1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, giúp các em tự đánh giá năng lực của bản thân.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?

    • A.

      0

    • B.

      \({x^2} - 5x + 1\)

    • C.

      \({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 2 :

    Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)

    • A.

      \(a;b\)

    • B.

      \(a;b;x;y\)

    • C.

      \(x;y\)

    • D.

      \(a;b;x\)

    Câu 3 :

    “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:

    • A.

      \({a^3} + {b^3}\)

    • B.

      \({\left( {a + b} \right)^3}\)

    • C.

      \({a^2} + {b^2}\)

    • D.

      \({\left( {a + b} \right)^2}\)

    Câu 4 :

    Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ

    • A.

      \(4\left( {x + y} \right)\)

    • B.

      \(22\left( {x + y} \right)\)

    • C.

      \(4y + 18x\)

    • D.

      \(4x + 18y\)

    Câu 5 :

    Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).

    • A.

      \(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

    • B.

      \(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

    • C.

      \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

    • D.

      \(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)

    Câu 6 :

    Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là

    • A.

      11

    • B.

      -7

    • C.

      -21

    • D.

      -5

    Câu 7 :

    Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x = - 1;\,y = 3\)

    • A.

      \(A > B\)

    • B.

      \(A = B\)

    • C.

      \(A < B\)

    • D.

      \(A \ge B\)

    Câu 8 :

    Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\) phút.

    • A.

      \(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

    • B.

      \(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)

    • C.

      \(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

    • D.

      \(480 + ax\) (lít)

    Câu 9 :

    Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)

    • A.

      \(B = 54\)

    • B.

      \(B = 70.\)

    • C.

      \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)

    • D.

      \(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)

    Câu 10 :

    Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(3\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \( - 1\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?

    • A.

      0

    • B.

      \({x^2} - 5x + 1\)

    • C.

      \({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa biểu thức đại số: Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ, hoặc chứa cả số và chữ được gọi chung là biểu thức đại số

    Lời giải chi tiết :

    Các biểu thức ở câu A, B,C đều là các biểu thức đại số

    Câu 2 :

    Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)

    • A.

      \(a;b\)

    • B.

      \(a;b;x;y\)

    • C.

      \(x;y\)

    • D.

      \(a;b;x\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Trong biểu thức đại số

    + Những chữ đại diện cho một số tùy ý gọi là biến số

    + Những chữ đại diện cho một số xác định gọi là hằng số

    Lời giải chi tiết :

    Biểu thức \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\) có các biến là \(x;y.\)

    a, b là hằng số nên không phải biến số.

    Câu 3 :

    “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:

    • A.

      \({a^3} + {b^3}\)

    • B.

      \({\left( {a + b} \right)^3}\)

    • C.

      \({a^2} + {b^2}\)

    • D.

      \({\left( {a + b} \right)^2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời hoặc các dữ kiện bài toán.

    Lời giải chi tiết :

    Lập phương của a là \({a^3}\)

    Lập phương của b là \({b^3}\)

    Do đó tổng các lập phương của hai số a và b là \({a^3} + {b^3}.\)

    Câu 4 :

    Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ

    • A.

      \(4\left( {x + y} \right)\)

    • B.

      \(22\left( {x + y} \right)\)

    • C.

      \(4y + 18x\)

    • D.

      \(4x + 18y\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian

    Quãng đường đi được = quãng đường đi bộ + quãng đường đi xe đạp

    Lời giải chi tiết :

    Quãng đường mà người đó đi bộ là : \(4.x = 4x\)

    Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là: \(18.y = 18y\)

    Tổng quãng đường đi được của người đó là: \(4x + 18y\)

    Câu 5 :

    Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).

    • A.

      \(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

    • B.

      \(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

    • C.

      \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

    • D.

      \(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) . chiều cao : 2

    Lời giải chi tiết :

    Biểu thức đại số cần tìm là \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

    Câu 6 :

    Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là

    • A.

      11

    • B.

      -7

    • C.

      -21

    • D.

      -5

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) rồi thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\), ta được:

    \( - {\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} - 5 = - \left( { - 8} \right) - 2.4 - 5 = 8 - 8 - 5 = - 5\)

    Câu 7 :

    Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x = - 1;\,y = 3\)

    • A.

      \(A > B\)

    • B.

      \(A = B\)

    • C.

      \(A < B\)

    • D.

