1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức về các dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song, các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn luyện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.

      \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\)

    • C.

      \({135^0}\)

    • D.

      \({145^0}\)

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2

    Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    • A.

      .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

    • B.

      \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

    • C.

      \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

    • D.

      \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

    Câu 3 :

    Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      d1\( \bot \)AC

    • B.

      AB // d2

    • C.

      d1 // AC

    • D.

      d1 \( \bot \)BC

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Câu 5 :

    Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 4

    • A.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

    • B.

      \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

    • D.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau:

    Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 5

    • A.

      \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

    • B.

      \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

    • C.

      \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong

    • D.

      \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

    Câu 7 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 6

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 7

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    • B.

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    Câu 9 :

    Điền vào chỗ trống:

    “Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”

    • A.

      bù nhau

    • B.

      bằng nhau

    • C.

      phụ nhau

    • D.

      kề nhau

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 8

    Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

    • A.

      \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

    • B.

      $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

    • C.

      \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong

    • D.

      \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

    Câu 11 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 9

    Biết \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_2}} = {140^0}.\) Tính \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{N_2}},\,\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}}.\)

    • A.

      \({115^0}\), \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\), \({55^0}\)

    • C.

      \({180^0}\), \({180^0}\)

    • D.

      \({145^0}\), \({145^0}\)

    Câu 12 :

    Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 10
    • A.

      \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\)

    • C.

      \({135^0}\)

    • D.

      \({145^0}\)

    Câu 13 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 11

    Biết \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {30^0}\). Tính số đo góc \({A_4}\) và góc \({B_1}.\)

    • A.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {120^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} = {120^o};\widehat {{B_1}} = {150^0}\) \(\)

    • D.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {100^0}\)

    Câu 14 :

    Trong hình dưới đây cho biết \(\widehat {{M_4}} = \widehat {{N_2}} = {100^0}\). Tính các góc tại đỉnh \(M,N.\)

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 12
    • A.

      \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_3}} = \widehat {{N_1}} = \widehat {{N_3}} = {80^0};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_4}} = {100^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_1}} = {80^0};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_4}} = {100^0};\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_3}} = {60^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_3}} = {80^0};\widehat {{N_1}} = \widehat {{N_3}} = {70^0};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_4}} = {100^0}\)

    • D.

      \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_3}} = \widehat {{N_4}} = \widehat {{N_3}} = {80^0};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_1}} = {100^0}\)

    Câu 15 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 13

    Chọn phát biểu đúng.

    • A.

      \(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

    • B.

      \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

    • C.

      \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

    • D.

      \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong.

    Câu 16 :

    Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 14
    • A.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

    • B.

      \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

    • D.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    Câu 17 :

    Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 15
    • A.

      \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

    • B.

      \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) 

    • C.

      \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\)

    • D.

      \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

    Câu 18 :

    Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

    • A.

      Hai góc trong cùng phía bằng nhau

    • B.

      Hai góc đồng vị bằng nhau 

    • C.

      Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng \({120^0}\)

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 19 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 16

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AD//BE\)

    • B.

      \(BE//CG\)

    • C.

      Cả A, B đều sai

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Câu 20 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính $\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}$.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 17
    • A.

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • D.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

    Câu 21 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 18

    Biết \(a\,//\,b,\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{C_1}} = {40^0}\). Tính \(\widehat {{A_2}},\,\widehat {{C_2}}\).

    • A.

      \(\widehat {{A_2}} = 80^\circ ;\,\widehat {{C_2}} = 110^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 110^\circ ;\,\widehat {{C_2}} = 70^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{A_2}} = 70^\circ ;\,\widehat {{C_2}} = 110^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {{A_2}} = 70^\circ ;\,\widehat {{C_2}} = 70^\circ \)

    Câu 22 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 19
    • A.

      \({55^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({125^0}\)

    Câu 23 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 20

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Câu 24 :

    Cho hình vẽ dưới đây, biết \(a//b\). Tính \(x;y.\)

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 21
    • A.

      \(x = 80^\circ ;y = 80^\circ .\)

    • B.

      \(x = 60^\circ ;y = 80^\circ .\)

    • C.

