1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, bám sát chương trình học Toán 7 Chân trời sáng tạo. Các em có thể tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    Cho \(\Delta ABC.\) Trên tia đối của tia \(BC\) lấy điểm \(E,\) trên tia đối của tia \(CB\) lấy điểm \(F\) sao cho \(BE = CF.\) Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)\(AG\) cắt \(BC\) tại \(M\). Lấy \(H\) là trung điểm \(AG.\) Nối \(EG\) cắt \(AF\) tại \(N.\) Lấy \(I\) là trung điểm \(EG.\)

    Câu 1

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(AEF\) có cùng trọng tâm

    • B.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(AEC\) có cùng trọng tâm

    • C.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(ABF\) có cùng trọng tâm

    • D.

      Hai tam giác \(AEM\) và \(AMF\) có cùng trọng tâm

    Câu 2

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(IH//MN;IH = MN\)

    • B.

      \(IH//MN;IH < MN\)

    • C.

      \(IH//MN;IH > MN\)

    • D.

      \(IH//MN;IH = 2MN\)

    Câu 3 :

    Cho tam giác $MNP,$ hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O.$ Tính diện tích tam giác $MNP,$ biết diện tích tam giác $MNO$ là \(8c{m^2}\).

    • A.

      $12\,c{m^2}$

    • B.

      \(48\,c{m^2}\)

    • C.

      \(36\,c{m^2}\)

    • D.

      \(24\,c{m^2}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = 5cm,BC = 13cm$ . Ba đường trung tuyến $AM,BN,CE$ cắt nhau tại $O.$

    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 1

    Độ dài trung tuyến $BN$ là :

    • A.

      $6cm\;$

    • B.

      \(\sqrt {61} \,cm\)

    • C.

      $12cm$

    • D.

      \(\sqrt {65} \,cm\)

    Câu 5 :

    Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(BD\). Trên tia đối của tia $DB$ lấy điểm \(E\) sao cho \(DE = DB.\) Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC;CE.\) Gọi \(I;K\) theo thứ tự là giao điểm của \(AM,AN\) với \(BE.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BI = IK > KE\)

    • B.

      \(BI > IK > KE\)

    • C.

      \(BI = IK = KE\)

    • D.

      \(BI < IK < KE\)

    Câu 6 :

    Cho tam giác \(ABC\), các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BD + CE < \dfrac{3}{2}BC\)

    • B.

      \(BD + CE > \dfrac{3}{2}BC\)

    • C.

      \(BD + CE = \dfrac{3}{2}BC\)

    • D.

      \(BD + CE = BC\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác $ABC$ có các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\) vuông góc với nhau. Tính độ dài cạnh \(BC\) biết \(BD = 9\,cm;\,CE = 12\,cm.\)

    • A.

      \(BC = 12\,cm.\)

    • B.

      \(BC = 6\,cm.\)

    • C.

      \(BC = 8\,cm.\)

    • D.

      \(BC = 10\,cm.\)

    Câu 8 :

    Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BD;CE\) sao cho \(BD = CE\). Khi đó tam giác \(ABC\)

    • A.

      Cân tại \(B.\)

    • B.

      Cân tại \(C.\)

    • C.

      Vuông tại \(A.\)

    • D.

      Cân tại \(A.\)

    Câu 9 :

    Cho \(G\) là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

    • A.

      \(GA = GB = GC\)

    • B.

      \(GA = GB > GC\)

    • C.

      \(GA < GB < GC\)

    • D.

      \(GA > GB > GC\)

    Câu 10 :

    Tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM = 9\,cm\) và trọng tâm \(G\). Độ dài đoạn \(AG\) là

    • A.

      \(4,5\,cm\)

    • B.

      \(3\,cm\)

    • C.

      \(6\,cm\)

    • D.

      \(4\,cm\)

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 2
    Câu 11

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(BG = ...BE\)

    • A.

      $2$

    • B.

      $3$

    • C.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    Câu 12

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: $AG = \ldots GD$

    • A.

      $2$

    • B.

      $3$

    • C.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    Câu 13 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng … độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy”

    • A.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{3}{2}\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(2\)

    Câu 14 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

    • B.

      Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

    • C.

      Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

    • D.

      Một tam giác có hai trọng tâm

    Lời giải và đáp án

    Cho \(\Delta ABC.\) Trên tia đối của tia \(BC\) lấy điểm \(E,\) trên tia đối của tia \(CB\) lấy điểm \(F\) sao cho \(BE = CF.\) Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)\(AG\) cắt \(BC\) tại \(M\). Lấy \(H\) là trung điểm \(AG.\) Nối \(EG\) cắt \(AF\) tại \(N.\) Lấy \(I\) là trung điểm \(EG.\)

    Câu 1

    Chọn câu đúng.

