1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023

Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023

montoan.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023 được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học. Đây là tài liệu ôn luyện vô cùng hữu ích giúp học sinh làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đa dạng các loại đề thi, từ đề thi thử đến đề thi chính thức các năm trước, giúp học sinh có thể luyện tập một cách toàn diện và hiệu quả.

Một thư viện có 1000 quyển sách. Sau mỗi năm, số sách tăng thêm 10% ... Nhà Nam gần bến xe, thời gian Nam từ nhà đến bến xe mất 5 phút ...

Đề thi

    ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THANH XUÂN

    Năm học: 2023 – 2024

    Thời gian: 40 phút

    Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)

    STT

    Câu hỏi

    Đáp số

    1

    Số nào dưới đây có số 9 ở hàng phần trăm

    A. 321,89 B. 931,28 C. 321,98

    2

    Điền số thích hợp vào chỗ trống 20dm2 23cm2 = ........ m2

    3

    Tính: $A = 2\frac{3}{{10}} - 75\% - \frac{1}{4} + 0,7$

    4

    Một thư viện có 1000 quyển sách. Sau mỗi năm, số sách tăng thêm 10%. Sau 2 năm thư viện có bao nhiêu quyển sách?

    5

    Tổng hai số thập phân là 8,3. Nếu số thứ nhất tăng lên 3 lần, giữ nguyên số thứ hai thì tổng là 17,9. Tìm số thứ hai.

    6

    Nhà Nam gần bến xe, thời gian Nam từ nhà đến bến xe mất 5 phút. Thời gian của một chuyến tàu là 20 phút. Thời gian từ điểm dừng chuyến tàu đến trường mất 5 phút. Thời gian mà Nam phải đến trường là 7 giờ 30 phút. Các chuyến tàu bắt đầu từ lúc 6 giờ và cứ 10 phút có một chuyến. Tính thời gian muộn nhất Nam có thể đi.

    7

    Cạnh của một hình lập phương là 8 cm. Nếu tăng cạnh lên 3 lần thì diện tích toàn phần tăng lên bao nhiêu lần?

    8

    Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng là 40 cm. Trong bể có 96 lít nước. Tính chiều cao của mực nước.

    9

    Khối 1 quyên góp 134 quyển, khối 2 quyên góp 98 quyển, khối 3 quyên góp 87 quyển, khối 4 quyên góp 81 quyển, khối 5 quyên góp nhiều hơn trung bình cả 5 khối 20 quyển. Tính số quyển khối 5 quyên góp.

    10

    Một mảnh vườn hình thang có đáy bé bằng $\frac{3}{5}$ đáy lớn. Nếu tăng đáy bé 6m thì mảnh vườn là hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.

    11

    Có một số cam, lần thứ nhất bán 4 quả, lần thứ hai bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại và 2 quả, lần thứ ba cũng bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại và 2 quả, lần thứ tư bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại, còn lại 2 quả. Tính số cam ban đầu.

    12

    Tìm x: $x:4 \times 36 - x:7 \times 28 + x:4 \times 20 = 180$

    13

    Cho hình chữ nhật ABCD biết AD = 8 cm. Biết 2 phần tô đậm bằng nhau. Tính AB

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023 0 1

    14

    Cho dãy số sau: $\frac{1}{8}$ ; $\frac{1}{{35}}$ ; $\frac{1}{{80}}$ ; $\frac{1}{{143}}$ ; ... Tìm số thứ 23

    Phần 2: Tự luận (3 điểm)

    Bài 15: Trường THCS Thanh Xuân lập 1 đội 32 học sinh để trồng cây dự định làm xong trong 15 ngày. Làm được 5 ngày thì bổ sung thêm 1 số bạn nên hoàn thành sớm hơn dự định 2 ngày. Tính số học sinh được bổ sung thêm.

    Bài 16: Bác Thanh đi từ A đến B. Nếu đi với vận tốc 30km/giờ thì muộn 30 phút, còn đi với vận tốc 40km/giờ thì đến sớm 15 phút. Tìm vận tốc của bác Thanh để bác đến đúng giờ.