      \(x = 80^\circ ;y = 60^\circ .\) 

    • D.

       \(x = 60^\circ ;y = 60^\circ .\)

    Câu 25 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 22

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Câu 26 :

    Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì $a//b.$

    • B.

      Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì $a//b.$

    • C.

      Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì \(a//b.\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Câu 27 :

    Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

    • A.

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.

    • B.

      Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.

    • C.

      Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.

    • D.

      Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

    Câu 28 :

    Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song.

    • B.

      Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy

    • C.

      Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt.

    • D.

      Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

    Câu 29 :

    Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Câu 30 :

    Cho hình sau, biết a // b.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 23

    Phát biểu không đúng là:

    • A.

      \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\)

    • D.

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_4}}\)

    Câu 31 :

    Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat D = 56^\circ \). Tia Bd là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\), cắt AD tại E. Tính số đo góc BED?

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 24

    • A.

      56\(^\circ \)

    • B.

      124\(^\circ \)

    • C.

      152\(^\circ \)

    • D.

      146\(^\circ \)

    Câu 32 :

    Cho hình vẽ sau biết a // b. Tính số đo góc ACB 

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 25

    • A.

      900

    • B.

      880

    • C.

      920

    • D.

      980

    Câu 33 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 26

    Biết \(a \bot y,\,b \bot y,\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {38^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}}\).

    • A.

      109\(^\circ \)

    • B.

      71\(^\circ \)

    • C.

      76\(^\circ \)

    • D.

      \({90^0}\)

    Câu 34 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 27

    Biết \(a \bot d,\,b \bot d,\,\widehat {A{\rm{D}}E} = {130^0}\). Tính \(\widehat {DEB}\).

    • A.

      130\(^\circ \)

    • B.

      65\(^\circ \)

    • C.

      70\(^\circ \)

    • D.

      50\(^\circ \)

    Câu 35 :

    Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết \(a//b\) và \(b//c\) . Chọn kết luận đúng:

    • A.

      \(a//c\) 

    • B.

      \(a \bot c\)

    • C.

      \(a\)cắt \(c\)

    • D.

      Cả A, B, C đều sai.

    Câu 36 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 28

    • A.

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • D.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

    Câu 37 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 29

    • A.

      \({55^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({125^0}\)

    Câu 38 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có vô số đường thẳng song song với m.

    • B.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có duy nhất một đường thẳng song song với m.

    • C.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d, có hai đường thẳng phân biệt cùng song song với d.

    • D.

      Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với đường thẳng d thì hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 30

    • A.

      \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\)

    • C.

      \({135^0}\)

    • D.

      \({145^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 31

    Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

    \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)

    Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong

     Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1 cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\) nên cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau

    \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 32

    Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    • A.

      .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

    • B.

      \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

    • C.

      \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

    • D.

      \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía.

    Lời giải chi tiết :

    \(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A)

    \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B)

    \(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C)

    \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)

    Câu 3 :

    Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      d1\( \bot \)AC

    • B.

      AB // d2

    • C.

      d1 // AC

    • D.

      d1 \( \bot \)BC

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Vẽ hình và chứng minh sự vuông góc hay song song của d1 , d2 với các đường thẳng khác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 33

    Vì AB và d2 cùng vuông góc với d1 nên AB // d2

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 34

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng \(c\) cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b,\) trong các góc tạo thành có \(1\) cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:\(\widehat{AEF} = \widehat {{E_1}}\) ( 2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat{AEF} = 125^0\)

    Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù

    \( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} = {180^0} - {125^0} = {55^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)

    Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) ở vị trí so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Câu 5 :

    Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 35

    • A.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

    • B.

      \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

    • D.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía

    Lời giải chi tiết :
    • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.
    • \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.
    • \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.
    • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.
    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau:

    Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 36

    • A.

      \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

    • B.

      \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

    • C.

      \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong

    • D.

      \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong

    Lời giải chi tiết :

    - \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)

    - \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên B sai

    - \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) nên C sai

    - \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên D sai

    Câu 7 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 37

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

    + Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

    Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

    Vậy khẳng định A sai

    Câu 8 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 38

    Khẳng định sai là:

    • A.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    • B.

