1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác môn Toán 7 chương trình Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về tia phân giác, các tính chất và ứng dụng của nó.

Với hình thức trắc nghiệm khách quan, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng hiểu bài của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại $O$ tạo thành \(\widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

    • A.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

    Câu 2 :

    Hai đường thẳng $xy$ và $x'y'$ cắt nhau tại $O.$ Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). $Ot$ là tia phân giác của góc xOx’. $Ot'$ là tia đối của tia $Ot.$ Tính số đo góc $yOt'.$

    • A.

      \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

    • B.

      \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

    • C.

      \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

    • D.

      \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

    Câu 3 :

    Cho góc bẹt \(xOy\). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(xy\) vẽ các tia \(Om;On\) sao cho \(\widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\) và \(\widehat {yOn} = 70^\circ .\) Với giá trị nào của \(a\) thì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {yOm}\).

    • A.

      \({45^0}\)

    • B.

      \({30^0}\)

    • C.

      \({50^0}\)

    • D.

      \({40^0}\)

    Câu 4 :

    Cho hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\). Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOA\) . Biết số đo góc \(MOC\) gấp \(5\) lần số đo góc \(AOM\). Tính số đo góc \(BOC\).

    • A.

      \({120^0}\)

    • B.

      \({130^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 5 :

    Cho góc \(AOB\) và tia phân giác \(OC\) của góc đó. Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOC.\) Biết \(\widehat {BOM} = 35^\circ .\) Tính số đo góc \(AOB.\)

    • A.

      \({150^0}\)

    • B.

      \({120^0}\)

    • C.

      \({140^0}\)

    • D.

      \({160^0}\)

    Câu 6 :

    Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) và tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}.\) Tính số đo góc \(xOt.\)

    • A.

      \({140^0}\)

    • B.

      \({150^0}\)

    • C.

      \({90^0}\)

    • D.

      \({120^0}\)

    Câu 7 :

    Cho \(\widehat {AOB} = {110^0}\) và \(\widehat {AOC} = {55^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai.

    • A.

      Tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\)

    • B.

      Tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

    • C.

      \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BOC} = 55^\circ \)

    Câu 8 :

    Cho \(\widehat {AOC} = {60^0}\). Vẽ tia \(OB\) sao cho \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\).

    • A.

      \(\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\widehat {BOC} = 140^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

    Câu 9 :

    Cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC.\) Khi đó góc \(AOC\) là

    • A.

      Góc vuông

    • B.

      Góc nhọn

    • C.

      Góc tù

    • D.

      Góc bẹt

    Câu 10 :

    Cho tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {70^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là:

    • A.

      \({140^0}\)

    • B.

      \({120^0}\)

    • C.

      \({35^0}\)

    • D.

      \({60^0}\)

    Câu 11 :

    Cho \(\widehat {xOy}\) là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là:

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({90^0}\) 

    • C.

      \({45^0}\)

    • D.

      \({85^0}\)

    Câu 12 :

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy.\)

    • B.

      Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

    • C.

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

    • D.

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

    Câu 13 :

    Cho $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {100^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là:

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({60^0}\)

    • C.

      \({50^0}\)

    • D.

      \({200^0}\)

    Câu 14 :

    Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\). Biết \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

    • A.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

    Câu 15 :

    Cho \(\widehat {xOy},\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60o . Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

    • A.

      30o

    • B.

      60o

    • C.

      120o

    • D.

      90o

    Câu 16 :

    Hai đường thẳng \(xy\) và \(x'y'\) cắt nhau tại \(O.\) Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). \(Ot\) là tia phân giác của góc xOx’. \(Ot'\) là tia đối của tia \(Ot.\) Tính số đo góc \(yOt'.\)

    • A.

      \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

    • B.

      \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

    • C.

      \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

    • D.

      \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

    Câu 17 :

    Hai đường thẳng \(MN\) và \(PQ\) cắt nhau tại \(O\), tạo thành \(\widehat {MOP} = 50^\circ \) . Cho tia OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\). Chọn khẳng định sai.

    • A.

      \(\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {130^o}\)

    • B.

      \(\widehat {POK} = \widehat {NOK} = 50^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\)

    • D.

      \(\widehat {QON} = 50^\circ \)

    Câu 18 :

    Cho tia Ok là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\)= 70o . Tính \(\widehat {nOk}\)

    • A.

      70o

    • B.

      140o

    • C.

      35o

    • D.

      110o

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại $O$ tạo thành \(\widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

    • A.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc \(\widehat {AOM};\widehat {COM}\)

    + Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

    Vì \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) nên \(OA\) và \(OB\) là hai tia đối nhau, \(OC\) và \(OD\) là hai tia đối nhau.