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Phần 1. Trắc nghiệm

      STT

      Câu hỏi

      Đáp số

      1

      Số nào dưới đây có số 9 ở hàng phần trăm

      A. 321,89 B. 931,28 C. 321,98

      Hướng dẫn:

      Số 321,89 có số 9 ở hàng phần trăm

      Chọn A

      A

      2

      Điền số thích hợp vào chỗ trống 20dm2 23cm2 = ........ m2

      0,2023

      3

      Tính: $A = 2\frac{3}{{10}} - 75\% - \frac{1}{4} + 0,7$

      Hướng dẫn:

      $A = 2\frac{3}{{10}} - 75\% - \frac{1}{4} + 0,7 = \frac{{23}}{{10}} - \frac{3}{4} - \frac{1}{4} + \frac{7}{{10}} = 3 - 1 = 2$

      2

      4

      Một thư viện có 1000 quyển sách. Sau mỗi năm, số sách tăng thêm 10%. Sau 2 năm thư viện có bao nhiêu quyển sách?

      Hướng dẫn:

      Số sách sau 1 năm là: 1000 + 1000 x 10 : 100 = 1100 (quyển)

      Số sách sau 2 năm là: 1100 + 1100 x 10 : 100 = 1210 (quyển)

      Đáp số: 1210 quyển sách

      1210 quyển sách

      5

      Tổng hai số thập phân là 8,3. Nếu số thứ nhất tăng lên 3 lần, giữ nguyên số thứ hai thì tổng là 17,9. Tìm số thứ hai.

      Hướng dẫn:

      2 lần số thứ nhất là 17,9 – 8,3 = 9,6

      Số thứ nhất là 9,6 : 2 = 4,8

      Số thứ hai là 8,3 – 4,8 = 3,5

      Đáp số: 3,5

      3,5

      6

      Nhà Nam gần bến xe, thời gian Nam từ nhà đến bến xe mất 5 phút. Thời gian của một chuyến tàu là 20 phút. Thời gian từ điểm dừng chuyến tàu đến trường mất 5 phút. Thời gian mà Nam phải đến trường là 7 giờ 30 phút. Các chuyến tàu bắt đầu từ lúc 6 giờ và cứ 10 phút có một chuyến. Tính thời gian muộn nhất Nam có thể đi.

      Hướng dẫn:

      Tổng thời gian đi tàu và thời gian đi từ điểm dừng chuyến tàu đến trường là 20 + 5 = 25 (phút)

      Vì 10 phút lại có 1 chuyến tàu nên chuyến tàu Nam có thể đi muộn nhất là 7 giờ.

      Thời gian muộn nhất Nam có thể đi từ nhà là 7 giờ - 5 phút = 6 giờ 55 phút

      Đáp số: 6 giờ 55 phút

      6 giờ 55 phút

      7

      Cạnh của một hình lập phương là 8 cm. Nếu tăng cạnh lên 3 lần thì diện tích toàn phần tăng lên bao nhiêu lần?

      Hướng dẫn:

      Diện tích toàn phần của hình lập phương ban đầu là:

      8 x 8 x 6 = 384 (cm2)

      Cạnh của hình lập phương mới là: 8 x 3 = 24 (cm)

      Diện tích toàn phần của hình lập phương mới là

      24 x 24 x 6 = 3456 (cm2)

      Nếu tăng cạnh lên 3 lần thì diện tích toàn phần tăng lên số lần là 3456 : 384 = 9 (lần)

      Đáp số: 9 lần

      9 lần

      8

      Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng là 40 cm. Trong bể có 96 lít nước. Tính chiều cao của mực nước.

      Hướng dẫn:

      Đổi 96 lít = 96 dm3 = 96000 cm3

      Chiều cao của mực nước là:

      96000 : (60 x 40) = 40 (cm)

      Đáp số: 40 cm

      40 cm

      9

      Khối 1 quyên góp 134 quyển, khối 2 quyên góp 98 quyển, khối 3 quyên góp 87 quyển, khối 4 quyên góp 81 quyển, khối 5 quyên góp nhiều hơn trung bình cả 5 khối 20 quyển. Tính số quyển khối 5 quyên góp.

