1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về chủ đề Đa thức một biến trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự đánh giá năng lực của bản thân.

Montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học toán online hiệu quả, với nhiều bài tập và tài liệu học tập chất lượng cao. Hãy cùng bắt đầu bài trắc nghiệm ngay bây giờ!

Đề bài

    Câu 1 :

    Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

    • A.

      -10

    • B.

      10

    • C.

      5

    • D.

      -5

    Câu 2 :

    Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

    • A.

      \({x^2} + y + 1\)

    • B.

      \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

    • C.

      \(xy + {x^2} - 3\)

    • D.

      \(xyz - yz + 3\)

    Câu 3 :

    Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

    • A.

      \(5a + 3b + 2\)

    • B.

      \( - 5a + 3b + 2\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3b + 2\)

    Câu 4 :

    Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

    • A.

      \(6\)

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 5 :

    Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(8\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(7\)

    Câu 6 :

    Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

    • A.

      \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • B.

      \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • C.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • D.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

    Câu 7 :

    Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x = - 2.\)

    • A.

      \(A = - 35\)

    • B.

      \(A = 53\)

    • C.

      \(A = 33\)

    • D.

      \(A = 35\)

    Câu 8 :

    Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

    • A.

      \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

    • B.

      \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

    • C.

      \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

    • D.

      \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

    Câu 9 :

    Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

    • A.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = - 100\)

    • B.

      \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

    • C.

      \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) = - 50\)

    • D.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

    Câu 10 :

    Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

    • A.

      \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

    • B.

      \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

    • C.

      \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

    • D.

      \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

    Câu 11 :

    Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

    • A.

      –9

    • B.

      1

    • C.

      -1

    • D.

      -2

    Câu 12 :

    Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

    • A.

      \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

    • B.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

    • C.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    • D.

      \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    Câu 13 :

    Cho \(P(x) = - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.

      1 nghiệm

    • B.

      2 nghiệm 

    • C.

      3 nghiệm

    • D.

      Vô nghiệm

    Câu 14 :

    Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

    • A.

      a = –1

    • B.

      a = –4

    • C.

      a = –2

    • D.

      a = 3

    Câu 15 :

    Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

    • A.

      x = 3

    • B.

      x = 0

    • C.

      x = 0; x = 3

    • D.

      x = -3; x = 0

    Câu 16 :

    Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

    • A.

      3x2 + 5x – 4x3

    • B.

      -3x2 + 5x – 4x3

    • C.

      -4x3 – x2 + x

    • D.

      -4x3 – 5x2 + 5x

    Câu 17 :

    Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      4

    • D.

      f(x) có vô số nghiệm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

    • A.

      -10

    • B.

      10

    • C.

      5

    • D.

      -5

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện phép nhân 2 đơn thức

    + Bậc của đơn thức là số mũ của lũy thừa của biến.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: (-2x2).5x3 = (-2). 5 . (x2 . x3) = -10 . x5

    Bậc của đơn thức này là 5

    Câu 2 :

    Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

    • A.

      \({x^2} + y + 1\)

    • B.

      \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

    • C.

      \(xy + {x^2} - 3\)

    • D.

      \(xyz - yz + 3\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

    Lời giải chi tiết :

    Đa thức \({x^3} - 2{x^2} + 3\) là đa thức một biến

    Câu 3 :

    Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

    • A.

      \(5a + 3b + 2\)

    • B.

      \( - 5a + 3b + 2\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(3b + 2\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hệ số tự do của đa thức: “Hệ số của lũy thừa 0 của biến gọi là hệ số tự do”

    Lời giải chi tiết :

    Hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là \( - 5a + 3b + 2.\) (vì a và b là các hằng số)

    \(- 5a + 3b + 2\) là hệ số không chứa biến x nên là hệ số tự do.

    Lưu ý: a, b không phải là biến.

    Câu 4 :

    Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

    • A.

      \(6\)

    • B.

      \(7\)

    • C.

      \(4\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng định nghĩa hệ số cao nhất của đa thức: “hệ số của lũy thừa cao nhất của biến gọi là hệ số cao nhất.”

    Lời giải chi tiết :

    Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là hệ số của \(x^6\).

    Hệ số của \(x^6\) là \(5\) nên hệ số cao nhất của đa thức là 5.

    Câu 5 :

    Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(8\)

    • C.

      \(9\)

    • D.

      \(7\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Viết đa thức dưới dạng thu gọn. Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

    Lời giải chi tiết :

    Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9\) nên bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9.\)

    Câu 6 :

    Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

    • A.

      \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • B.

      \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • C.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    • D.

      \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sắp xếp các hạng tử theo số mũ của biến giảm dần từ cao xuống thấp

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4 = - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

    Câu 7 :

    Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x = - 2.\)

    • A.

      \(A = - 35\)

    • B.

      \(A = 53\)

    • C.

      \(A = 33\)

    • D.

