1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020

Tổng hợp Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 chính thức và mới nhất. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tự học tại nhà hiệu quả.

Một lớp 6 của trường Nguyễn Tất Thành tham gia quyên góp ủng hộ người nghèo .... Một bể nước có chiều dài là 120cm,chiều rộng 60cm, chiều cao 70cm.

Đề thi

    ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Thời gian làm bài: 45 phút

    PHẦN 1: ĐIỀN ĐÁP SỐ (Mỗi câu hỏi 0,75 điểm)

    Câu 1. Tính giá trị biểu thức: B = 13,28 × 9,9 + 13,28 × 0,1

    Trả lời: .................

    Câu 2. Hùng và Cường hẹn nhau lúc 8 giờ 40 phút. Hùng đến lúc 8 giờ 20 phút. Cường đến muộn 12 phút. Hỏi Hùng phải đợi Cường bao nhiêu lâu?

    Trả lời: .................

    Câu 3. 32% của một số là 6,4. Vậy $\frac{5}{8}$ của số đó là bao nhiêu?

    Trả lời: .................

    Câu 4. Cho 1 hình lập phương có diện tích toàn phần lớn hơn diện tích xung quanh là 72 cm2. Tính thể tích hình lập lương đó?

    Trả lời: .................

    Câu 5. Lớp 5A có 50 học sinh. Trong đó có 50% bạn thích đá bóng, 12% bạn thích chạy, 18% bạn thích đá cầu. Số còn lại thích chơi cầu lông. Hỏi số bạn thích chơi cầu lông là bao nhiêu?

    Trả lời: .................

    Câu 6. Hai số có hiệu là 1554. Tổng của 2 số là $\overline {2x3y} $ chia hết cho 2, 5 và 9. Hỏi số lớn là số nào ?

    Trả lời: .................

    Câu 7. Lúc 14h một xe đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Đến 14giờ 45 phút, xe đó nghỉ 15 phút. Sau đó xe đó đi nốt quãng đường với vận tốc 40km/giờ. Đến 16 giờ 12 phút thì xe tới B. Tính độ dài quãng đường AB ?

    Trả lời: .................

    Câu 8. Cho hình vẽ, biết SKQBC = 26 cm2 và $\frac{{BQ}}{{AB}} = \frac{1}{6}$; $\frac{{AK}}{{AC}} = \frac{1}{3}$. Tính SAKQ.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 0 1

    Trả lời: .................

    PHẦN 2: TỰ LUẬN (mỗi câu 2 điểm)

    Câu 9. Cho kệ sách có 3 tầng với 700 quyển sách. 40% số sách ở tầng 1.

    a) Tính số sách ở tầng 1.

    b) Nếu chuyển nửa số sách từ tầng 3 sang tầng 2 thì số sách tầng 3 bằng $\frac{2}{5}$ số sách ở tầng 2. Tính số sách mỗi tầng ban đầu?

    Câu 10. Nam viết lên bảng 3 số 1, 2, 3. Nam xóa đi 2 số a, b và thay bằng một số là $c = \frac{{a \times b}}{{a + b}}$Nam xóa cho đến khi chỉ còn 1 số.

    a) Hỏi số đó là số nào? Vì sao?

    b) Nam cũng chơi trò chơi đó, nhưng có 5 số 1, 2, 3, 4, 5. Xong Nam nhận xét lần chơi nào cũng ra số cuối cùng giống nhau. Hỏi Nam nhận xét đúng hay sai? Vì sao?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1

      13,28 × 9,9 + 13,28 × 0,1

      = 13,28 x (9,9 + 0,1)

      = 13,28 x 10

      = 132,8

      Câu 2

      Cường đến chỗ hẹn lúc:

      8 giờ 40 phút + 12 phút = 8 giờ 52 phút

      Hùng phải đợi Cường số phút là:

      8 giờ 52 phút - 8 giờ 20 phút = 32 phút

      Đáp số: 32 phút

      Câu 3

      32% của một số là 6,4. Vậy $\frac{5}{8}$ của số đó là bao nhiêu?