      Hướng dẫn:

      Coi số sách trung bình của 5 khối là 1 phần

      $ \Rightarrow $ tổng số sách là 5 phần; số sách của khối 5 là 1 phần và 20 quyển

      Tổng số sách 4 khối quyên góp được là:

      134 + 98 + 87 + 81 = 400 (quyển)

      4 lần trung bình cộng là 400 + 20 = 420 (quyển)

      Trung bình số sách của 5 khối là 420 : 4 = 105 (quyển)

      Số quyển khối 5 quyên góp được là:

      105 + 20 = 125 (quyển)

      Đáp số: 125 quyển

      125 quyển

      10

      Một mảnh vườn hình thang có đáy bé bằng $\frac{3}{5}$ đáy lớn. Nếu tăng đáy bé 6m thì mảnh vườn là hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.

      Hướng dẫn:

      Đáy lớn là: 6 : (5 – 3) x 5 = 15 (m)

      Đáy bé là 15 – 6 = 9 (m)

      Do tăng đáy bé lên 6m thì mảnh vườn là hình vuông nên chiều cao hình thang là 15m

      Diện tích mảnh vườn là: (15 + 9) x 15 : 2 = 180 (m2)

      Đáp số: 180m2

      180m2

      11

      Có một số cam, lần thứ nhất bán 4 quả, lần thứ hai bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại và 2 quả, lần thứ ba cũng bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại và 2 quả, lần thứ tư bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại, còn lại 2 quả. Tính số cam ban đầu

      Hướng dẫn:

      Số can còn lại trước lần bán thứ 4 là 2 x 2 = 4 (quả)

      Số cam còn lại trước lần bán thứ ba là (4 + 2) x 2 = 12 (quả)

      Số cam còn lại trước lần bán thứ hai là: (12 + 2) x 2 = 28 (quả)

      Số cam ban đầu là: 28 + 4 = 32 (quả)

      Đáp số: 32 quả

      32 quả

      12

      Tìm x: $x:4 \times 36 - x:7 \times 28 + x:4 \times 20 = 180$

      Hướng dẫn:

      $x:4 \times 36 - x:7 \times 28 + x:4 \times 20 = 180$

      $x \times 9 - x \times 4 + x \times 5 = 180$

      $x \times \left( {9 - 4 + 5} \right) = 180$

      $x \times 10 = 180$

      $x = 18$

      x = 18

      13

      Cho hình chữ nhật ABCD biết AD = 8 cm. Biết 2 phần tô đậm bằng nhau. Tính AB

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023 1 1

      Hướng dẫn:

      Vì 2 phần tô đậm bằng nhau nên $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn bằng $\frac{1}{2}$ diện tích hình chữ nhật.

      $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn là 8 x 8 x 3,14 : 4 = 50,24 (cm2)

      Diện tích hình chữ nhật là 50,24 x 2 = 100,48 (cm2)

      Độ dài AB là 100,48 : 8 = 12,56 cm)

      Đáp số: 12,56 cm

      12,56 cm

      14

      Cho dãy số sau: $\frac{1}{8}$ ; $\frac{1}{{35}}$ ; $\frac{1}{{80}}$ ; $\frac{1}{{143}}$ ; ... Tìm số thứ 23

      Hướng dẫn:

      Mẫu số thứ nhất: 8 = 2 x 4

      Mẫu số thứ hai: 35 = 5 x 7

      Mẫu số thứ ba: 80 = 8 x 10

      ….

      Thừa số thứ nhất của mẫu thuộc dãy số: 2 ; 5 ; 8 ; 11 ; …

      Thừa số thứ nhất của mẫu số thứ 23 là 2 + 3 x (23 – 1) = 68

      Mẫu số thứ 23 là: 68 x 70 = 4760

      Đáp số: $\frac{1}{{4760}}$

      $\frac{1}{{4760}}$

      Phần 2: Tự luận

      Bài 15: Trường THCS Thanh Xuân lập 1 đội 32 học sinh để trồng cây dự định làm xong trong 15 ngày. Làm được 5 ngày thì bổ sung thêm 1 số bạn nên hoàn thành sớm hơn dự định 2 ngày. Tính số học sinh được bổ sung thêm.