    Vì \(OM\) là tia phân giác \(\widehat {COA}\) nên \(\widehat {AOM} = \widehat {COM} = \dfrac{{\widehat {COA}}}{2} = \dfrac{{60}}{2} = 30^\circ \)

    Mà \(ON\) và \(OM\) là hai tia đối nhau nên \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BON}\) là hai góc đối đỉnh; \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {DON}\) là hai góc đối đỉnh

    Suy ra \(\widehat {AOM} = \widehat {BON} = 30^\circ ;\widehat {COM} = \widehat {DON} = 30^\circ \) hay \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ .\)

    Câu 2 :

    Hai đường thẳng $xy$ và $x'y'$ cắt nhau tại $O.$ Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). $Ot$ là tia phân giác của góc xOx’. $Ot'$ là tia đối của tia $Ot.$ Tính số đo góc $yOt'.$

    • A.

      \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

    • B.

      \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

    • C.

      \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

    • D.

      \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc $yOt'.$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

    Vì $Ot$ là tia phân giác của góc $xOx'$ nên

    \(\widehat {xOt} = \widehat {tOx'} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOx'} = \dfrac{1}{2}{.70^o} = {35^o}\)

    Vì $Oy$ là tia đối của $Ox,Ot'$ là tia đối của $Ot$

    \( \Rightarrow \widehat {yOt'} = \widehat {xOt} = {35^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh).

    Câu 3 :

    Cho góc bẹt \(xOy\). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(xy\) vẽ các tia \(Om;On\) sao cho \(\widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\) và \(\widehat {yOn} = 70^\circ .\) Với giá trị nào của \(a\) thì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {yOm}\).

    • A.

      \({45^0}\)

    • B.

      \({30^0}\)

    • C.

      \({50^0}\)

    • D.

      \({40^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tia phân giác và tính chất hai góc kề bù.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

    Giả sử tia \(On\) là tia phân giác của góc \(yOm\) thì \(\widehat {mOy} = 2.\widehat {yOn} = 2.70^\circ = 140^\circ \).

    Mà hai góc \(\widehat {xOm};\widehat {yOm}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOm} + \widehat {yOm} = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {xOm} = 180^\circ - \widehat {yOm}\) \( = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ \).

    Vậy \(a = 40 ^\circ\).

    Câu 4 :

    Cho hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\). Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOA\) . Biết số đo góc \(MOC\) gấp \(5\) lần số đo góc \(AOM\). Tính số đo góc \(BOC\).

    • A.

      \({120^0}\)

    • B.

      \({130^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 4

    Vì hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\) nên \(\widehat {AOC} = 180^\circ \) hay \(OA;OC\) là hai tia đối nhau.

    Suy ra hai góc \(\widehat {MOC};\widehat {MOA}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {MOA} + \widehat {MOC} = 180^\circ \) mà \(\widehat {MOC} = 5.\widehat {MOA}\) (gt)

    Nên \(\widehat {MOA} + 5.\widehat {MOA} = 180^\circ \Rightarrow 6.\widehat {MOA} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {MOA} = 180^\circ :6 = 30^\circ \)

    Mà tia phân giác \(OM\) của góc \(BOA\) nên \(\widehat {BOA} = 2.\widehat {MOA} = 2.30^\circ = 60^\circ \)

    Lại có hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\) nên \(\widehat {AOB} + \,\widehat {BOC} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {BOC} = 180^\circ - \widehat {AOB} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \)

    Vậy \(\widehat {BOC} = 120^\circ \).

    Câu 5 :

    Cho góc \(AOB\) và tia phân giác \(OC\) của góc đó. Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOC.\) Biết \(\widehat {BOM} = 35^\circ .\) Tính số đo góc \(AOB.\)

    • A.

      \({150^0}\)

    • B.

      \({120^0}\)

    • C.

      \({140^0}\)

    • D.

      \({160^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tiam phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 5

    Vì tia \(OM\) là tia phân của góc \(BOC\)

    nên \(\widehat {BOC} = 2.\widehat {BOM} = 2.35^\circ = 70^\circ \)

    Lại có tia \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\) nên \(\widehat {AOB} = 2.\widehat {BOC} = 2.70^\circ = 140^\circ \). Vậy \(\widehat {AOB} = 140^\circ \).

    Câu 6 :

    Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) và tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}.\) Tính số đo góc \(xOt.\)

    • A.

      \({140^0}\)

    • B.

      \({150^0}\)

    • C.

      \({90^0}\)

    • D.

      \({120^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng \(180^\circ \) và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 6

    Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) mà \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) nên \(\widehat {yOz} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \).

    Lại có tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\) nên \(\widehat {zOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

    Lại có \(\widehat {zOt};\,\widehat {tOx}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {zOt} + \widehat {tOx} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {tOx} = 180^\circ - \widehat {zOt}\)\( = 180^\circ - 30^\circ = 150^\circ .\)

    Vậy \(\widehat {tOx} = 150^\circ .\)

    Câu 7 :

    Cho \(\widehat {AOB} = {110^0}\) và \(\widehat {AOC} = {55^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai.