      Số đó là 6,4 : 32 x 100 = 20

      Vậy $\frac{5}{8}$ của 20 là $20 \times \frac{5}{8} = \frac{{25}}{2} = 12,5$

      Câu 4

      Gọi cạnh của hình lập phương là a (cm)

      Ta có a x a x 2 = 72 cm2

      Suy ra a x a = 72 : 2 = 36 cm2

      Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm

      Thể tích của hình lập phương là 6 x 6 x 6 = 216 (cm3)

      Đáp số: 216 cm3

      Câu 5

      Số học sinh thích chơi cầu lông chiếm số phần trăm là

      100 % - (50% + 12%+ 18%) = 20%

      Số bạn thích chơi cầu lông là

      50 x 20 : 100 = 10 (bạn)

      Đáp số: 10 bạn

      Câu 6

      Số $\overline {2x3y} $ chia hết cho 2 và 5 nên y = 0

      Ta có số $\overline {2x30} $ chia hết cho 9 nên x = 4

      Suy ra tổng của hai số là 2430.

      Số lớn là (2430 + 1554) : 2 = 1992

      Đáp số: 1992

      Câu 7

      Thời gian người đó đi trước khi nghỉ là:

      14giờ 45 phút – 14 giờ = 45 phút = 0,75 giờ

      Thời gian người đó đi sau khi nghỉ là:

      16 giờ 12 phút - 14giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 12 phút = 1,2 giờ

      Độ dài quãng đường AB là:

      30 x 0,75 + 40 x 1,2 = 70,5 (km)

      Đáp số: 70,5 km

      Câu 8

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 1 1

      $\frac{{{S_{AKQ}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{AK}}{{AC}} \times \frac{{AQ}}{{AB}} = \frac{1}{3} \times \frac{5}{6} = \frac{5}{{18}}$

      Suy ra $\frac{{{S_{KQBC}}}}{{{S_{ABC}}}} = 1 - \frac{5}{{18}} = \frac{{13}}{{18}}$

      Suy ra SABC = $26:\frac{{13}}{{18}} = 36$ (cm2)

      Vậy SAKQ = $36 \times \frac{5}{{18}} = 10$(cm2)

      Đáp số: 10 cm2

      PHẦN 2: TỰ LUẬN

      Bài 1

      a) Số sách ở tầng 1 là

      700 x 40 : 100 = 280 (quyển)

      b) Tổng số sách ở tầng 2 và tầng 3 là

      700 – 280 = 420 (quyển)

      Sau khi chuyển thì tổng số sách ở hai tầng đó vẫn không thay đổi.

      Số sách ở tầng 3 sau khi chuyển là

      420 : (2 + 5) x 2 = 120 (quyển)

      Số sách ở tầng 3 lúc đầu là

      120 x 2 = 240 (quyển)

      Số sách ở tầng 2 lúc đầu là

      420 – 240 = 180 (quyển)

      Đáp số: a) Tầng 1: 280 quyển

      b) Tầng 2: 240 quyển; Tầng 3: 180 quyển

      Câu 10. Nam viết lên bảng 3 số 1, 2, 3. Nam xóa đi 2 số a, b và thay bằng một số là $c = \frac{{a \times b}}{{a + b}}$Nam xóa cho đến khi chỉ còn 1 số.

      a) Hỏi số đó là số nào? Vì sao?

      b) Nam cũng chơi trò chơi đó, nhưng có 5 số 1, 2, 3, 4, 5. Xong Nam nhận xét lần chơi nào cũng ra số cuối cùng giống nhau. Hỏi Nam nhận xét đúng hay sai? Vì sao?

      a) Nếu bạn Nam xóa 2 số là 1 và 2 thì $c = \frac{{1 \times 2}}{{1 + 2}} = \frac{2}{3}$ thì bạn được hai số là $\frac{2}{3}$và 3.

      Tiếp tục xóa đi hai số trên thì bạn còn một số là $c = \frac{{\frac{2}{3} \times 3}}{{\frac{2}{3} + 3}} = \frac{6}{{11}}$

      Tương tự với hai trường hợp còn lại là xóa đi số 1 và 3 hoặc 2 và 3 thì cũng được kết quả là $\frac{6}{{11}}$.