    • A.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(AEF\) có cùng trọng tâm

    • B.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(AEC\) có cùng trọng tâm

    • C.

      Hai tam giác \(ABC\) và \(ABF\) có cùng trọng tâm

    • D.

      Hai tam giác \(AEM\) và \(AMF\) có cùng trọng tâm

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    + Chứng minh \(ME = MF\), từ đó suy ra \(AM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(EF\) của \(\Delta AEF\)

    + Sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

    + Khi đó ta chứng minh được G là trọng tâm \(\Delta AEF\).

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 3

    Ta có: \(MB = MC\) (vì \(AM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(BC\) của \(\Delta ABC)\); \(BE = CF\) (gt)

    Mà \(ME = MB + BE;MF = MC + CF\)

    Suy ra \(ME = MF\).

    Do đó \(AM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(EF\) của \(\Delta AEF\)

    Mặt khác \(AG = \dfrac{2}{3}AM\) (do G là trọng tâm \(\Delta ABC)\)

    Vậy G là trọng tâm \(\Delta AEF\).

    Câu 2

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(IH//MN;IH = MN\)

    • B.

      \(IH//MN;IH < MN\)

    • C.

      \(IH//MN;IH > MN\)

    • D.

      \(IH//MN;IH = 2MN\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải :

    + Chứng minh \(GI = GN\); \(GH = GM\)

    + Chứng minh \(\Delta GHI = \Delta GMN\,(c.g.c)\), từ đó suy ra \(HI = MN\)

    + Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, chứng minh \(HI//MN\): Nếu đường thẳng \(c\) cắt hai đường thẳng \(a,b\) và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì \(a,b\) song song với nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 4

    Theo câu trước ta có: \(G\) là trọng tâm \(\Delta AEF\) nên \(EG = \dfrac{2}{3}EN\) (tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)

    Mà \(GI = \dfrac{1}{2}EG\) (vì \(I\) là trung điểm của \(EG\))

    Suy ra \(GI = \dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3}EN = \dfrac{1}{3}EN\)

    Mặt khác \(GN = \dfrac{1}{3}EN\) (vì \(G\) là trọng tâm \(\Delta AEF\))

    Do đó \(GI = GN\).

    Theo câu trước ta có: \(AG = \dfrac{2}{3}AM\) mà \(GH = \dfrac{1}{2}AG\) (vì \(H\) là trung điểm của \(AG\))

    Suy ra \(GH = \dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3}AM = \dfrac{1}{3}AM\)

    Mặt khác \(GM = \dfrac{1}{3}AM\) (vì \(G\) là trọng tâm \(\Delta AEF\))

    Do đó \(GH = GM\).

    Xét \(\Delta GHI\) và \(\Delta GMN\) có:

    \(GI = GN\) (cmt)

    \(\widehat {HGI} = \widehat {NGM}\) (hai góc đối đỉnh)

    \(GH = GM\) (cmt)

    Vậy \(\Delta GHI = \Delta GMN\,(c.g.c)\) \(\Rightarrow HI = MN\) (hai cạnh tương ứng); \(\widehat {IHG} = \widehat {NMG}\) (hai góc tương ứng)

    Mà \(\widehat {IHG};\widehat {NMG}\) ở vị trí so le trong nên \(HI//MN\).

    Câu 3 :

    Cho tam giác $MNP,$ hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O.$ Tính diện tích tam giác $MNP,$ biết diện tích tam giác $MNO$ là \(8c{m^2}\).

    • A.

      $12\,c{m^2}$

    • B.

      \(48\,c{m^2}\)

    • C.

      \(36\,c{m^2}\)

    • D.

      \(24\,c{m^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    +) Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tìm mối liên hệ giữa các cạnh.

    +) Áp dụng công thức tính diện tích của một tam giác.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 5

    Gọi $MH$ là đường cao kẻ từ $M$ xuống cạnh $BC,NK$ là đường cao kẻ từ $N$ xuống cạnh $ME.$

    Hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O$ nên $O$ là trọng tâm tam giác $MNP,$ do đó \(MO = \dfrac{2}{3}ME\).