    • A.

      Tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\)

    • B.

      Tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

    • C.

      \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BOC} = 55^\circ \)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia

    + Tính góc \(BOC\)

    + Sử dụng định nghĩa tia phân giác

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 7

    Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau nên hai tia \(OC;OB\) thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia \(OA\). Lại có \(\widehat {AOC} < \widehat {AOB}\,\left( {55^\circ < 110^\circ } \right)\) nên tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\) (1)

    Từ đó \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB}\,\) hay \(\widehat {COB} = \widehat {AOB} - \widehat {AOC} = 110^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

    Suy ra \(\widehat {AOC} = \widehat {BOC} = 55^\circ \) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

    Vậy A, B, D đúng và C sai.

    Câu 8 :

    Cho \(\widehat {AOC} = {60^0}\). Vẽ tia \(OB\) sao cho \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\).

    • A.

      \(\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\widehat {BOC} = 140^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 8

    Vì tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) nên ta có

    \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2}\) nên \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = 2.60^\circ = 120^\circ \)

    Vậy \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \).

    Câu 9 :

    Cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC.\) Khi đó góc \(AOC\) là

    • A.

      Góc vuông

    • B.

      Góc nhọn

    • C.

      Góc tù

    • D.

      Góc bẹt

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 9

    Vì tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC\) nên \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \dfrac{{\widehat {AOC}}}{2}\)

    Do đó \(\widehat {AOC} = 2.\widehat {AOB} = 2.90^\circ = 180^\circ \)

    Nên góc \(AOC\) là góc bẹt.

    Câu 10 :

    Cho tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {70^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là:

    • A.

      \({140^0}\)

    • B.

      \({120^0}\)

    • C.

      \({35^0}\)

    • D.

      \({60^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

    Lời giải chi tiết :

    Vì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) nên \(\widehat {mOn} = \widehat {nOt} = \dfrac{{\widehat {mOt}}}{2}\)

    \( \Rightarrow \widehat {mOt} = 2.\widehat {mOn} = 2.70^\circ = 140^\circ \).

    Câu 11 :

    Cho \(\widehat {xOy}\) là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là:

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({90^0}\) 

    • C.

      \({45^0}\)

    • D.

      \({85^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

    + Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOn} = \widehat {nOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{90^\circ }}{2} = 45^\circ \)

    Câu 12 :

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy.\)

    • B.

      Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

    • C.

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

    • D.

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên C sai, D đúng.

    Câu 13 :

    Cho $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {100^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là:

    • A.

      \({40^0}\)

    • B.

      \({60^0}\)

    • C.

      \({50^0}\)

    • D.

      \({200^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

    Lời giải chi tiết :

    Vì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{100^\circ }}{2} = 50^\circ \) 

    Câu 14 :

    Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\). Biết \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

    • A.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Tính số đo góc AOC nhờ bài toán biết tổng và hiệu.

    + Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc \(\widehat {AOM};\widehat {COM}\)

    + Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 10

    Ta có: \(\widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \) ( 2 góc kề bù)

    Mà \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \)

    \( \Rightarrow \widehat {AOC} = \left( {180^\circ - 60^\circ } \right):2 = 60^\circ \)

    Vì \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) nên \(OA\) và \(OB\) là hai tia đối nhau, \(OC\) và \(OD\) là hai tia đối nhau.

    Vì \(OM\) là tia phân giác \(\widehat {COA}\) nên \(\widehat {AOM} = \widehat {COM} = \frac{{\widehat {COA}}}{2} = \frac{{60}}{2} = 30^\circ \)

    Mà \(ON\) và \(OM\) là hai tia đối nhau nên \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BON}\) là hai góc đối đỉnh; \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {DON}\) là hai góc đối đỉnh

    Suy ra \(\widehat {AOM} = \widehat {BON} = 30^\circ ;\widehat {COM} = \widehat {DON} = 30^\circ \) hay \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ .\)

    Câu 15 :

    Cho \(\widehat {xOy},\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60o . Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

    • A.

      30o

    • B.

      60o

    • C.

      120o

    • D.

      90o

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

    + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 11

    Ta có: \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

    \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

    Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

    Vì On là tia phân giác của góc yOz nên \(\widehat {yOn} = \widehat {nOz} = \frac{1}{2}.\widehat {yOz} = \frac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)

    Vì Oy nằm giữa 2 tia Om và On nên \(\widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \)

    Câu 16 :

    Hai đường thẳng \(xy\) và \(x'y'\) cắt nhau tại \(O.\) Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). \(Ot\) là tia phân giác của góc xOx’. \(Ot'\) là tia đối của tia \(Ot.\) Tính số đo góc \(yOt'.\)

    • A.