      Vậy số Nam thi được là $\frac{6}{{11}}$

      b) Ở câu a ta bắt đầu xóa 2 số là 1 và 2 được kết quả là $\frac{2}{3}$, sau đó xóa tiếp $\frac{2}{3}$ và 3 được $\frac{6}{{11}}$

      Ta tiếp tục xóa số $\frac{6}{{11}}$ và 4 được hai số còn lại là 5 và $c = \frac{{\frac{6}{{11}} \times 4}}{{\frac{6}{{11}} + 4}} = \frac{{12}}{{25}}$

      Sau khi xóa số 5 và $\frac{{12}}{{25}}$ thì số còn lại cuối cùng là $c = \frac{{\frac{{12}}{{25}} \times 5}}{{\frac{{12}}{{25}} + 5}} = \frac{{60}}{{137}}$

      Tương tự như vậy, lần chơi nào cũng ra kết quả giống nhau là $\frac{{60}}{{137}}$.

      Vậy bạn Nam nói đúng.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY

      NĂM HỌC 2020 – 2021

      Thời gian làm bài: 45 phút

      PHẦN 1: ĐIỀN ĐÁP SỐ (Mỗi câu hỏi 0,75 điểm)

      Câu 1. Tính giá trị biểu thức: B = 13,28 × 9,9 + 13,28 × 0,1

      Trả lời: .................

      Câu 2. Hùng và Cường hẹn nhau lúc 8 giờ 40 phút. Hùng đến lúc 8 giờ 20 phút. Cường đến muộn 12 phút. Hỏi Hùng phải đợi Cường bao nhiêu lâu?

      Trả lời: .................

      Câu 3. 32% của một số là 6,4. Vậy $\frac{5}{8}$ của số đó là bao nhiêu?

      Trả lời: .................

      Câu 4. Cho 1 hình lập phương có diện tích toàn phần lớn hơn diện tích xung quanh là 72 cm2. Tính thể tích hình lập lương đó?

      Trả lời: .................

      Câu 5. Lớp 5A có 50 học sinh. Trong đó có 50% bạn thích đá bóng, 12% bạn thích chạy, 18% bạn thích đá cầu. Số còn lại thích chơi cầu lông. Hỏi số bạn thích chơi cầu lông là bao nhiêu?

      Trả lời: .................

      Câu 6. Hai số có hiệu là 1554. Tổng của 2 số là $\overline {2x3y} $ chia hết cho 2, 5 và 9. Hỏi số lớn là số nào ?

      Trả lời: .................

      Câu 7. Lúc 14h một xe đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Đến 14giờ 45 phút, xe đó nghỉ 15 phút. Sau đó xe đó đi nốt quãng đường với vận tốc 40km/giờ. Đến 16 giờ 12 phút thì xe tới B. Tính độ dài quãng đường AB ?

      Trả lời: .................

      Câu 8. Cho hình vẽ, biết SKQBC = 26 cm2 và $\frac{{BQ}}{{AB}} = \frac{1}{6}$; $\frac{{AK}}{{AC}} = \frac{1}{3}$. Tính SAKQ.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 1

      Trả lời: .................

      PHẦN 2: TỰ LUẬN (mỗi câu 2 điểm)

      Câu 9. Cho kệ sách có 3 tầng với 700 quyển sách. 40% số sách ở tầng 1.

      a) Tính số sách ở tầng 1.

      b) Nếu chuyển nửa số sách từ tầng 3 sang tầng 2 thì số sách tầng 3 bằng $\frac{2}{5}$ số sách ở tầng 2. Tính số sách mỗi tầng ban đầu?