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

    Lời giải chi tiết :

    Vì đường thẳng d cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành cặp góc A1 và B1 bằng nhau ( cùng bằng 110\(^\circ \)) nên:

    +) \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (2 góc đồng vị)

    Mà \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh)

    Suy ra \( \widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\) nên A đúng

    +) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đồng vị)

    Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\); \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_2}} + 110^\circ = 180^\circ \)

    Suy ra \( \widehat {{B_2}} = 70^\circ \)

    Ta thấy \( \widehat {{A_3}} \ne \widehat {{B_2}}\) nên B sai

    +) \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)(=110\(^\circ \))

    Mà \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

    Suy ra \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) nên C đúng

    Ta có: \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh) nên D đúng

    Câu 9 :

    Điền vào chỗ trống:

    “Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”

    • A.

      bù nhau

    • B.

      bằng nhau

    • C.

      phụ nhau

    • D.

      kề nhau

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bằng nhau.

    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 39

    Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

    • A.

      \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

    • B.

      $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

    • C.

      \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong

    • D.

      \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 40

    - \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)

    - $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại B

    - \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) loại C

    - \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại D

    Câu 11 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 41

    Biết \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_2}} = {140^0}.\) Tính \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{N_2}},\,\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}}.\)

    • A.

      \({115^0}\), \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\), \({55^0}\)

    • C.

      \({180^0}\), \({180^0}\)

    • D.

      \({145^0}\), \({145^0}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Tổng hai góc kề bù bằng \({180^0}\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 42

    Ta có: \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{M_4}} = {180^0}\) (kề bù)

    Suy ra \(\widehat {{M_4}} = {180^0} - \widehat {{M_3}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)

    Do đó \(\widehat {{M_4}} + \,\widehat {{N_2}} = {40^0} + {140^0} = {180^0}\)

    Ta có: \(\widehat {{N_2}} + \widehat {{N_1}} = {180^0}\) (kề bù)

    Suy ra \( \widehat {{N_1}} = {180^0} - \widehat {{N_2}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)

    Do đó \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}} = {140^0} + {40^0} = {180^0}\)

    Câu 12 :

    Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 43
    • A.

      \({115^0}\)

    • B.

      \({55^0}\)

    • C.

      \({135^0}\)

    • D.

      \({145^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 44

    Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

    \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)

    Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong

     Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1

    cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\)nên \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)

    Câu 13 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 45

    Biết \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {30^0}\). Tính số đo góc \({A_4}\) và góc \({B_1}.\)

    • A.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {120^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} = {120^o};\widehat {{B_1}} = {150^0}\) \(\)

    • D.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {100^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

    +) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

    +) Hai góc đồng vị bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Cặp góc so le trong còn lại là: \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\).

    Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {30^0} = {150^0}\\ \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\end{array}\)

    Câu 14 :

    Trong hình dưới đây cho biết \(\widehat {{M_4}} = \widehat {{N_2}} = {100^0}\). Tính các góc tại đỉnh \(M,N.\)

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 46
    • A.

      \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_3}} = \widehat {{N_1}} = \widehat {{N_3}} = {80^0};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_4}} = {100^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_1}} = {80^0};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_4}} = {100^0};\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_3}} = {60^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_3}} = {80^0};\widehat {{N_1}} = \widehat {{N_3}} = {70^0};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_4}} = {100^0}\)

    • D.

      \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_3}} = \widehat {{N_4}} = \widehat {{N_3}} = {80^0};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_1}} = {100^0}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng:

    + Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

    + Tổng hai góc kề bù bằng \({180^0}\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 47

    + Tại \(M\):

    Vì \(\widehat {{M_2}};\widehat {{M_4}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_4}} = {100^0}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

    Ta có: \(\widehat {{M_4}};\widehat {{M_1}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{M_1}} = {180^0}\) \( \Rightarrow \widehat {{M_1}} = {180^0} - \widehat {{M_4}} = {180^0} - {100^0} = {80^0}\)

    Vì \(\widehat {{M_3}};\widehat {{M_1}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{M_1}} = {80^0}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

    + Tại \(N\):