      Hướng dẫn:

      Theo dự định, đội học sinh làm hết công việc còn lại trong số ngày là: 15 – 5 = 10 (ngày)

      1 bạn làm hết công việc còn lại trong số ngày là: 10 x 32 = 320 (ngày)

      Số ngày thực tế để làm hết công việc còn lại là: 10 – 2 = 8 (ngày)

      Số người thực tế để làm hết công việc còn lại là: 320 : 8 = 40 (người)

      Số người đến thêm là: 40 – 32 = 8 (người)

      Đáp số: 8 người

      Bài 16: Bác Thanh đi từ A đến B. Nếu đi với vận tốc 30km/giờ thì muộn 30 phút, còn đi với vận tốc 40km/giờ thì đến sớm 15 phút. Tìm vận tốc của bác Thanh để bác đến đúng giờ.

      Hướng dẫn:

      Tỉ số vận tốc khi đi với vận tốc30km/giờ và 40km/giờ là 30 : 40 = $\frac{3}{4}$

      Trên cùng quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

      $ \Rightarrow $Tỉ số thời giankhi đi với vận tốc30km/giờ và thời gian khi đi với vận tốc 40km/giờ là $\frac{4}{3}$

      Hiệu thời gian là 30 phút + 15 phút = 45 phút = 0,75 giờ

      Thời gian đi với vận tốc 30km/giờ là: 0,75 : (4 – 3) x 4 = 3 (giờ)

      Quãng đường AB là 30 x 3 = 90 (km)

      Đổi 30 phút = 0,5 giờ

      Thời gian bác Thanh cần đi để đến đúng giờ là: 3 – 0,5 = 2,5 (giờ)

      Vận tốc bác Thanh cần đi để đến đúng giờ là 90 : 2,5 = 36 (km/giờ)

      Đáp số: 36 km/giờ

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THANH XUÂN

      Năm học: 2023 – 2024

      Thời gian: 40 phút

      Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)

      STT

      Câu hỏi

      Đáp số

      1

      Số nào dưới đây có số 9 ở hàng phần trăm

      A. 321,89 B. 931,28 C. 321,98

      2

      Điền số thích hợp vào chỗ trống 20dm2 23cm2 = ........ m2

      3

      Tính: $A = 2\frac{3}{{10}} - 75\% - \frac{1}{4} + 0,7$

      4

      Một thư viện có 1000 quyển sách. Sau mỗi năm, số sách tăng thêm 10%. Sau 2 năm thư viện có bao nhiêu quyển sách?

      5

      Tổng hai số thập phân là 8,3. Nếu số thứ nhất tăng lên 3 lần, giữ nguyên số thứ hai thì tổng là 17,9. Tìm số thứ hai.

      6

      Nhà Nam gần bến xe, thời gian Nam từ nhà đến bến xe mất 5 phút. Thời gian của một chuyến tàu là 20 phút. Thời gian từ điểm dừng chuyến tàu đến trường mất 5 phút. Thời gian mà Nam phải đến trường là 7 giờ 30 phút. Các chuyến tàu bắt đầu từ lúc 6 giờ và cứ 10 phút có một chuyến. Tính thời gian muộn nhất Nam có thể đi.

      7

      Cạnh của một hình lập phương là 8 cm. Nếu tăng cạnh lên 3 lần thì diện tích toàn phần tăng lên bao nhiêu lần?

      8

      Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng là 40 cm. Trong bể có 96 lít nước. Tính chiều cao của mực nước.

      9

      Khối 1 quyên góp 134 quyển, khối 2 quyên góp 98 quyển, khối 3 quyên góp 87 quyển, khối 4 quyên góp 81 quyển, khối 5 quyên góp nhiều hơn trung bình cả 5 khối 20 quyển. Tính số quyển khối 5 quyên góp.

      10

      Một mảnh vườn hình thang có đáy bé bằng $\frac{3}{5}$ đáy lớn. Nếu tăng đáy bé 6m thì mảnh vườn là hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.

      11

      Có một số cam, lần thứ nhất bán 4 quả, lần thứ hai bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại và 2 quả, lần thứ ba cũng bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại và 2 quả, lần thứ tư bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại, còn lại 2 quả. Tính số cam ban đầu.

