC. Tính tỉ số của diện tích tam giác PAN và diện tích tam giác ABC.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 0 3

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

      TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH

      ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

      NĂM HỌC: 2020 – 2021

      Môn thi: Toán

      STT

      Câu hỏi

      Đáp số

      1

      Tìm $x$ biết: $\frac{3}{4} \times x - \frac{3}{2} = \frac{9}{2}$

      2

      Một hình hộp chữ nhật khi tăng chiều rộng lên ba lần, chiều dài giảm đi hai lần thì chiều cao phải tăng hay giảm bao nhiêu lần đề thể tích của nó không đổi?

      3

      Năm nay tuổi bố gấp 10 lần tuổi con, 6 năm sau tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mỗi bố con bao nhiêu tuổi?

      4

      Tính 3,48 : 0,58 x 4,5 – 13,6

      5

      Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là 20 và hiệu của chúng là 10.

      6

      Một hình chữ nhật có chiều rộng 15,21m, chiều dài hơn chiều rộng 3,24m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      7

      Biết $\frac{3}{4}$ số học sinh của một lớp là 27 bạn. Tính số học sinh của lớp đó.

      8

      Nếu mua 20 chiếc khẩu trang hết 160 nghìn. Hỏi để mua 50 chiếc khẩu trang cùng loại thì cần bao nhiêu tiền?

      9

      Tìm phân số lớn hơn trong hai phân số sau đây:

      $A = \frac{{119}}{{117}}$ và $B = \frac{{201}}{{202}}$

      10

      Một đội công nhân có 15 người, dự định mỗi ngày làm 8 giờ thì sau 12 ngày sẽ xong công việc. Nhưng thực tế, đội được bổ sung thêm 1 người và mỗi ngày cả đội cùng làm thêm 2 giờ. Hỏi sau mấy ngày thì đội làm xong công việc?

      11

      Một người đi xe đạp từ B đi về phía C với vận tốc 15 km/h, cùng lúc đó, một người đi xe máy từ A cách B 66 km với vận tốc 45 km/h và đuổi theo xe đạp (như hình vẽ). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu thì xe máy đuổi kịp xe đạp?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 1

      12

      Trong dịp tết vừa qua, Chi đã được mừng tuổi một số tiền. Bạn đã mua đồ chơi hết $\frac{1}{3}$ số tiền, sau đó lại ủng hộ $\frac{1}{3}$ số tiền còn lại cho quỹ từ thiện của trường. Cuối cùng, bạn còn lại 400 nghìn. Hỏi tổng số tiền Chi được mừng tuổi là bao nhiêu?

      13

      Tính tổng tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 300 mà chia hết cho 3.

      14

      Tìm các chữ số x, y để số $\overline {27xy} $ chia hết cho các số 3, 4, 5.

      15

      Cho hình vẽ bên, biết AB = 0,6dm; BC = 4cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 2

      16

      Bác An nuôi 40 con vừa gà vừa vịt. Biết 50% số gà bằng $\frac{1}{3}$ số vịt. Tính số gà và số vịt.

      17

      Tìm x biết: $x + \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} = \frac{{47}}{{42}}$

      18

      Quyển sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi có bao nhiêu trang sách được đánh số bởi ba chữ số khác nhau ?

      19

      Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 24cm, chiều rộng bằng 18cm, người ta cắt đi bốn hình vuông có cạnh 4cm ở bốn góc rồi gấp thành một hình hộp chữ nhật không có nắp. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

      20

      Cho hình vẽ bên, biết BM = MC, AN = $\frac{1}{5}$ x AC. Tính tỉ số của diện tích tam giác PAN và diện tích tam giác ABC.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 3

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      STT

      Câu hỏi

      Đáp số

      1

      Tìm $x$ biết: $\frac{3}{4} \times x - \frac{3}{2} = \frac{9}{2}$

      Hướng dẫn:

      $\frac{3}{4} \times x - \frac{3}{2} = \frac{9}{2}$

      $\frac{3}{4} \times x = \frac{9}{2} + \frac{3}{2}$

      $\frac{3}{4} \times x = 6$

      $x = 6:\frac{3}{4}$

      $x = 8$

      x = 8

      2

      Một hình hộp chữ nhật khi tăng chiều rộng lên ba lần, chiều dài giảm đi hai lần thì chiều cao phải tăng hay giảm bao nhiêu lần đề thể tích của nó không đổi?