      \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

    • B.

      \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

    • C.

      \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

    • D.

      \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

    + Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

    + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 12

    Vì \(Ot\) là tia phân giác của góc \(xOx'\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOx'} = \frac{1}{2}\widehat {xOx'} = \frac{1}{2}{.70^o} = {35^o}\)

    Vì \(Oy\) là tia đối của \(Ox,Ot'\) là tia đối của \(Ot\)

    Suy ra \(\widehat {yOt'} = \widehat {xOt} = {35^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh).

    Câu 17 :

    Hai đường thẳng \(MN\) và \(PQ\) cắt nhau tại \(O\), tạo thành \(\widehat {MOP} = 50^\circ \) . Cho tia OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\). Chọn khẳng định sai.

    • A.

      \(\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {130^o}\)

    • B.

      \(\widehat {POK} = \widehat {NOK} = 50^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\)

    • D.

      \(\widehat {QON} = 50^\circ \)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

    + Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

    + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 13

    Ta có : \(\widehat {QON} = \widehat {MOP} = 50^\circ \) ( 2 góc đối đỉnh)

    \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\) ( 2 góc kề bù)

    \(\widehat {MOP} + \widehat {PON} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

     \(\begin{array}{l} \Rightarrow 50^\circ + \widehat {PON} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {PON} = 180^\circ - 50^\circ = 130^\circ \end{array}\)

    Vì OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\)

    \( \Rightarrow \widehat {POK} = \widehat {NOK} = \frac{1}{2}.\widehat {PON} = \frac{1}{2}.130^\circ = 65^\circ \)

    Vậy khẳng định A, C, D đúng, B sai

    Câu 18 :

    Cho tia Ok là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\)= 70o . Tính \(\widehat {nOk}\)

    • A.

      70o

    • B.

      140o

    • C.

      35o

    • D.

      110o

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

    Lời giải chi tiết :

    Vì Ok là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\) nên \(\widehat {mOk} = \widehat {nOk} = \frac{1}{2}.\widehat {mOn} = \frac{1}{2}.70^\circ = 35^\circ \)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại $O$ tạo thành \(\widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

      • A.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

      Câu 2 :

      Hai đường thẳng $xy$ và $x'y'$ cắt nhau tại $O.$ Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). $Ot$ là tia phân giác của góc xOx’. $Ot'$ là tia đối của tia $Ot.$ Tính số đo góc $yOt'.$

      • A.

        \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

      • B.

        \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

      • C.

        \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

      • D.

        \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

      Câu 3 :

      Cho góc bẹt \(xOy\). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(xy\) vẽ các tia \(Om;On\) sao cho \(\widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\) và \(\widehat {yOn} = 70^\circ .\) Với giá trị nào của \(a\) thì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {yOm}\).

      • A.

        \({45^0}\)

      • B.

        \({30^0}\)

      • C.

        \({50^0}\)

      • D.

        \({40^0}\)

      Câu 4 :

      Cho hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\). Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOA\) . Biết số đo góc \(MOC\) gấp \(5\) lần số đo góc \(AOM\). Tính số đo góc \(BOC\).

      • A.

        \({120^0}\)

      • B.

        \({130^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Câu 5 :

      Cho góc \(AOB\) và tia phân giác \(OC\) của góc đó. Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOC.\) Biết \(\widehat {BOM} = 35^\circ .\) Tính số đo góc \(AOB.\)

      • A.

        \({150^0}\)

      • B.

        \({120^0}\)

      • C.

        \({140^0}\)

      • D.

        \({160^0}\)

      Câu 6 :

      Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) và tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}.\) Tính số đo góc \(xOt.\)

      • A.

        \({140^0}\)

      • B.

        \({150^0}\)

      • C.

        \({90^0}\)

      • D.

        \({120^0}\)

      Câu 7 :

      Cho \(\widehat {AOB} = {110^0}\) và \(\widehat {AOC} = {55^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai.

      • A.

        Tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\)

      • B.

        Tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

      • C.

        \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BOC} = 55^\circ \)

      Câu 8 :

      Cho \(\widehat {AOC} = {60^0}\). Vẽ tia \(OB\) sao cho \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\).

      • A.

        \(\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\widehat {BOC} = 140^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

      Câu 9 :

      Cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC.\) Khi đó góc \(AOC\) là

      • A.

        Góc vuông

      • B.

        Góc nhọn

      • C.

        Góc tù

      • D.

        Góc bẹt

      Câu 10 :

      Cho tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {70^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là:

      • A.

        \({140^0}\)

      • B.

        \({120^0}\)

      • C.

        \({35^0}\)

      • D.

        \({60^0}\)

      Câu 11 :

      Cho \(\widehat {xOy}\) là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là:

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({90^0}\) 

      • C.

        \({45^0}\)

      • D.

        \({85^0}\)

      Câu 12 :

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.

        Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy.\)

      • B.

        Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

      • C.

        Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

      • D.

        Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

      Câu 13 :

      Cho $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {100^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là:

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({60^0}\)

      • C.

        \({50^0}\)

      • D.

        \({200^0}\)

      Câu 14 :

      Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\). Biết \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

      • A.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

      Câu 15 :

      Cho \(\widehat {xOy},\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60o . Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

      • A.

        30o

      • B.

        60o

      • C.

        120o

      • D.

        90o

      Câu 16 :

      Hai đường thẳng \(xy\) và \(x'y'\) cắt nhau tại \(O.\) Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). \(Ot\) là tia phân giác của góc xOx’. \(Ot'\) là tia đối của tia \(Ot.\) Tính số đo góc \(yOt'.\)

      • A.

        \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

      • B.

        \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

      • C.

        \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

      • D.

        \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

      Câu 17 :

      Hai đường thẳng \(MN\) và \(PQ\) cắt nhau tại \(O\), tạo thành \(\widehat {MOP} = 50^\circ \) . Cho tia OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\). Chọn khẳng định sai.

      • A.

        \(\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {130^o}\)

      • B.

        \(\widehat {POK} = \widehat {NOK} = 50^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\)

      • D.

        \(\widehat {QON} = 50^\circ \)

      Câu 18 :

      Cho tia Ok là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\)= 70o . Tính \(\widehat {nOk}\)

      • A.

        70o

      • B.

        140o

      • C.

        35o

      • D.

        110o

      Câu 1 :

      Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại $O$ tạo thành \(\widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

      • A.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc \(\widehat {AOM};\widehat {COM}\)

      + Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

      Vì \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) nên \(OA\) và \(OB\) là hai tia đối nhau, \(OC\) và \(OD\) là hai tia đối nhau.

      Vì \(OM\) là tia phân giác \(\widehat {COA}\) nên \(\widehat {AOM} = \widehat {COM} = \dfrac{{\widehat {COA}}}{2} = \dfrac{{60}}{2} = 30^\circ \)

      Mà \(ON\) và \(OM\) là hai tia đối nhau nên \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BON}\) là hai góc đối đỉnh; \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {DON}\) là hai góc đối đỉnh

      Suy ra \(\widehat {AOM} = \widehat {BON} = 30^\circ ;\widehat {COM} = \widehat {DON} = 30^\circ \) hay \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ .\)

      Câu 2 :

      Hai đường thẳng $xy$ và $x'y'$ cắt nhau tại $O.$ Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). $Ot$ là tia phân giác của góc xOx’. $Ot'$ là tia đối của tia $Ot.$ Tính số đo góc $yOt'.$

      • A.

        \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

      • B.

        \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

      • C.

        \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

      • D.

        \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc $yOt'.$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

      Vì $Ot$ là tia phân giác của góc $xOx'$ nên

      \(\widehat {xOt} = \widehat {tOx'} = \dfrac{1}{2}\widehat {xOx'} = \dfrac{1}{2}{.70^o} = {35^o}\)

      Vì $Oy$ là tia đối của $Ox,Ot'$ là tia đối của $Ot$

      \( \Rightarrow \widehat {yOt'} = \widehat {xOt} = {35^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh).

      Câu 3 :

      Cho góc bẹt \(xOy\). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ \(xy\) vẽ các tia \(Om;On\) sao cho \(\widehat {xOm} = a^\circ \,\left( {a < 180} \right)\) và \(\widehat {yOn} = 70^\circ .\) Với giá trị nào của \(a\) thì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {yOm}\).

      • A.

        \({45^0}\)

      • B.

        \({30^0}\)

      • C.

        \({50^0}\)

      • D.

        \({40^0}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tia phân giác và tính chất hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

      Giả sử tia \(On\) là tia phân giác của góc \(yOm\) thì \(\widehat {mOy} = 2.\widehat {yOn} = 2.70^\circ = 140^\circ \).

      Mà hai góc \(\widehat {xOm};\widehat {yOm}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOm} + \widehat {yOm} = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {xOm} = 180^\circ - \widehat {yOm}\) \( = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ \).

      Vậy \(a = 40 ^\circ\).

      Câu 4 :

      Cho hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\). Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOA\) . Biết số đo góc \(MOC\) gấp \(5\) lần số đo góc \(AOM\). Tính số đo góc \(BOC\).

      • A.

        \({120^0}\)

      • B.

        \({130^0}\)

      • C.

        \({60^0}\)

      • D.

        \({90^0}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 4

      Vì hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\) nên \(\widehat {AOC} = 180^\circ \) hay \(OA;OC\) là hai tia đối nhau.