    Vì \(\widehat {{N_2}};\widehat {{N_4}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{N_4}} = \widehat {{N_2}} = {100^0}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

    Ta có: \(\widehat {{N_2}};\widehat {{N_3}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{N_2}} + \widehat {{N_3}} = {180^0}\) \( \Rightarrow \widehat {{N_3}} = {180^0} - \widehat {{N_2}} = {180^0} - {100^0} = {80^0}\)

    Vì \(\widehat {{N_3}};\widehat {{N_1}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{N_3}} = \widehat {{N_1}} = {80^0}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

    Vậy \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_3}} = \widehat {{N_1}} = \widehat {{N_3}} = {80^0};\widehat {{M_2}} = \widehat {{N_4}} = {100^0}\).

    Câu 15 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 48

    Chọn phát biểu đúng.

    • A.

      \(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

    • B.

      \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

    • C.

      \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

    • D.

      \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong.

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 49

    \(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A)

    \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B)

    \(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C)

    \(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)

    Câu 16 :

    Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 50
    • A.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

    • B.

      \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    • C.

      \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

    • D.

      \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 51

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.

    \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.

    \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.

    Câu 17 :

    Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 52
    • A.

      \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

    • B.

      \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) 

    • C.

      \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\)

    • D.

      \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 53

    \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (đúng) chọn A

    \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc đồng vị), loại B

    \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc đồng vị), loại C

    \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc trong cùng phía), loại D.

    Câu 18 :

    Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

    • A.

      Hai góc trong cùng phía bằng nhau

    • B.

      Hai góc đồng vị bằng nhau 

    • C.

      Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng \({120^0}\)

    • D.

      Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

    +) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

    +) Hai góc đồng vị bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu đường thẳng $c$ cắt hai đường thẳng $a,b$ và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc đồng vị bằng nhau

    Câu 19 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 54

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AD//BE\)

    • B.

      \(BE//CG\)

    • C.

      Cả A, B đều sai

    • D.

      Cả A, B đều đúng.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tiên đề Ơ-clit, tính chất hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\widehat A + \widehat {ABE} = 50^\circ + 130^\circ = 180^\circ \) mà hai góc ở vị trí trong cùng phía nên $AD//BE.$

    Vì \(\widehat {CBE} + \widehat C = 140^\circ + 40^\circ = 180^\circ \) mà hai góc ở vị trí trong cùng phía nên \(BE//CG.\)

    Vậy cả A, B đều đúng.

    Câu 20 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính $\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}$.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 55
    • A.

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • D.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(a//b\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\, = {100^0}\) (hai góc so le trong)

    Lại có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

    Suy ra \(\widehat {{B_2}} = {180^0} - \widehat {{B_1}} = {180^0} - {100^0} = {80^0}.\)

    Câu 21 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 56

    Biết \(a\,//\,b,\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{C_1}} = {40^0}\). Tính \(\widehat {{A_2}},\,\widehat {{C_2}}\).

    • A.

      \(\widehat {{A_2}} = 80^\circ ;\,\widehat {{C_2}} = 110^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 110^\circ ;\,\widehat {{C_2}} = 70^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{A_2}} = 70^\circ ;\,\widehat {{C_2}} = 110^\circ \)

    • D.

      \(\widehat {{A_2}} = 70^\circ ;\,\widehat {{C_2}} = 70^\circ \)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 57

    Vì \(a\,//\,b\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{A_1}} + \widehat {{C_1}} = {180^0}\) (2 góc trong cùng phía bù nhau)

    Mà lại có:

    \(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} - \widehat {{C_1}} = {40^0}\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \left( {{{180}^0} + {{40}^0}} \right):2 = {110^0}\\ \Rightarrow \widehat {{C_1}} = {110^0} - {40^0} = {70^0}\end{array}\)

    Vì $a\,//\,b\left( {gt} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_2}} = {110^0}\\\widehat {{C_1}} = \widehat {{A_2}} = {70^0}\end{array} \right.$(2 góc so le trong)

    Vậy \(\widehat {{A_2}} = 70^\circ ;\,\widehat {{C_2}} = 110^\circ .\)

    Câu 22 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 58
    • A.