      Hướng dẫn:

      Thể tích = Chiều dài x chiều rộng x chiều cao

      Theo bài ra:

      Thể tích = $\frac{1}{2}$ x chiều dài x chiều rộng x 3 x chiều cao mới

      Thể tích = $\frac{3}{2}$ x chiều dài x chiều rộng x chiều cao mới

      Để thể tích không đổi thì chiều cao mới bằng $\frac{2}{3}$ chiều cao ban đầu.

      Hay chiều cao ban đầu bằng $\frac{3}{2} = 1,5$ lần chiều cao mới.

      Vậy chiều cao phải giảm đi 1,5 lần thì thể tích hình hộp chữ nhật giữ nguyên.

      1,5 lần

      3

      Năm nay tuổi bố gấp 10 lần tuổi con, 6 năm sau tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mỗi bố con bao nhiêu tuổi?

      Hướng dẫn:

      Năm nay, tuổi con bằng $\frac{1}{9}$ hiệu số tuổi hai bố con.

      6 năm sau, tuổi con bằng $\frac{1}{3}$ hiệu số tuổi hai bố con.

      Ta có:

      $\frac{1}{3}$ hiệu số tuổi - $\frac{1}{9}$ hiệu số tuổi = 6

      $\frac{2}{9}$ hiệu số tuổi = 6

      Suy ra hiệu số tuổi là $6:\frac{2}{9} = 27$(tuổi)

      Gọi tuổi mẹ là 10 phần, tuổi con là 1 phần

      Tuổi con hiện nay là 27 : (10 – 1) = 3 (tuổi)

      Tuổi bố hiện nay là 3 x 10 = 30 (tuổi)

      Con: 3 tuổi

      Bố: 30 tuổi

      4

      Tính 3,48 : 0,58 x 4,5 – 13,6

      Hướng dẫn:

      3,48 : 0,58 x 4,5 – 13,6 = 6 x 4,5 – 13,6

      = 27 – 13,6

      = 13,4

      13,4

      5

      Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là 20 và hiệu của chúng là 10.

      Hướng dẫn:

      Tổng của hai số là 20 x 2 = 40

      Số lớn là (40 + 10) : 2 = 25

      Số bé là 40 – 25 = 15

      15

      6

      Một hình chữ nhật có chiều rộng 15,21m, chiều dài hơn chiều rộng 3,24m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn:

      Chiều dài là 15,21 + 3,24 = 18,45

      Chu vi hình chữ nhật là (18,45 + 15,21) x 2 = 67,32

      67,32

      7

      Biết $\frac{3}{4}$ số học sinh của một lớp là 27 bạn. Tính số học sinh của lớp đó.

      Hướng dẫn:

      Số học sinh của lớp là $27:\frac{3}{4} = 36$ (bạn)

      36 bạn

      8

      Nếu mua 20 chiếc khẩu trang hết 160 nghìn. Hỏi để mua 50 chiếc khẩu trang cùng loại thì cần bao nhiêu tiền?

      Hướng dẫn:

      Số tiền mua 1 chiếc khẩu trang là 160 : 20 = 8 (nghìn)

      Số tiền để mua 50 chiếc khẩu trang là 8 x 50 = 400 (nghìn)

      400 nghìn

      9

      Tìm phân số lớn hơn trong hai phân số sau đây:

      $A = \frac{{119}}{{117}}$ và $B = \frac{{201}}{{202}}$

      Hướng dẫn:

      Ta có $\frac{{119}}{{117}} > 1$ ; $\frac{{201}}{{202}} < 1$

      Vậy A > B

      A > B

      10

      Một đội công nhân có 15 người, dự định mỗi ngày làm 8 giờ thì sau 12 ngày sẽ xong công việc. Nhưng thực tế, đội được bổ sung thêm 1 người và mỗi ngày cả đội cùng làm thêm 2 giờ. Hỏi sau mấy ngày thì đội làm xong công việc?

      Hướng dẫn:

      15 người ---- 12 ngày ---- 8 giờ

      16 người ---- ? ngày ---- 10 giờ

      16 người cùng làm, mỗi ngày làm 8 giờ thì sẽ hoàn thành trong số ngày là

      15 x 12 : 16 = 11,25 (ngày)

      16 người cùng làm, mỗi ngày làm 10 giờ thì sẽ hoàn thành trong số ngày là

      8 x 11,25 : 10 = 9 (ngày)

      9 ngày

      11

      Một người đi xe đạp từ B đi về phía C với vận tốc 15 km/h, cùng lúc đó, một người đi xe máy từ A cách B 66 km với vận tốc 45 km/h và đuổi theo xe đạp (như hình vẽ). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu thì xe máy đuổi kịp xe đạp?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 4

      Hướng dẫn:

      Hiệu vận tốc giữa hai xe là 45 – 15 = 30 (km/h)

      Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là 66 : 30 = 2,2 (giờ)

      2,2 giờ

      12

      Trong dịp tết vừa qua, Chi đã được mừng tuổi một số tiền. Bạn đã mua đồ chơi hết $\frac{1}{3}$ số tiền, sau đó lại ủng hộ $\frac{1}{3}$ số tiền còn lại cho quỹ từ thiện của trường. Cuối cùng, bạn còn lại 400 nghìn. Hỏi tổng số tiền Chi được mừng tuổi là bao nhiêu?