      Suy ra hai góc \(\widehat {MOC};\widehat {MOA}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {MOA} + \widehat {MOC} = 180^\circ \) mà \(\widehat {MOC} = 5.\widehat {MOA}\) (gt)

      Nên \(\widehat {MOA} + 5.\widehat {MOA} = 180^\circ \Rightarrow 6.\widehat {MOA} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {MOA} = 180^\circ :6 = 30^\circ \)

      Mà tia phân giác \(OM\) của góc \(BOA\) nên \(\widehat {BOA} = 2.\widehat {MOA} = 2.30^\circ = 60^\circ \)

      Lại có hai góc kề bù \(\widehat {AOB};\,\widehat {BOC}\) nên \(\widehat {AOB} + \,\widehat {BOC} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {BOC} = 180^\circ - \widehat {AOB} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \)

      Vậy \(\widehat {BOC} = 120^\circ \).

      Câu 5 :

      Cho góc \(AOB\) và tia phân giác \(OC\) của góc đó. Vẽ tia phân giác \(OM\) của góc \(BOC.\) Biết \(\widehat {BOM} = 35^\circ .\) Tính số đo góc \(AOB.\)

      • A.

        \({150^0}\)

      • B.

        \({120^0}\)

      • C.

        \({140^0}\)

      • D.

        \({160^0}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tiam phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 5

      Vì tia \(OM\) là tia phân của góc \(BOC\)

      nên \(\widehat {BOC} = 2.\widehat {BOM} = 2.35^\circ = 70^\circ \)

      Lại có tia \(OC\) là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\) nên \(\widehat {AOB} = 2.\widehat {BOC} = 2.70^\circ = 140^\circ \). Vậy \(\widehat {AOB} = 140^\circ \).

      Câu 6 :

      Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) và tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}.\) Tính số đo góc \(xOt.\)

      • A.

        \({140^0}\)

      • B.

        \({150^0}\)

      • C.

        \({90^0}\)

      • D.

        \({120^0}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng: Hai góc kề bù có tổng số đo bằng \(180^\circ \) và tính chất tia phân giác của một góc để tính toán.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 6

      Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) mà \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) nên \(\widehat {yOz} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \).

      Lại có tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {yOz}\) nên \(\widehat {zOt} = \dfrac{1}{2}\widehat {yOz} = \dfrac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

      Lại có \(\widehat {zOt};\,\widehat {tOx}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {zOt} + \widehat {tOx} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {tOx} = 180^\circ - \widehat {zOt}\)\( = 180^\circ - 30^\circ = 150^\circ .\)

      Vậy \(\widehat {tOx} = 150^\circ .\)

      Câu 7 :

      Cho \(\widehat {AOB} = {110^0}\) và \(\widehat {AOC} = {55^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau. Chọn câu sai.

      • A.

        Tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\)

      • B.

        Tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

      • C.

        \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BOC} = 55^\circ \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia

      + Tính góc \(BOC\)

      + Sử dụng định nghĩa tia phân giác

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 7

      Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {AOC}\) không kề nhau nên hai tia \(OC;OB\) thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia \(OA\). Lại có \(\widehat {AOC} < \widehat {AOB}\,\left( {55^\circ < 110^\circ } \right)\) nên tia \(OC\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB.\) (1)

      Từ đó \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB}\,\) hay \(\widehat {COB} = \widehat {AOB} - \widehat {AOC} = 110^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

      Suy ra \(\widehat {AOC} = \widehat {BOC} = 55^\circ \) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra tia \(OC\) là tia phân giác góc \(AOB.\)

      Vậy A, B, D đúng và C sai.

      Câu 8 :

      Cho \(\widehat {AOC} = {60^0}\). Vẽ tia \(OB\) sao cho \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\). Tính số đo của \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\).

      • A.

        \(\widehat {AOB} = 70^\circ ;\,\widehat {BOC} = 140^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {AOB} = 90^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {AOB} = 120^\circ ;\,\widehat {BOC} = 60^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 8

      Vì tia \(OA\) là tia phân giác của \(\widehat {BOC}\) nên ta có

      \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} = \dfrac{{\widehat {BOC}}}{2}\) nên \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 2.\widehat {AOC} = 2.60^\circ = 120^\circ \)

      Vậy \(\widehat {AOB} = 60^\circ ;\,\widehat {BOC} = 120^\circ \).

      Câu 9 :

      Cho \(\widehat {AOB} = 90^\circ \) và tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC.\) Khi đó góc \(AOC\) là

      • A.

        Góc vuông

      • B.

        Góc nhọn

      • C.

        Góc tù

      • D.

        Góc bẹt

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 9

      Vì tia \(OB\) là tia phân giác của góc \(AOC\) nên \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \dfrac{{\widehat {AOC}}}{2}\)

      Do đó \(\widehat {AOC} = 2.\widehat {AOB} = 2.90^\circ = 180^\circ \)

      Nên góc \(AOC\) là góc bẹt.