      12

      Tìm x: $x:4 \times 36 - x:7 \times 28 + x:4 \times 20 = 180$

      13

      Cho hình chữ nhật ABCD biết AD = 8 cm. Biết 2 phần tô đậm bằng nhau. Tính AB

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023 1

      14

      Cho dãy số sau: $\frac{1}{8}$ ; $\frac{1}{{35}}$ ; $\frac{1}{{80}}$ ; $\frac{1}{{143}}$ ; ... Tìm số thứ 23

      Phần 2: Tự luận (3 điểm)

      Bài 15: Trường THCS Thanh Xuân lập 1 đội 32 học sinh để trồng cây dự định làm xong trong 15 ngày. Làm được 5 ngày thì bổ sung thêm 1 số bạn nên hoàn thành sớm hơn dự định 2 ngày. Tính số học sinh được bổ sung thêm.

      Bài 16: Bác Thanh đi từ A đến B. Nếu đi với vận tốc 30km/giờ thì muộn 30 phút, còn đi với vận tốc 40km/giờ thì đến sớm 15 phút. Tìm vận tốc của bác Thanh để bác đến đúng giờ.

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Phần 1. Trắc nghiệm

      STT

      Câu hỏi

      Đáp số

      1

      Số nào dưới đây có số 9 ở hàng phần trăm

      A. 321,89 B. 931,28 C. 321,98

      Hướng dẫn:

      Số 321,89 có số 9 ở hàng phần trăm

      Chọn A

      A

      2

      Điền số thích hợp vào chỗ trống 20dm2 23cm2 = ........ m2

      0,2023

      3

      Tính: $A = 2\frac{3}{{10}} - 75\% - \frac{1}{4} + 0,7$

      Hướng dẫn:

      $A = 2\frac{3}{{10}} - 75\% - \frac{1}{4} + 0,7 = \frac{{23}}{{10}} - \frac{3}{4} - \frac{1}{4} + \frac{7}{{10}} = 3 - 1 = 2$

      2

      4

      Một thư viện có 1000 quyển sách. Sau mỗi năm, số sách tăng thêm 10%. Sau 2 năm thư viện có bao nhiêu quyển sách?

      Hướng dẫn:

      Số sách sau 1 năm là: 1000 + 1000 x 10 : 100 = 1100 (quyển)

      Số sách sau 2 năm là: 1100 + 1100 x 10 : 100 = 1210 (quyển)

      Đáp số: 1210 quyển sách

      1210 quyển sách

      5

      Tổng hai số thập phân là 8,3. Nếu số thứ nhất tăng lên 3 lần, giữ nguyên số thứ hai thì tổng là 17,9. Tìm số thứ hai.

      Hướng dẫn:

      2 lần số thứ nhất là 17,9 – 8,3 = 9,6

      Số thứ nhất là 9,6 : 2 = 4,8

      Số thứ hai là 8,3 – 4,8 = 3,5

      Đáp số: 3,5

      3,5

      6

      Nhà Nam gần bến xe, thời gian Nam từ nhà đến bến xe mất 5 phút. Thời gian của một chuyến tàu là 20 phút. Thời gian từ điểm dừng chuyến tàu đến trường mất 5 phút. Thời gian mà Nam phải đến trường là 7 giờ 30 phút. Các chuyến tàu bắt đầu từ lúc 6 giờ và cứ 10 phút có một chuyến. Tính thời gian muộn nhất Nam có thể đi.

      Hướng dẫn:

      Tổng thời gian đi tàu và thời gian đi từ điểm dừng chuyến tàu đến trường là 20 + 5 = 25 (phút)

      Vì 10 phút lại có 1 chuyến tàu nên chuyến tàu Nam có thể đi muộn nhất là 7 giờ.

      Thời gian muộn nhất Nam có thể đi từ nhà là 7 giờ - 5 phút = 6 giờ 55 phút

      Đáp số: 6 giờ 55 phút

      6 giờ 55 phút

      7

      Cạnh của một hình lập phương là 8 cm. Nếu tăng cạnh lên 3 lần thì diện tích toàn phần tăng lên bao nhiêu lần?