      \({55^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({125^0}\)

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 59

    Ta có: \(\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = {180^0} \Rightarrow \widehat {{M_2}} = {180^0} - {55^0} = {125^0}\) (kề bù)

    Vì \(x//y\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{M_2}} = \widehat {{N_1}} = {125^0}\) (2 góc đồng vị)

    Câu 23 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 60

    Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

    • A.

      \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

    • B.

      \(AB//C{\rm{D}}\)

    • C.

      Cả A, B đều đúng

    • D.

      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng $c$ cắt hai đường thẳng $a$ và $b,$ trong các góc tạo thành có $1$ cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 61

    Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù (gt)

    \( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} \)\(= {180^0} - {125^0} = {55^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)

    Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) là hai góc so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Lại có \(\widehat {{E_1}}=\widehat {{AEF}}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{AEF}}=125^0\)

    Vậy cả A, B đều đúng.

    Câu 24 :

    Cho hình vẽ dưới đây, biết \(a//b\). Tính \(x;y.\)

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 62
    • A.

      \(x = 80^\circ ;y = 80^\circ .\)

    • B.

      \(x = 60^\circ ;y = 80^\circ .\)

    • C.

      \(x = 80^\circ ;y = 60^\circ .\) 

    • D.

       \(x = 60^\circ ;y = 60^\circ .\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song để tính \(x.\)

    Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính \(y.\)

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(a//b\) nên \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} = 180^\circ \) (hai góc trong cùng phía bù nhau)

    Suy ra \(100^\circ + x = 180^\circ \Rightarrow x = 80^\circ \)

    Tương tự ta có \(\widehat {ABD} + \widehat {CDB} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {CDB} = 60^\circ \)

    Suy ra \(y = \widehat {CDB} = 60^\circ \) (hai góc đổi đỉnh)

    Vậy \(x = 80^\circ ;y = 60^\circ .\)

    Câu 25 :

    Cho hình vẽ dưới đây :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 63

    Chọn câu sai.

    • A.

      \(a \bot b\)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    • C.

      \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

    • D.

      \(a//b\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

    + Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

     Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

    Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

    Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

    Vậy A sai.

    Câu 26 :

    Chọn câu đúng nhất.

    • A.

      Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì $a//b.$

    • B.

      Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì $a//b.$

    • C.

      Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì \(a//b.\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án : D

    Lời giải chi tiết :

    + Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

    + Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

    + Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

    nên cả A, B, C đều đúng.

    Câu 27 :

    Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

    • A.

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.

    • B.

      Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.

    • C.

      Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.

    • D.

      Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Hai đường thẳng song song (trong mặt phẳng) là hai đường thẳng không có điểm chung.

    Câu 28 :

    Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

    • A.

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song.

    • B.

      Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy

    • C.

      Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt.

    • D.

      Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    - Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song (đúng, theo định nghĩa hai đường thẳng song song)

    - Qua điểm M nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng ấy (đúng, theo tiên đề Ơ-clit)

     - Hai đường thẳng không cắt nhau là hai đường thẳng phân biệt. (sai, vì nó có thể là 2 đường thẳng trùng nhau)

    - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song (đúng, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Câu 29 :

    Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó?

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      0

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Theo tiên đề Ơ-clit ta có: Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    Câu 30 :

    Cho hình sau, biết a // b.

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 64

    Phát biểu không đúng là:

    • A.

      \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \)

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\)

    • C.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\)

    • D.

      \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_4}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính chất 2 đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Vì a // b nên:

    \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\) ( 2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù) nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) nên khẳng định A đúng

    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\) ( 2 góc so le trong) nên khẳng định B đúng

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}}\) (2 góc đồng vị), mà \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \)( 2 góc kề bù) nên \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \) nên khẳng định C sai

    \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_4}}\)( 2 góc đồng vị) nên khẳng định D đúng

    Câu 31 :

    Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat D = 56^\circ \). Tia Bd là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\), cắt AD tại E. Tính số đo góc BED?

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 65

    • A.

      56\(^\circ \)

    • B.

      124\(^\circ \)

    • C.

      152\(^\circ \)

    • D.