      Câu 10 :

      Cho tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Biết \(\widehat {mOn} = {70^0}\), số đo của \(\widehat {mOt}\) là:

      • A.

        \({140^0}\)

      • B.

        \({120^0}\)

      • C.

        \({35^0}\)

      • D.

        \({60^0}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

      Lời giải chi tiết :

      Vì tia \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) nên \(\widehat {mOn} = \widehat {nOt} = \dfrac{{\widehat {mOt}}}{2}\)

      \( \Rightarrow \widehat {mOt} = 2.\widehat {mOn} = 2.70^\circ = 140^\circ \).

      Câu 11 :

      Cho \(\widehat {xOy}\) là góc vuông có tia On là phân giác, số đo của \(\widehat {xOn}\) là:

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({90^0}\) 

      • C.

        \({45^0}\)

      • D.

        \({85^0}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)

      + Sử dụng: Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(On\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOn} = \widehat {nOy} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{90^\circ }}{2} = 45^\circ \)

      Câu 12 :

      Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

      • A.

        Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy.\)

      • B.

        Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

      • C.

        Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

      • D.

        Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\).

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\) và tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oy\) thì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên C sai, D đúng.

      Câu 13 :

      Cho $Ot$ là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Biết \(\widehat {xOy} = {100^0}\), số đo của \(\widehat {xOt}\) là:

      • A.

        \({40^0}\)

      • B.

        \({60^0}\)

      • C.

        \({50^0}\)

      • D.

        \({200^0}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Nếu tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\) 

      Lời giải chi tiết :

      Vì tia \(Ot\) là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2} = \dfrac{{100^\circ }}{2} = 50^\circ \) 

      Câu 14 :

      Hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\). Biết \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \) . Gọi \(OM\) là phân giác \(\widehat {AOC}\) và \(ON\) là tia đối của tia \(OM\). Tính \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

      • A.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 25^\circ \)

      • B.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 60^\circ \)

      • D.

        \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 45^\circ \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Tính số đo góc AOC nhờ bài toán biết tổng và hiệu.

      + Sử dụng tính chất tia phân giác tính các góc \(\widehat {AOM};\widehat {COM}\)

      + Sử dụng tính chất hai góc đối đỉnh để suy ra hai góc \(\widehat {BON}\) và \(\widehat {DON}.\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 10

      Ta có: \(\widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \) ( 2 góc kề bù)

      Mà \(\widehat {AOD} - \widehat {AOC} = 60^\circ \)

      \( \Rightarrow \widehat {AOC} = \left( {180^\circ - 60^\circ } \right):2 = 60^\circ \)

      Vì \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) nên \(OA\) và \(OB\) là hai tia đối nhau, \(OC\) và \(OD\) là hai tia đối nhau.

      Vì \(OM\) là tia phân giác \(\widehat {COA}\) nên \(\widehat {AOM} = \widehat {COM} = \frac{{\widehat {COA}}}{2} = \frac{{60}}{2} = 30^\circ \)

      Mà \(ON\) và \(OM\) là hai tia đối nhau nên \(\widehat {AOM}\) và \(\widehat {BON}\) là hai góc đối đỉnh; \(\widehat {COM}\) và \(\widehat {DON}\) là hai góc đối đỉnh

      Suy ra \(\widehat {AOM} = \widehat {BON} = 30^\circ ;\widehat {COM} = \widehat {DON} = 30^\circ \) hay \(\widehat {BON} = \widehat {DON} = 30^\circ .\)

      Câu 15 :

      Cho \(\widehat {xOy},\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Góc xOy có số đo là 60o . Kẻ Om và On lần lượt là tia phân giác của 2 góc đó. Tính số đo góc mOn

      • A.

        30o

      • B.

        60o

      • C.

        120o

      • D.

        90o

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

      + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 11

      Ta có: \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

      \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

      Vì Om là tia phân giác của góc xOy nên \(\widehat {xOm} = \widehat {mOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ \)

      Vì On là tia phân giác của góc yOz nên \(\widehat {yOn} = \widehat {nOz} = \frac{1}{2}.\widehat {yOz} = \frac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)

      Vì Oy nằm giữa 2 tia Om và On nên \(\widehat {mOn} = \widehat {mOy} + \widehat {yOn} = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \)

      Câu 16 :

      Hai đường thẳng \(xy\) và \(x'y'\) cắt nhau tại \(O.\) Biết \(\widehat {xOx'} = {70^o}\). \(Ot\) là tia phân giác của góc xOx’. \(Ot'\) là tia đối của tia \(Ot.\) Tính số đo góc \(yOt'.\)

      • A.

        \(\widehat {yOt'} = {35^o}\)

      • B.

        \(\widehat {yOt'} = {70^o}\)

      • C.

        \(\widehat {yOt'} = {145^o}\)

      • D.