      Hướng dẫn:

      Sau khi mua đồ chơi, số phần tiền còn lại của Chi là

      $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ (tổng số tiền)

      Số tiền Chi ủng hộ cho quỹ từ thiện của trường là

      $\frac{2}{3} \times \frac{1}{3} = \frac{2}{9}$ (tổng số tiền)

      Số tiền Chi còn lại sau khi ủng hộ quỹ nhà trường là

      $\frac{2}{3} - \frac{2}{9} = \frac{4}{9}$ (tổng số tiền)

      Số tiền Chi được mừng tuổi là $400:\frac{4}{9} = 900$ (nghìn)

      900 nghìn

      13

      Tính tổng tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 300 mà chia hết cho 3.

      Hướng dẫn:

      Tổng cần tính là: 3 + 6 + 9 + …. + 297

      Tổng trên có số số hạng là (297 – 3) : 3 + 1 = 99 (số hạng)

      Tổng tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 300 mà chia hết cho 3 là

      (297 + 3) x 99 : 2 = 14850

      14850

      14

      Tìm các chữ số x, y để số $\overline {27xy} $ chia hết cho các số 3, 4, 5.

      Hướng dẫn:

      Để số $\overline {27xy} $ chia hết cho 5 thì y = 0 hoặc y = 5

      Vì các số chia hết cho 4 thì không có tận cùng là 5 nên y = 0

      Để $\overline {27x0} $ chia hết cho 4 thì hai chữ số cuối tạo thành số chia hết cho 4.

      Suy ra x = 0; 4 ; 6 hoặc 8

      Xét x = 0 thì 2700 chia hết cho 3, 4, 5 (thỏa mãn)

      Xét x = 4 thì 2740 không chia hết cho 3 (loại)

      Xét x = 6 thì 2760 chia hết cho 3, 4, 5 (thỏa mãn)

      Xét x = 8 thì 2780 không chia hết cho 3 (loại)

      x = 0 và y = 0

      Hoặc x = 6 và y = 0

      15

      Cho hình vẽ bên, biết AB = 0,6dm; BC = 4cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 5

      Hướng dẫn:

      Đổi 0,6 dm = 6 cm

      Bán kính hình tròn đường kính AB = 6 dm là 6 : 2 = 3 (cm)

      Diện tích nửa hình tròn có bán kính 3 cm là

      3 x 3 x 3,14 : 2 = 4,5 x 3,14 (cm2)

      Bán kính hình tròn đường kính BC = 4 dm là 4 : 2 = 2 (cm)

      Diện tích nửa hình tròn có bán kính 2 cm là

      2 x 2 x 3,14 : 2 = 2 x 3,14 (cm2)

      Đường kính AC là 6 + 4 = 10 (cm)

      Suy ra bán kính là 10 : 2 = 5 (cm)

      Diện tích nửa hình tròn có bán kính 5 cm là

      5 x 5 x 3,14 : 2 = 12,5 x 3,14 (cm2)

      Diện tích phần tô đậm là

      12,5 x 3,14 – 4,5 x 3,14 - 2 x 3,14 = 6 x 3,14 = 18,84 (cm2)

      18,84 cm2

      16

      Bác An nuôi 40 con vừa gà vừa vịt. Biết 50% số gà bằng $\frac{1}{3}$ số vịt. Tính số gà và số vịt.

      Hướng dẫn:

      Ta có $\frac{1}{2}$ số gà bằng $\frac{1}{3}$ số vịt

      Suy ra số gà bằng $\frac{2}{3}$ số vịt.

      Số gà là 40 : (2 + 3) x 2 = 16 (con)

      Số vịt là 40 – 16 = 24 (con)

      Số gà: 16 con

      Số vịt: 24 con

      17

      Tìm x biết: $x + \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} = \frac{{47}}{{42}}$

      Hướng dẫn:

      $x + \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} = \frac{{47}}{{42}}$

      $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}}$

      = $1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6}$

      = $1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$

      Ta có $x + \frac{5}{6} = \frac{{47}}{{42}}$

      $x = \frac{{47}}{{42}} - \frac{5}{6}$

      $x = \frac{2}{7}$

      $\frac{2}{7}$

      18

      Quyển sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi có bao nhiêu trang sách được đánh số bởi ba chữ số khác nhau ?