      \(A = 35\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thay x = - 2 vào đa thức rồi tính giá trị đa thức

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \(A\), ta có

    \(A = {\left( { - 2} \right)^4} - 4.{\left( { - 2} \right)^3} + \left( { - 2} \right) - 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 1\)

    \( = 16 + 32 - 2 - 12 + 1 = 35\)

    Vậy với \(x = - 2\) thì \(A = 35.\)

    Câu 8 :

    Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

    • A.

      \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

    • B.

      \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

    • C.

      \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

    • D.

      \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thay giá trị của biến \(x = - 2\) vào mỗi biểu thức và thực hiện phép tính để tính \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\) So sánh \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = - 2\) vào \(f\left( x \right) = {x^5} + 2\) ta được \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^5} + 2 = - 30\)

    Thay \(x = - 2\) vào \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2\)ta được \(g\left( { - 2} \right) = 5.{\left( { - 2} \right)^3} - 4.\left( { - 2} \right) + 2 = - 30\)

    Suy ra \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\,\,\left( {{\rm{do}}\, - 30 = - 30} \right)\)

    Câu 9 :

    Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

    • A.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = - 100\)

    • B.

      \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

    • C.

      \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) = - 50\)

    • D.

      \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Ta thay \(x = 1;x = - 1\) vào \(f\left( x \right)\) để tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right)\)

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 1 \right) = 1 + {1^3} + {1^5} + {1^7} + ... + {1^{101}}\) \( = \underbrace {1 + 1 + 1 + ... + 1}_{51\,số\,1} = 51.1 = 51\)

    Thay \(x = - 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( { - 1} \right) = 1 + {\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^5} + ... + {\left( { - 1} \right)^{101}}\)

    \( = 1 + \underbrace {\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + \left( { - 1} \right)}_{5\,0\,số\,\,\left( { - 1} \right)}\) \( = 1 + 50.\left( { - 1} \right) = 1 - 50 = - 49\)

    Vậy \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) = - 49\)

    Câu 10 :

    Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

    • A.

      \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

    • B.

      \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

    • C.

      \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

    • D.

      \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 0 \right) = 7\) để tìm \(b.\) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 2 \right) = 7\) để tìm \(a.\)

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 0 \right) = a.0 + b = 7 \Rightarrow b = 7\)

    Ta được \(f\left( x \right) = ax + 7\)

    Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right) = ax + 7\) ta được \(f\left( 2 \right) = a.2 + 7 = 13 \Rightarrow 2a = 6 \Rightarrow a = 3\)

    Vậy \(f\left( x \right) = 3x + 7.\)

    Câu 11 :

    Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

    • A.

      –9

    • B.

      1

    • C.

      -1

    • D.

      -2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thay lần lượt các giá trị x = - 9 ; x = 1 ; x = -1 và x = -4 vào f(x). Tại giá trị x nào mà làm f(x) = 0 thì giá trị x đó là nghiệm của đa thức f(x)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có : f(-9) = 3. (-9)2 + 15 . (-9) + 12 = 3.81 + (-135) +12 = 120

    f(1) = 3. 12 +15 . 1 + 12 = 30

    f(-1) = 3. (-1)2 + 15. (-1) +12 = 0

    f(-2) = 3. (-2)2 + 15. (-2) + 12 = -6

    Vì f(-1) = 0 nên x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)

    Câu 12 :

    Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

    • A.

      \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

    • B.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

    • C.

      \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    • D.

      \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm nghiệm của đa thức f(x), ta giải f(x) = 0 để tìm x.

    f(x) =A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0

    Lời giải chi tiết :

    \(f(x) = 0 \Rightarrow (x + 14)(x - 4) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 14 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 14\\x = 4\end{array} \right.\)

    Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {4; –14}.

    Câu 13 :

    Cho \(P(x) = - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.

      1 nghiệm

    • B.

      2 nghiệm 

    • C.

      3 nghiệm

    • D.

      Vô nghiệm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Muốn biết đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm, ta giải P(x) = 0 để tìm x.

    Lời giải chi tiết :

    \(P(x) = 0 \)

    \(- 3{x^2} + 27 = 0 \)

    \(- 3{x^2} = - 27 \)

    \({x^2} = 9 \)

    suy ra \(x = 3\) hoặc \(x = - 3\)

    Vậy đa thức P(x) có 2 nghiệm.

    Câu 14 :

    Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

    • A.

      a = –1

    • B.

      a = –4

    • C.

      a = –2

    • D.

      a = 3

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0, từ đó ta tìm được a.

    Lời giải chi tiết :

    Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0 nên:

    \(\begin{array}{l}a.{( - 3)^2} - 3.( - 3) + 9 = 0 \\9a + 9 + 9 = 0\\9a = - 18\\a = - 2\end{array}\)

    Vậy Q(x) nhận –3 là nghiệm thì \(a = - 2\).

    Câu 15 :

    Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

    • A.

      x = 3

    • B.

      x = 0

    • C.

      x = 0; x = 3

    • D.

      x = -3; x = 0

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Các đa thức có hệ số tự do là 0 thì có một nghiệm là x = 0.