      \(A \ge B\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\) để tìm giá trị của biểu thức \(A.\)

    + Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\) để tìm giá trị của biểu thức \(B\)

    + So sánh kết quả vừa tính được của \(A\) và \(B.\)

    Lời giải chi tiết :

    + Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\) ta được \(A = 4.{\left( { - 1} \right)^2}.3 - 5 = 7\)

    + Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\) ta được \(B = 3.{\left( { - 1} \right)^3}.3 + 6.{\left( { - 1} \right)^2}{.3^2} + 3.\left( { - 1} \right){.3^2}\) \( = - 9 + 54 - 27 = 18.\)

    Vậy\(A < B\) khi \(x = - 1;\,y = 3.\)

    Câu 8 :

    Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\) phút.

    • A.

      \(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

    • B.

      \(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)

    • C.

      \(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

    • D.

      \(480 + ax\) (lít)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Căn cứ vào nội dung bài toán, viết biểu thức đại số theo yêu cầu đề bài:

    + Tính lượng nước chảy vào trong \(a\) phút

    + Tính lượng nước chảy ra trong \(a\) phút

    + Lượng nước có trong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.

    Lời giải chi tiết :

    ong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.

    Lời giải

    Lượng nước chảy vào bể trong \(a\) phút là \(a.x\) (lít)

    Lượng nước chảy ra trong \(a\) phút là \(\dfrac{1}{4}ax\) (lít)

    Vì ban đầu bể đang chứa \(480\) lít nên lượng nước có trong bể sau \(a\) phút là

    \(480 + ax - \dfrac{1}{4}ax = 480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

    Câu 9 :

    Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)

    • A.

      \(B = 54\)

    • B.

      \(B = 70.\)

    • C.

      \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)

    • D.

      \(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tìm \(x\) từ \(\left| x \right| = 4\)

    + Thay các giá trị vừa tìm được của \(x\) vào \(B\) để tính giá trị của \(B.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left| x \right| = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 4\end{array} \right.\)

    + Trường hợp 1: x = 4 : Thay x = 4 vào biểu thức ta có:

    \({5.4^2} - 2.4 - 18 = 5.16 - 8 - 18 = 80 - 8 - 18 = 54\)

    Vậy \(B = 54\) tại \(x = 4.\)

    + Trường hợp 2: x = –4: Thay x = –4 vào biểu thức ta có:

    \(5.{( - 4)^2} - 2.( - 4) - 18 = 5.16 + 8 - 18 = 80 + 8 - 18 = 70\)

    Vậy \(B = 70\) tại \(x = -4.\)

    Với \(\left| x \right| = 4\) thì \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)

    Câu 10 :

    Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là

    • A.

      \(2\)

    • B.

      \(3\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \( - 1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng các đánh giá : \({x^2} \ge 0\,;\,\left| x \right| \ge 0\) với mọi \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({\left( {{x^2} - 4} \right)^2} \ge 0;\,\,\left| {y - 5} \right| \ge 0\)với mọi \(x \in R,\,y \in R\)nên \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1 \ge - 1\) với mọi \(x \in R,\,y \in R\)

    Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\y - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 4\\y = 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 5\end{array} \right.\)

    Giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \( - 1\) khi \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 5\end{array} \right.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?

      • A.

        0

      • B.

        \({x^2} - 5x + 1\)

      • C.

        \({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)

      • D.

        Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Câu 2 :

      Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)

      • A.

        \(a;b\)

      • B.

        \(a;b;x;y\)

      • C.

        \(x;y\)

      • D.

        \(a;b;x\)

      Câu 3 :

      “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:

      • A.

        \({a^3} + {b^3}\)

      • B.

        \({\left( {a + b} \right)^3}\)

      • C.

        \({a^2} + {b^2}\)

      • D.

        \({\left( {a + b} \right)^2}\)

      Câu 4 :

      Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ

      • A.

        \(4\left( {x + y} \right)\)

      • B.

        \(22\left( {x + y} \right)\)

      • C.

        \(4y + 18x\)

      • D.

        \(4x + 18y\)

      Câu 5 :

      Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).

      • A.

        \(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

      • B.

        \(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

      • C.

        \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

      • D.

        \(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)

      Câu 6 :

      Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là

      • A.

        11

      • B.

        -7

      • C.

        -21

      • D.

        -5

      Câu 7 :

      Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x = - 1;\,y = 3\)

      • A.

        \(A > B\)

      • B.

        \(A = B\)

      • C.

        \(A < B\)

      • D.

        \(A \ge B\)

      Câu 8 :

      Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\) phút.