      146\(^\circ \)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Sử dụng tính chất hình bình hành, suy ra số đo góc ABC.

    Bước 2: Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc suy ra số đo góc CBE.

    Bước 3: Sử dụng tính chất song song , suy ra góc AEB.

    Bước 4: Sử dụng tính chất hai góc kề bù suy ra góc BED.

    Lời giải chi tiết :

    Vì ABCD là hình bình hành nên \(\widehat {ABC} = \widehat {ADC}\)( tính chất hình bình hành), mà \(\widehat {ADC} = 56^\circ \Rightarrow \widehat {ABC} = 56^\circ \)

    Vì Bd là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {ABE} = \widehat {CBE} = \frac{1}{2}.\widehat {ABC} = \frac{1}{2}.56^\circ = 28^\circ \)

    Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC ( tính chất hình bình hành)

    \( \Rightarrow \widehat {AEB} = \widehat {CBE}\) ( 2 góc so le trong)

    \( \Rightarrow \widehat {AEB} = 28^\circ \)

    Ta có: \(\widehat {AEB} + \widehat {BED} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 28^\circ + \widehat {BED} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {BED} = 180^\circ - 28^\circ = 152^\circ \end{array}\)

    Câu 32 :

    Cho hình vẽ sau biết a // b. Tính số đo góc ACB 

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 66

    • A.

      900

    • B.

      880

    • C.

      920

    • D.

      980

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    + Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 67

    Kẻ đường thẳng d đi qua C, song song với đường thẳng a.

    Vì d // a, mà a // b nên d // b ( đường thẳng song song với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cũng song song với đường thẳng còn lại)

    Vì a // d nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{A_1}} = 30^\circ \Rightarrow \widehat {{C_1}} = 30^\circ \)

    Vì d // b nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{C_2}}\) ( 2 góc so le trong), mà \(\widehat {{B_1}} = 62^\circ \Rightarrow \widehat {{C_2}} = 62^\circ \)

    Mà \(\widehat {ACB} = \widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}}\) nên \(\widehat {ACB}= 30^\circ + 62^\circ = 92^\circ \)

    Câu 33 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 68

    Biết \(a \bot y,\,b \bot y,\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {38^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}}\).

    • A.

      109\(^\circ \)

    • B.

      71\(^\circ \)

    • C.

      76\(^\circ \)

    • D.

      \({90^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    + Áp dụng tính chất của 2 đường thẳng song song

    + Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 69

    Vì a \( \bot \)y và b \( \bot \)y nên a // b (Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).

    \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\) ( 2 góc đồng vị)

    Vì\(\,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {38^0} \Rightarrow \widehat {{B_2}} - \widehat {{B_1}} = {38^0}\)

    Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

    \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \left( {180^\circ - 38^\circ } \right):2 = 71^\circ \)

    Câu 34 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 70

    Biết \(a \bot d,\,b \bot d,\,\widehat {A{\rm{D}}E} = {130^0}\). Tính \(\widehat {DEB}\).

    • A.

      130\(^\circ \)

    • B.

      65\(^\circ \)

    • C.

      70\(^\circ \)

    • D.

      50\(^\circ \)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    + Áp dụng tính chất của 2 đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 71

    Vì \(a \bot d,\,b \bot d\) nên a // b (Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).

    Mà \(\widehat {{D_1}} + \widehat {ADE} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

    Suy ra \(\widehat {{D_1}} + 130^\circ = 180^\circ \)

    \(\widehat {{D_1}} = 180^\circ - 130^\circ = 50^\circ \)

    Vì a // b nên \(\widehat {{D_1}} = \widehat {DEB}\) (2 góc đồng vị) nên \(\widehat {DEB}\) = 50\(^\circ \)

    Câu 35 :

    Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết \(a//b\) và \(b//c\) . Chọn kết luận đúng:

    • A.

      \(a//c\) 

    • B.

      \(a \bot c\)

    • C.

      \(a\)cắt \(c\)

    • D.

      Cả A, B, C đều sai.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}a//b\\b//c\end{array} \right. \Rightarrow a//\,c\)(Hai đường thẳng cùng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau)

    Câu 36 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(a//b\) và \(\widehat {{A_1}} = {100^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}},\widehat {{B_2}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 72

    • A.