      Câu 10. Nam viết lên bảng 3 số 1, 2, 3. Nam xóa đi 2 số a, b và thay bằng một số là $c = \frac{{a \times b}}{{a + b}}$Nam xóa cho đến khi chỉ còn 1 số.

      a) Hỏi số đó là số nào? Vì sao?

      b) Nam cũng chơi trò chơi đó, nhưng có 5 số 1, 2, 3, 4, 5. Xong Nam nhận xét lần chơi nào cũng ra số cuối cùng giống nhau. Hỏi Nam nhận xét đúng hay sai? Vì sao?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

      Câu 1

      13,28 × 9,9 + 13,28 × 0,1

      = 13,28 x (9,9 + 0,1)

      = 13,28 x 10

      = 132,8

      Câu 2

      Cường đến chỗ hẹn lúc:

      8 giờ 40 phút + 12 phút = 8 giờ 52 phút

      Hùng phải đợi Cường số phút là:

      8 giờ 52 phút - 8 giờ 20 phút = 32 phút

      Đáp số: 32 phút

      Câu 3

      32% của một số là 6,4. Vậy $\frac{5}{8}$ của số đó là bao nhiêu?

      Số đó là 6,4 : 32 x 100 = 20

      Vậy $\frac{5}{8}$ của 20 là $20 \times \frac{5}{8} = \frac{{25}}{2} = 12,5$

      Câu 4

      Gọi cạnh của hình lập phương là a (cm)

      Ta có a x a x 2 = 72 cm2

      Suy ra a x a = 72 : 2 = 36 cm2

      Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm

      Thể tích của hình lập phương là 6 x 6 x 6 = 216 (cm3)

      Đáp số: 216 cm3

      Câu 5

      Số học sinh thích chơi cầu lông chiếm số phần trăm là

      100 % - (50% + 12%+ 18%) = 20%

      Số bạn thích chơi cầu lông là

      50 x 20 : 100 = 10 (bạn)

      Đáp số: 10 bạn

      Câu 6

      Số $\overline {2x3y} $ chia hết cho 2 và 5 nên y = 0

      Ta có số $\overline {2x30} $ chia hết cho 9 nên x = 4

      Suy ra tổng của hai số là 2430.

      Số lớn là (2430 + 1554) : 2 = 1992

      Đáp số: 1992

      Câu 7

      Thời gian người đó đi trước khi nghỉ là:

      14giờ 45 phút – 14 giờ = 45 phút = 0,75 giờ

      Thời gian người đó đi sau khi nghỉ là:

      16 giờ 12 phút - 14giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 12 phút = 1,2 giờ

      Độ dài quãng đường AB là:

      30 x 0,75 + 40 x 1,2 = 70,5 (km)

      Đáp số: 70,5 km

      Câu 8

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 2

      $\frac{{{S_{AKQ}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{AK}}{{AC}} \times \frac{{AQ}}{{AB}} = \frac{1}{3} \times \frac{5}{6} = \frac{5}{{18}}$

      Suy ra $\frac{{{S_{KQBC}}}}{{{S_{ABC}}}} = 1 - \frac{5}{{18}} = \frac{{13}}{{18}}$

      Suy ra SABC = $26:\frac{{13}}{{18}} = 36$ (cm2)

      Vậy SAKQ = $36 \times \frac{5}{{18}} = 10$(cm2)

      Đáp số: 10 cm2

      PHẦN 2: TỰ LUẬN

      Bài 1

      a) Số sách ở tầng 1 là

      700 x 40 : 100 = 280 (quyển)

      b) Tổng số sách ở tầng 2 và tầng 3 là

      700 – 280 = 420 (quyển)

      Sau khi chuyển thì tổng số sách ở hai tầng đó vẫn không thay đổi.

      Số sách ở tầng 3 sau khi chuyển là

      420 : (2 + 5) x 2 = 120 (quyển)

      Số sách ở tầng 3 lúc đầu là

      120 x 2 = 240 (quyển)

      Số sách ở tầng 2 lúc đầu là

      420 – 240 = 180 (quyển)

      Đáp số: a) Tầng 1: 280 quyển

      b) Tầng 2: 240 quyển; Tầng 3: 180 quyển

      Câu 10. Nam viết lên bảng 3 số 1, 2, 3. Nam xóa đi 2 số a, b và thay bằng một số là $c = \frac{{a \times b}}{{a + b}}$Nam xóa cho đến khi chỉ còn 1 số.

      a) Hỏi số đó là số nào? Vì sao?

      b) Nam cũng chơi trò chơi đó, nhưng có 5 số 1, 2, 3, 4, 5. Xong Nam nhận xét lần chơi nào cũng ra số cuối cùng giống nhau. Hỏi Nam nhận xét đúng hay sai? Vì sao?

      a) Nếu bạn Nam xóa 2 số là 1 và 2 thì $c = \frac{{1 \times 2}}{{1 + 2}} = \frac{2}{3}$ thì bạn được hai số là $\frac{2}{3}$và 3.