      Hướng dẫn:

      Số trang sách được đánh số bằng 3 chữ số là

      184 – 100 + 1 = 85 (trang)

      Số đầu tiên đánh dấu trang chỉ có thể là 1 nên có 1 trường hợp cho chữ số hàng trăm

      Số hàng chục có 2 trường hợp:

      TH1: chữ số hàng chục là 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (7 số) $ \Rightarrow $chữ số hàng đơn vị có thể có 8 số.

      TH2: chữ số hàng chục là 8 $ \Rightarrow $ Chữ số hàng đơn vị có thể là 0 ; 2; ;3 ; 4 (4 số)

      Vậy số các số có ba chữ số khác nhau để đánh cuốn sách 184 trang là

      1 x 7 x 8 + 1 x 1 x 4 = 60 (số)

      60 số

      19

      Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 24cm, chiều rộng bằng 18cm, người ta cắt đi bốn hình vuông có cạnh 4cm ở bốn góc rồi gấp thành một hình hộp chữ nhật không có nắp. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

      Hướng dẫn:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 6

      Chiều dài hình hộp chữ nhật là 24 – 4 – 4 = 16 (cm)

      Chiều rộng hình chữ nhật là 18 – 4 – 4 = 10 (cm)

      Chiều cao hình hộp chữ nhật là 16 x 10 x 4 = 640 (cm3)

      640 cm3

      20

      Cho hình vẽ bên, biết BM = MC, AN = $\frac{1}{5}$ x AC. Tính tỉ số của diện tích tam giác PAN và diện tích tam giác ABC.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 7

      Hướng dẫn:

      Nối B với N, P với C

      SPBM = SPCM (Ha tam giác có chung đường cao hạ từ P và MB = MC)

      SNBM = SNCM (Ha tam giác có chung đường cao hạ từ N và MB = MC)

      Suy ra SPNB = SPNC

      Ta có SPNA = $\frac{1}{4}$SPNC (Hai tam giác chung đường cao hạ từ P và $NA = \frac{1}{4}NC$)

      Suy ra SPNA = $\frac{1}{4}$SPNB = $\frac{1}{3}$ SBNA

      Có SBNA = $\frac{1}{5}$ SBAC (Chung đường cao hạ từ B và AN = $\frac{1}{5}$ x AC)

      Vậy SPNA = $\frac{1}{{15}}$ SBAC

      SPNA = $\frac{1}{{15}}$ SBAC

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020 thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh luôn là một thử thách lớn đối với các em học sinh. Để giúp các em chuẩn bị tốt nhất, montoan.com.vn xin giới thiệu chi tiết về đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020, bao gồm cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh thường có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng tính toán và khả năng tư duy logic.
      2. Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán giải chi tiết, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020, các em học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      • Bài tập về số học: Các bài tập về phép cộng, trừ, nhân, chia, tìm số lớn nhất, số bé nhất, so sánh số, giải bài toán có lời văn.
      • Bài tập về hình học: Các bài tập về tính diện tích, chu vi của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      • Bài tập về đại lượng và đơn vị đo: Các bài tập về đổi đơn vị đo, tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
      • Bài tập về logic và tư duy: Các bài tập đòi hỏi học sinh phải suy luận, phân tích và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.

      Hướng dẫn giải một số bài tập điển hình

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập điển hình thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020:

      Bài tập 1: Giải bài toán có lời văn

      Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 2/7 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn giải:

      1. Tính số gạo bán được buổi sáng: 350 x 1/5 = 70 kg
      2. Tính số gạo còn lại sau buổi sáng: 350 - 70 = 280 kg
      3. Tính số gạo bán được buổi chiều: 280 x 2/7 = 80 kg
      4. Tính số gạo còn lại sau buổi chiều: 280 - 80 = 200 kg
      5. Vậy cửa hàng còn lại 200 kg gạo.

      Bài tập 2: Tính diện tích hình chữ nhật

      Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn giải:

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 12 cm x 8 cm = 96 cm2

      Luyện tập với bộ đề thi thử

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, các em học sinh nên luyện tập thường xuyên với bộ đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2020. Montoan.com.vn cung cấp một bộ đề thi thử đa dạng, bao gồm các đề thi chính thức của các năm trước và các đề thi do các giáo viên có kinh nghiệm biên soạn.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Chia nhỏ bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài bộ đề thi thử, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các trang web học Toán online uy tín

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020!