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • B.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {80^0}\)

    • C.

      \(\widehat {{B_1}} = {80^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {100^0}\)

    • D.

      \(\widehat {{B_1}} = {100^0},\,\,\widehat {{B_2}} = {90^0}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(a//b\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\, = {100^0}\) (hai góc so le trong)

    Ta có : \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 100^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \end{array}\)

    Câu 37 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(x//y\) và \(\widehat {{M_1}} = {55^0}\). Tính \(\widehat {{N_1}}\).

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 73

    • A.

      \({55^0}\)

    • B.

      \({35^0}\)

    • C.

      \({60^0}\)

    • D.

      \({125^0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = {180^0} \Rightarrow \widehat {{M_2}} = {180^0} - {55^0} = {125^0}\) (kề bù)

    Vì \(x//y\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {{M_2}} = \widehat {{N_1}} = {125^0}\) (2 góc đồng vị)

    Câu 38 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có vô số đường thẳng song song với m.

    • B.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có duy nhất một đường thẳng song song với m.

    • C.

      Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d, có hai đường thẳng phân biệt cùng song song với d.

    • D.

      Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với đường thẳng d thì hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tiên đề Ơ-clit về hai đường thẳng song song

    Lời giải chi tiết :

    Tiên đề Ơ-clit: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song song với đường thẳng đó.”

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

    Bài 3 trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc tìm hiểu về hai đường thẳng song song và các dấu hiệu nhận biết chúng. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh xây dựng cơ sở vững chắc cho các bài học tiếp theo về hình học.

    Các kiến thức trọng tâm của bài học

    • Đường thẳng song song: Định nghĩa, ký hiệu.
    • Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
      • Nếu hai đường thẳng phân biệt có hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
      • Nếu hai đường thẳng phân biệt có hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
      • Nếu hai đường thẳng phân biệt có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
      • Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau.
    • Ứng dụng của các dấu hiệu nhận biết: Giải các bài toán chứng minh hai đường thẳng song song.

    Các dạng bài tập thường gặp

    1. Dạng 1: Xác định các góc so le trong, góc đồng vị khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
    2. Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng song song dựa trên các dấu hiệu đã học.
    3. Dạng 3: Tính các góc khi biết một góc trong hình vẽ liên quan đến hai đường thẳng song song.
    4. Dạng 4: Bài tập kết hợp kiến thức về đường thẳng song song với các kiến thức khác trong chương trình.

    Hướng dẫn giải bài tập

    Để giải các bài tập về hai đường thẳng song song, bạn cần nắm vững các định nghĩa, dấu hiệu nhận biết và các tính chất liên quan. Hãy bắt đầu bằng việc vẽ hình chính xác và xác định các góc cần tìm. Sau đó, áp dụng các dấu hiệu nhận biết hoặc tính chất phù hợp để chứng minh hoặc tính toán.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho hình vẽ, biết góc A1 = 60 độ. Chứng minh AB // CD.

    Giải:

    Vì AB // CD nên góc A1 = góc C1 (hai góc đồng vị). Mà góc A1 = 60 độ nên góc C1 = 60 độ. Vậy AB // CD.

    Luyện tập với trắc nghiệm

    Để kiểm tra và củng cố kiến thức, hãy tham gia ngay vào bộ trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo tại montoan.com.vn. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, giúp bạn đánh giá được khả năng của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện.

    Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

    • Đọc kỹ đề bài và các phương án trả lời trước khi chọn.
    • Vẽ hình minh họa nếu cần thiết.
    • Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các phương án sai.
    • Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm.

    Tài liệu tham khảo thêm

    Ngoài bài trắc nghiệm, bạn có thể tham khảo thêm sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo, các bài giảng trực tuyến và các tài liệu ôn tập khác để nắm vững kiến thức về hai đường thẳng song song.

    Kết luận

    Hi vọng bộ trắc nghiệm Bài 3: Hai đường thẳng song song Toán 7 Chân trời sáng tạo tại montoan.com.vn sẽ giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7