        \(\widehat {yOt'} = {110^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

      + Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

      + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 12

      Vì \(Ot\) là tia phân giác của góc \(xOx'\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOx'} = \frac{1}{2}\widehat {xOx'} = \frac{1}{2}{.70^o} = {35^o}\)

      Vì \(Oy\) là tia đối của \(Ox,Ot'\) là tia đối của \(Ot\)

      Suy ra \(\widehat {yOt'} = \widehat {xOt} = {35^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh).

      Câu 17 :

      Hai đường thẳng \(MN\) và \(PQ\) cắt nhau tại \(O\), tạo thành \(\widehat {MOP} = 50^\circ \) . Cho tia OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\). Chọn khẳng định sai.

      • A.

        \(\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {130^o}\)

      • B.

        \(\widehat {POK} = \widehat {NOK} = 50^\circ \)

      • C.

        \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\)

      • D.

        \(\widehat {QON} = 50^\circ \)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

      + Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

      + Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 13

      Ta có : \(\widehat {QON} = \widehat {MOP} = 50^\circ \) ( 2 góc đối đỉnh)

      \(\widehat {MOQ} + \widehat {QON} = {180^o}\) ( 2 góc kề bù)

      \(\widehat {MOP} + \widehat {PON} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

       \(\begin{array}{l} \Rightarrow 50^\circ + \widehat {PON} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {PON} = 180^\circ - 50^\circ = 130^\circ \end{array}\)

      Vì OK là tia phân giác của \(\widehat {PON}\)

      \( \Rightarrow \widehat {POK} = \widehat {NOK} = \frac{1}{2}.\widehat {PON} = \frac{1}{2}.130^\circ = 65^\circ \)

      Vậy khẳng định A, C, D đúng, B sai

      Câu 18 :

      Cho tia Ok là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\)= 70o . Tính \(\widehat {nOk}\)

      • A.

        70o

      • B.

        140o

      • C.

        35o

      • D.

        110o

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc

      Lời giải chi tiết :

      Vì Ok là tia phân giác của \(\widehat {mOn}\) nên \(\widehat {mOk} = \widehat {nOk} = \frac{1}{2}.\widehat {mOn} = \frac{1}{2}.70^\circ = 35^\circ \)

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 2 trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo tập trung vào khái niệm tia phân giác của một góc. Hiểu rõ về tia phân giác là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học cơ bản và nâng cao. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp học sinh nắm vững định nghĩa, tính chất và cách xác định tia phân giác.

      I. Khái niệm Tia phân giác

      Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo thành hai góc bằng nhau. Để xác định tia phân giác, ta cần:

      1. Xác định góc cần xét.
      2. Vẽ tia nằm giữa hai cạnh của góc.
      3. Kiểm tra xem tia đó có tạo thành hai góc bằng nhau hay không.

      II. Tính chất của Tia phân giác

      Tia phân giác có những tính chất quan trọng sau:

      • Mọi điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.
      • Mọi điểm cách đều hai cạnh của một góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó.

      III. Bài tập Trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để các em làm quen với dạng bài:

      Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất.

      Tia phân giác của góc xOy là tia:

      • A. Nằm giữa hai tia Ox và Oy.
      • B. Tạo thành hai góc xOt và yOt bằng nhau.
      • C. Cả A và B đều đúng.
      • D. Cả A và B đều sai.

      Đáp án: C

      Câu 2: Cho góc ABC có số đo 60 độ. Tia phân giác BD của góc ABC chia góc này thành hai góc bằng nhau. Số đo mỗi góc là:

      • A. 30 độ
      • B. 60 độ
      • C. 90 độ
      • D. 120 độ

      Đáp án: A

      Câu 3: Điểm M nằm trên tia phân giác của góc AOB. Biết khoảng cách từ M đến OA là 5cm. Vậy khoảng cách từ M đến OB là:

      • A. 2.5cm
      • B. 5cm
      • C. 10cm
      • D. Không xác định

      Đáp án: B

      IV. Ứng dụng của Tia phân giác trong giải toán

      Tia phân giác được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán liên quan đến góc, tam giác và các hình học khác. Ví dụ:

      • Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
      • Tính góc trong tam giác.
      • Xác định đường trung trực của một đoạn thẳng.

      V. Lời khuyên khi làm bài Trắc nghiệm

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài trắc nghiệm, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Hiểu rõ khái niệm và tính chất của tia phân giác.
      • Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      VI. Tổng kết

      Bài trắc nghiệm Bài 2: Tia phân giác Toán 7 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích để các em học sinh tự đánh giá kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

      Khái niệmTính chấtỨng dụng
      Tia nằm giữa hai cạnh gócCách đều hai cạnh gócChứng minh tam giác bằng nhau
      Tạo hai góc bằng nhauĐiểm nằm trên tia phân giácTính góc trong tam giác

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7