      Tiếp tục xóa đi hai số trên thì bạn còn một số là $c = \frac{{\frac{2}{3} \times 3}}{{\frac{2}{3} + 3}} = \frac{6}{{11}}$

      Tương tự với hai trường hợp còn lại là xóa đi số 1 và 3 hoặc 2 và 3 thì cũng được kết quả là $\frac{6}{{11}}$.

      Vậy số Nam thi được là $\frac{6}{{11}}$

      b) Ở câu a ta bắt đầu xóa 2 số là 1 và 2 được kết quả là $\frac{2}{3}$, sau đó xóa tiếp $\frac{2}{3}$ và 3 được $\frac{6}{{11}}$

      Ta tiếp tục xóa số $\frac{6}{{11}}$ và 4 được hai số còn lại là 5 và $c = \frac{{\frac{6}{{11}} \times 4}}{{\frac{6}{{11}} + 4}} = \frac{{12}}{{25}}$

      Sau khi xóa số 5 và $\frac{{12}}{{25}}$ thì số còn lại cuối cùng là $c = \frac{{\frac{{12}}{{25}} \times 5}}{{\frac{{12}}{{25}} + 5}} = \frac{{60}}{{137}}$

      Tương tự như vậy, lần chơi nào cũng ra kết quả giống nhau là $\frac{{60}}{{137}}$.

      Vậy bạn Nam nói đúng.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020: Tổng quan và tầm quan trọng

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 tại các trường THCS chất lượng cao như trường Cầu Giấy luôn là một áp lực lớn đối với học sinh tiểu học và phụ huynh. Môn Toán là một trong những môn thi quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng giải quyết vấn đề. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 là một thước đo quan trọng để đánh giá năng lực của học sinh.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và kỹ năng tính toán.
      • Bài tập ứng dụng: Đề bài thường gắn liền với thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể.

      Nội dung kiến thức trọng tâm trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Số học: Các phép toán cơ bản, tính chất chia hết, ước chung, bội chung, phân số, số thập phân, phần trăm.
      • Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính diện tích, chu vi, thể tích.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải, trình bày lời giải rõ ràng, kiểm tra lại kết quả.

      Luyện thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần có một kế hoạch luyện thi khoa học và hợp lý. Dưới đây là một số gợi ý:

      1. Học thuộc lòng kiến thức cơ bản: Nắm vững các định nghĩa, công thức, tính chất toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Ôn tập theo chủ đề: Chia nhỏ kiến thức thành các chủ đề nhỏ, ôn tập từng chủ đề một cách kỹ lưỡng.
      4. Làm đề thi thử: Làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi, thời gian làm bài và đánh giá năng lực của bản thân.
      5. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc gia sư để được hướng dẫn và giải đáp.

      Tài liệu ôn thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020

      Ngoài bộ đề thi do montoan.com.vn cung cấp, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các đề thi tuyển sinh vào lớp 6 của các năm trước
      • Các tài liệu ôn thi trên internet

      Lời khuyên cho thí sinh

      Trước khi bước vào phòng thi, hãy:

      • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin.

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường chinh phục kiến thức

      montoan.com.vn cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu ôn thi chất lượng, phương pháp học tập hiệu quả và sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Chúng tôi tin rằng, với sự nỗ lực của bản thân và sự đồng hành của montoan.com.vn, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6.

      Phân tích chi tiết một số câu hỏi trong đề thi năm 2020

      Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc và độ khó của đề thi, chúng ta sẽ cùng phân tích chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020. (Phần này sẽ được bổ sung chi tiết với các ví dụ cụ thể)

      Tổng kết

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Cầu Giấy năm 2020 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng rằng, với những thông tin và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin bước vào kỳ thi và đạt được kết quả tốt nhất.