      Hướng dẫn:

      Diện tích toàn phần của hình lập phương ban đầu là:

      8 x 8 x 6 = 384 (cm2)

      Cạnh của hình lập phương mới là: 8 x 3 = 24 (cm)

      Diện tích toàn phần của hình lập phương mới là

      24 x 24 x 6 = 3456 (cm2)

      Nếu tăng cạnh lên 3 lần thì diện tích toàn phần tăng lên số lần là 3456 : 384 = 9 (lần)

      Đáp số: 9 lần

      9 lần

      8

      Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng là 40 cm. Trong bể có 96 lít nước. Tính chiều cao của mực nước.

      Hướng dẫn:

      Đổi 96 lít = 96 dm3 = 96000 cm3

      Chiều cao của mực nước là:

      96000 : (60 x 40) = 40 (cm)

      Đáp số: 40 cm

      40 cm

      9

      Khối 1 quyên góp 134 quyển, khối 2 quyên góp 98 quyển, khối 3 quyên góp 87 quyển, khối 4 quyên góp 81 quyển, khối 5 quyên góp nhiều hơn trung bình cả 5 khối 20 quyển. Tính số quyển khối 5 quyên góp.

      Hướng dẫn:

      Coi số sách trung bình của 5 khối là 1 phần

      $ \Rightarrow $ tổng số sách là 5 phần; số sách của khối 5 là 1 phần và 20 quyển

      Tổng số sách 4 khối quyên góp được là:

      134 + 98 + 87 + 81 = 400 (quyển)

      4 lần trung bình cộng là 400 + 20 = 420 (quyển)

      Trung bình số sách của 5 khối là 420 : 4 = 105 (quyển)

      Số quyển khối 5 quyên góp được là:

      105 + 20 = 125 (quyển)

      Đáp số: 125 quyển

      125 quyển

      10

      Một mảnh vườn hình thang có đáy bé bằng $\frac{3}{5}$ đáy lớn. Nếu tăng đáy bé 6m thì mảnh vườn là hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.

      Hướng dẫn:

      Đáy lớn là: 6 : (5 – 3) x 5 = 15 (m)

      Đáy bé là 15 – 6 = 9 (m)

      Do tăng đáy bé lên 6m thì mảnh vườn là hình vuông nên chiều cao hình thang là 15m

      Diện tích mảnh vườn là: (15 + 9) x 15 : 2 = 180 (m2)

      Đáp số: 180m2

      180m2

      11

      Có một số cam, lần thứ nhất bán 4 quả, lần thứ hai bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại và 2 quả, lần thứ ba cũng bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại và 2 quả, lần thứ tư bán $\frac{1}{2}$ số quả còn lại, còn lại 2 quả. Tính số cam ban đầu

      Hướng dẫn:

      Số can còn lại trước lần bán thứ 4 là 2 x 2 = 4 (quả)

      Số cam còn lại trước lần bán thứ ba là (4 + 2) x 2 = 12 (quả)

      Số cam còn lại trước lần bán thứ hai là: (12 + 2) x 2 = 28 (quả)

      Số cam ban đầu là: 28 + 4 = 32 (quả)

      Đáp số: 32 quả

      32 quả

      12

      Tìm x: $x:4 \times 36 - x:7 \times 28 + x:4 \times 20 = 180$

      Hướng dẫn:

      $x:4 \times 36 - x:7 \times 28 + x:4 \times 20 = 180$

      $x \times 9 - x \times 4 + x \times 5 = 180$

      $x \times \left( {9 - 4 + 5} \right) = 180$

      $x \times 10 = 180$

      $x = 18$

      x = 18

      13

      Cho hình chữ nhật ABCD biết AD = 8 cm. Biết 2 phần tô đậm bằng nhau. Tính AB

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023 2

      Hướng dẫn:

      Vì 2 phần tô đậm bằng nhau nên $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn bằng $\frac{1}{2}$ diện tích hình chữ nhật.

      $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn là 8 x 8 x 3,14 : 4 = 50,24 (cm2)

      Diện tích hình chữ nhật là 50,24 x 2 = 100,48 (cm2)

      Độ dài AB là 100,48 : 8 = 12,56 cm)

      Đáp số: 12,56 cm

      12,56 cm

      14

      Cho dãy số sau: $\frac{1}{8}$ ; $\frac{1}{{35}}$ ; $\frac{1}{{80}}$ ; $\frac{1}{{143}}$ ; ... Tìm số thứ 23

      Hướng dẫn:

      Mẫu số thứ nhất: 8 = 2 x 4

      Mẫu số thứ hai: 35 = 5 x 7

      Mẫu số thứ ba: 80 = 8 x 10

      ….