    + Đưa đa thức đã cho về dạng x . A

    + x . A = 0 khi x = 0 hoặc A = 0

    Lời giải chi tiết :

    Xét - x2 + 3x = 0

    x . (-x +3) = 0

    \( - x + 3 = 0\) hoặc \(x = 0\)

    \(x = 3\) hoặc \(x = 0\)

    Vậy x = 0; x = 3

    Câu 16 :

    Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

    • A.

      3x2 + 5x – 4x3

    • B.

      -3x2 + 5x – 4x3

    • C.

      -4x3 – x2 + x

    • D.

      -4x3 – 5x2 + 5x

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhóm các hạng tử cùng bậc rồi thu gọn

    Lời giải chi tiết :

    M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2

    = -x2 + 5x – 4x3 + 4x2

    =( -x2 + 4x2) + 5x – 4x3

    =3x2 + 5x – 4x3

    Câu 17 :

    Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      4

    • D.

      f(x) có vô số nghiệm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nếu f(a) = 0 thì a là nghiệm của đa thức f(x).

    Lời giải chi tiết :

    Vì \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\)với mọi x nên suy ra:

    • Khi x – 1 = 0, hay x = 1 thì ta có:

     \((1 - 1).f(1) = (1 + 4)f(1 + 8)\\ 0.f(1) = 5.f(9)\\f(9) = 0\)

    Vậy x = 9 là một nghiệm của f(x).

    • Khi x + 4 = 0, hay x = –4 thì ta có:

    \(( - 4 - 1).f( - 4) = ( - 4 + 4).f( - 4 + 8)\\ - 5.f( - 4) = 0.f(4) \\ f( - 4) = 0\)

    Vậy x = –4 là một nghiệm của f(x).

    Vậy f(x) có ít nhất 2 nghiệm là 9 và –4.

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 2: Đa thức một biến Toán 7 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

    Bài 2 trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo tập trung vào khái niệm đa thức một biến. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong đại số, giúp học sinh làm quen với các biểu thức đại số và các phép toán trên chúng. Để nắm vững kiến thức này, việc luyện tập thông qua các bài tập trắc nghiệm là vô cùng cần thiết.

    Các khái niệm quan trọng về đa thức một biến

    • Đa thức một biến: Là biểu thức đại số có chứa một biến, với các hệ số và số mũ là các số. Ví dụ: 3x2 + 2x - 1.
    • Biến: Ký hiệu đại diện cho một số chưa biết, thường là x, y, z,...
    • Hệ số: Số đứng trước biến trong một đơn thức.
    • Bậc của đa thức: Là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
    • Đơn thức: Biểu thức đại số có chứa tích của các số và các biến với số mũ nguyên không âm.

    Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    1. Xác định đa thức một biến: Đề bài yêu cầu xác định xem một biểu thức đại số có phải là đa thức một biến hay không.
    2. Tìm bậc của đa thức: Đề bài yêu cầu tìm bậc của một đa thức cho trước.
    3. Xác định hệ số của đa thức: Đề bài yêu cầu xác định hệ số của một biến trong đa thức.
    4. Thu gọn đa thức: Đề bài yêu cầu thu gọn đa thức bằng cách cộng các đơn thức đồng dạng.
    5. Tính giá trị của đa thức: Đề bài yêu cầu tính giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.

    Hướng dẫn giải các dạng bài tập

    Để giải các bài tập trắc nghiệm về đa thức một biến, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc về phép toán trên đa thức. Dưới đây là một số hướng dẫn cụ thể:

    • Xác định đa thức một biến: Kiểm tra xem biểu thức có chứa một biến và các hệ số, số mũ là các số hay không.
    • Tìm bậc của đa thức: Xác định số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
    • Xác định hệ số của đa thức: Tìm số đứng trước biến trong đa thức.
    • Thu gọn đa thức: Cộng các đơn thức đồng dạng với nhau.
    • Tính giá trị của đa thức: Thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép tính.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Đa thức nào sau đây là đa thức một biến?

    1. A. 2x2 + 3y - 1
    2. B. 5x3 - 2x + 4
    3. C. x2 + y2
    4. D. 3x + 2

    Giải: Đáp án đúng là B. Vì đa thức 5x3 - 2x + 4 chỉ chứa một biến là x.

    Ví dụ 2: Bậc của đa thức 4x3 - 2x2 + x - 5 là bao nhiêu?

    Giải: Bậc của đa thức là 3.

    Luyện tập và củng cố kiến thức

    Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử, học sinh cần thường xuyên luyện tập và củng cố kiến thức về đa thức một biến. Bài trắc nghiệm trên montoan.com.vn là một công cụ hữu ích để giúp các em làm điều này. Hãy dành thời gian làm bài và tự đánh giá năng lực của bản thân.

    Lời khuyên

    Ngoài việc làm bài tập trắc nghiệm, học sinh nên đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng và tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác để nắm vững kiến thức về đa thức một biến. Chúc các em học tập tốt!

    Khái niệmGiải thích
    Đa thức một biếnBiểu thức đại số có chứa một biến với các hệ số và số mũ là các số.
    Bậc của đa thứcSố mũ lớn nhất của biến trong đa thức.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7