      • A.

        \(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

      • B.

        \(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)

      • C.

        \(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

      • D.

        \(480 + ax\) (lít)

      Câu 9 :

      Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)

      • A.

        \(B = 54\)

      • B.

        \(B = 70.\)

      • C.

        \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)

      • D.

        \(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)

      Câu 10 :

      Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(3\)

      • C.

        \(1\)

      • D.

        \( - 1\)

      Câu 1 :

      Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?

      • A.

        0

      • B.

        \({x^2} - 5x + 1\)

      • C.

        \({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)

      • D.

        Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định nghĩa biểu thức đại số: Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ, hoặc chứa cả số và chữ được gọi chung là biểu thức đại số

      Lời giải chi tiết :

      Các biểu thức ở câu A, B,C đều là các biểu thức đại số

      Câu 2 :

      Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)

      • A.

        \(a;b\)

      • B.

        \(a;b;x;y\)

      • C.

        \(x;y\)

      • D.

        \(a;b;x\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Trong biểu thức đại số

      + Những chữ đại diện cho một số tùy ý gọi là biến số

      + Những chữ đại diện cho một số xác định gọi là hằng số

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\) có các biến là \(x;y.\)

      a, b là hằng số nên không phải biến số.

      Câu 3 :

      “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:

      • A.

        \({a^3} + {b^3}\)

      • B.

        \({\left( {a + b} \right)^3}\)

      • C.

        \({a^2} + {b^2}\)

      • D.

        \({\left( {a + b} \right)^2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời hoặc các dữ kiện bài toán.

      Lời giải chi tiết :

      Lập phương của a là \({a^3}\)

      Lập phương của b là \({b^3}\)

      Do đó tổng các lập phương của hai số a và b là \({a^3} + {b^3}.\)

      Câu 4 :

      Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ

      • A.

        \(4\left( {x + y} \right)\)

      • B.

        \(22\left( {x + y} \right)\)

      • C.

        \(4y + 18x\)

      • D.

        \(4x + 18y\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian

      Quãng đường đi được = quãng đường đi bộ + quãng đường đi xe đạp

      Lời giải chi tiết :

      Quãng đường mà người đó đi bộ là : \(4.x = 4x\)

      Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là: \(18.y = 18y\)

      Tổng quãng đường đi được của người đó là: \(4x + 18y\)

      Câu 5 :

      Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).

      • A.

        \(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

      • B.

        \(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

      • C.

        \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

      • D.

        \(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) . chiều cao : 2

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức đại số cần tìm là \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

      Câu 6 :

      Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là

      • A.

        11

      • B.

        -7

      • C.

        -21

      • D.

        -5

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) rồi thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\), ta được:

      \( - {\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} - 5 = - \left( { - 8} \right) - 2.4 - 5 = 8 - 8 - 5 = - 5\)

      Câu 7 :

      Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x = - 1;\,y = 3\)

      • A.

        \(A > B\)

      • B.

        \(A = B\)

      • C.

        \(A < B\)

      • D.

        \(A \ge B\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\) để tìm giá trị của biểu thức \(A.\)

      + Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\) để tìm giá trị của biểu thức \(B\)

      + So sánh kết quả vừa tính được của \(A\) và \(B.\)

      Lời giải chi tiết :

      + Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\) ta được \(A = 4.{\left( { - 1} \right)^2}.3 - 5 = 7\)

      + Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\) ta được \(B = 3.{\left( { - 1} \right)^3}.3 + 6.{\left( { - 1} \right)^2}{.3^2} + 3.\left( { - 1} \right){.3^2}\) \( = - 9 + 54 - 27 = 18.\)

      Vậy\(A < B\) khi \(x = - 1;\,y = 3.\)

      Câu 8 :

      Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\) phút.

      • A.

        \(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

      • B.

        \(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)

      • C.

        \(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

      • D.

        \(480 + ax\) (lít)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Căn cứ vào nội dung bài toán, viết biểu thức đại số theo yêu cầu đề bài:

      + Tính lượng nước chảy vào trong \(a\) phút

      + Tính lượng nước chảy ra trong \(a\) phút

      + Lượng nước có trong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.

      Lời giải chi tiết :

      ong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.

      Lời giải

      Lượng nước chảy vào bể trong \(a\) phút là \(a.x\) (lít)

      Lượng nước chảy ra trong \(a\) phút là \(\dfrac{1}{4}ax\) (lít)

      Vì ban đầu bể đang chứa \(480\) lít nên lượng nước có trong bể sau \(a\) phút là

      \(480 + ax - \dfrac{1}{4}ax = 480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

      Câu 9 :

      Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)

      • A.