      Thừa số thứ nhất của mẫu thuộc dãy số: 2 ; 5 ; 8 ; 11 ; …

      Thừa số thứ nhất của mẫu số thứ 23 là 2 + 3 x (23 – 1) = 68

      Mẫu số thứ 23 là: 68 x 70 = 4760

      Đáp số: $\frac{1}{{4760}}$

      $\frac{1}{{4760}}$

      Phần 2: Tự luận

      Bài 15: Trường THCS Thanh Xuân lập 1 đội 32 học sinh để trồng cây dự định làm xong trong 15 ngày. Làm được 5 ngày thì bổ sung thêm 1 số bạn nên hoàn thành sớm hơn dự định 2 ngày. Tính số học sinh được bổ sung thêm.

      Hướng dẫn:

      Theo dự định, đội học sinh làm hết công việc còn lại trong số ngày là: 15 – 5 = 10 (ngày)

      1 bạn làm hết công việc còn lại trong số ngày là: 10 x 32 = 320 (ngày)

      Số ngày thực tế để làm hết công việc còn lại là: 10 – 2 = 8 (ngày)

      Số người thực tế để làm hết công việc còn lại là: 320 : 8 = 40 (người)

      Số người đến thêm là: 40 – 32 = 8 (người)

      Đáp số: 8 người

      Bài 16: Bác Thanh đi từ A đến B. Nếu đi với vận tốc 30km/giờ thì muộn 30 phút, còn đi với vận tốc 40km/giờ thì đến sớm 15 phút. Tìm vận tốc của bác Thanh để bác đến đúng giờ.

      Hướng dẫn:

      Tỉ số vận tốc khi đi với vận tốc30km/giờ và 40km/giờ là 30 : 40 = $\frac{3}{4}$

      Trên cùng quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

      $ \Rightarrow $Tỉ số thời giankhi đi với vận tốc30km/giờ và thời gian khi đi với vận tốc 40km/giờ là $\frac{4}{3}$

      Hiệu thời gian là 30 phút + 15 phút = 45 phút = 0,75 giờ

      Thời gian đi với vận tốc 30km/giờ là: 0,75 : (4 – 3) x 4 = 3 (giờ)

      Quãng đường AB là 30 x 3 = 90 (km)

      Đổi 30 phút = 0,5 giờ

      Thời gian bác Thanh cần đi để đến đúng giờ là: 3 – 0,5 = 2,5 (giờ)

      Vận tốc bác Thanh cần đi để đến đúng giờ là 90 : 2,5 = 36 (km/giờ)

      Đáp số: 36 km/giờ

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023 thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Tổng quan về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023

      Kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân là một bước quan trọng đánh dấu sự chuyển đổi từ bậc tiểu học lên bậc trung học cơ sở. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và có kỹ năng giải toán tốt. Năm 2023, đề thi tiếp tục duy trì cấu trúc và độ khó tương tự như các năm trước, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đại số và giải toán có lời văn.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và phần tự luận có thể thay đổi tùy theo từng năm, nhưng thường phần tự luận chiếm tỷ trọng lớn hơn.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, phân số, số thập phân, tỷ số, phần trăm.
      2. Hình học: Các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, tính diện tích, chu vi.
      3. Đại số: Các biểu thức đại số đơn giản, giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      4. Giải toán có lời văn: Các bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả?

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2023, học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hợp lý. Dưới đây là một số lời khuyên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Luyện tập với các đề thi thử và đề thi chính thức các năm trước.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc gia sư.

      Tài liệu ôn thi hữu ích

      Ngoài bộ đề thi do montoan.com.vn cung cấp, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi khác như:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các trang web học Toán online

      Một số dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính nhanh123 + 456 + 789 = ?
      Giải toán có lời vănMột cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 1/4 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Tìm xx + 123 = 456

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy tự tin vào bản thân và chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!