        \(B = 54\)

      • B.

        \(B = 70.\)

      • C.

        \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)

      • D.

        \(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Tìm \(x\) từ \(\left| x \right| = 4\)

      + Thay các giá trị vừa tìm được của \(x\) vào \(B\) để tính giá trị của \(B.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left| x \right| = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 4\end{array} \right.\)

      + Trường hợp 1: x = 4 : Thay x = 4 vào biểu thức ta có:

      \({5.4^2} - 2.4 - 18 = 5.16 - 8 - 18 = 80 - 8 - 18 = 54\)

      Vậy \(B = 54\) tại \(x = 4.\)

      + Trường hợp 2: x = –4: Thay x = –4 vào biểu thức ta có:

      \(5.{( - 4)^2} - 2.( - 4) - 18 = 5.16 + 8 - 18 = 80 + 8 - 18 = 70\)

      Vậy \(B = 70\) tại \(x = -4.\)

      Với \(\left| x \right| = 4\) thì \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)

      Câu 10 :

      Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là

      • A.

        \(2\)

      • B.

        \(3\)

      • C.

        \(1\)

      • D.

        \( - 1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các đánh giá : \({x^2} \ge 0\,;\,\left| x \right| \ge 0\) với mọi \(x.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \({\left( {{x^2} - 4} \right)^2} \ge 0;\,\,\left| {y - 5} \right| \ge 0\)với mọi \(x \in R,\,y \in R\)nên \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1 \ge - 1\) với mọi \(x \in R,\,y \in R\)

      Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\y - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 4\\y = 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 5\end{array} \right.\)

      Giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \( - 1\) khi \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 5\end{array} \right.\)

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số Toán 7 Chân trời sáng tạo - Giải pháp học Toán hiệu quả

      Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 7, giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về biểu thức, biến số và các phép toán. Việc nắm vững kiến thức này sẽ tạo tiền đề cho việc học các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Khái niệm cơ bản về biểu thức số

      Biểu thức số là sự kết hợp của các số và các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc hai). Ví dụ: 5 + 3 x 2, (10 - 4) : 2. Để tính giá trị của biểu thức số, ta thực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, sau đó đến lũy thừa và căn bậc hai, rồi đến nhân và chia, cuối cùng là cộng và trừ.

      II. Khái niệm cơ bản về biểu thức đại số

      Biểu thức đại số là sự kết hợp của các số, các biến số và các phép toán. Biến số là một chữ cái dùng để đại diện cho một số chưa biết. Ví dụ: x + 5, 2y - 3. Giá trị của biểu thức đại số phụ thuộc vào giá trị của các biến số.

      III. Các phép toán với biểu thức đại số

      Các phép toán với biểu thức đại số được thực hiện tương tự như các phép toán với biểu thức số. Tuy nhiên, cần lưu ý đến các quy tắc về dấu và các tính chất của phép toán.

      • Quy tắc dấu:
      • Tính chất giao hoán: a + b = b + a, a x b = b x a
      • Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c), (a x b) x c = a x (b x c)
      • Tính chất phân phối: a x (b + c) = a x b + a x c

      IV. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài học:

      1. Câu 1: Giá trị của biểu thức 3x + 5 khi x = 2 là:
        • A. 11
        • B. 6
        • C. 8
        • D. 10
      2. Câu 2: Biểu thức nào sau đây là biểu thức đại số?
        • A. 5 + 3
        • B. 2 x 4
        • C. x - 7
        • D. 10 : 2

      V. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về biểu thức số và biểu thức đại số, các em cần luyện tập thường xuyên. montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú, đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự đánh giá năng lực của bản thân.

      VI. Mở rộng kiến thức

      Ngoài việc học lý thuyết và làm bài tập, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của biểu thức số và biểu thức đại số trong thực tế. Ví dụ, biểu thức đại số được sử dụng để mô tả các mối quan hệ giữa các đại lượng trong các bài toán vật lý, hóa học, kinh tế.

      VII. Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Khi giải bài tập trắc nghiệm, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn đáp án phù hợp nhất. Nếu gặp khó khăn, các em có thể tham khảo các lời giải chi tiết trên montoan.com.vn.

      VIII. Tổng kết

      Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 7. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em học tốt các bài học tiếp theo và đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7