    Có $ME$ là đường trung tuyến ứng với cạnh $NP$ nên $E$ là trung điểm của $NP,$ suy ra $NP = 2.NE$

    Ta có:

    \(\dfrac{{{S_{MNO}}}}{{{S_{MNE}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.NK.MO}}{{\dfrac{1}{2}.NK.ME}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.NK.\dfrac{2}{3}.ME}}{{\dfrac{1}{2}.NK.ME}} = \dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow {S_{MNO}} = \dfrac{2}{3}{S_{MNE}}\)

    \(\dfrac{{{S_{MNE}}}}{{{S_{MNP}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.MH.NE}}{{\dfrac{1}{2}.MH.NP}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.MH.NE}}{{\dfrac{1}{2}.MH.2.NE}} = \dfrac{1}{2}\) \( \Rightarrow {S_{MNE}} = \dfrac{1}{2}{S_{MNP}}\)

    Từ đó suy ra

    \({S_{MNP}} = 2.{S_{MNE}} = 3.{S_{MNO}}\) \( \Rightarrow {S_{MNP}} = 3.8 = 24\,c{m^2}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = 5cm,BC = 13cm$ . Ba đường trung tuyến $AM,BN,CE$ cắt nhau tại $O.$

    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 6

    Độ dài trung tuyến $BN$ là :

    • A.

      $6cm\;$

    • B.

      \(\sqrt {61} \,cm\)

    • C.

      $12cm$

    • D.

      \(\sqrt {65} \,cm\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    +) Sử dụng định lý Py-ta-go để tính cạnh của tam giác vuông

    +) Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tính độ dài cạnh theo đề bài yêu cầu

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 7

    \(\Delta ABC\)vuông tại $A$ nên theo định lí Py-ta-go ta có:

    \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) \(\Rightarrow A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {13^2} - {5^2} = 144\)\( \Rightarrow AC = 12\,cm\)

    Ta có $AM,BN,CE$ là các đường trung tuyến ứng với các cạnh $BC,AC,AB$ của tam giác vuông $ABC$

    Suy ra $M,N,E$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,AC,AB.$

    $ \Rightarrow AN = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2} \cdot 12 = 6\,cm$

    Áp dụng định lí Py-ta-go với tam giác $ABN$ vuông tại $A$ ta có: $A{B^2} + A{N^2} = B{N^2} $ $\Rightarrow {5^2} + {6^2} = B{N^2} \Rightarrow B{N^2} = 61$$ \Rightarrow BN = \sqrt {61} \,cm$

    Câu 5 :

    Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(BD\). Trên tia đối của tia $DB$ lấy điểm \(E\) sao cho \(DE = DB.\) Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC;CE.\) Gọi \(I;K\) theo thứ tự là giao điểm của \(AM,AN\) với \(BE.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BI = IK > KE\)

    • B.

      \(BI > IK > KE\)

    • C.

      \(BI = IK = KE\)

    • D.

      \(BI < IK < KE\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 8

    \(I\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(BI = \dfrac{2}{3}BD = \dfrac{1}{3}BE\) \(\left( 1 \right)\)

    \(K\) là trọng tâm tam giác \(ACE\) nên \(EK = \dfrac{2}{3}ED = \dfrac{1}{3}BE\,\,\,\left( 2 \right)\)

    Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(IK = \dfrac{1}{3}BE\) từ đó \(BI = EK = IK\) .

    Câu 6 :

    Cho tam giác \(ABC\), các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BD + CE < \dfrac{3}{2}BC\)

    • B.

      \(BD + CE > \dfrac{3}{2}BC\)

    • C.

      \(BD + CE = \dfrac{3}{2}BC\)

    • D.

      \(BD + CE = BC\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác và quan hệ giữa các cạnh trong tam giác

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 9

    Gọi \(G\) là giao điểm của \(BD\) và \(CE\). Trong \(\Delta GBC\) ta có \(BG + CG > BC\)

    Ta lại có \(BG = \dfrac{2}{3}BD;\,CG = \dfrac{2}{3}CE\) (tính chất các đường trung tuyến của tam giác \(ABC\))

    Từ đó \(\dfrac{2}{3}BD + \dfrac{2}{3}CE > BG + CG\)\( \Rightarrow \dfrac{2}{3}\left( {BD + CE} \right) > BC\)\( \Rightarrow BD + CE > \dfrac{3}{2}BC.\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác $ABC$ có các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\) vuông góc với nhau. Tính độ dài cạnh \(BC\) biết \(BD = 9\,cm;\,CE = 12\,cm.\)

    • A.

      \(BC = 12\,cm.\)

    • B.

      \(BC = 6\,cm.\)

    • C.

      \(BC = 8\,cm.\)

    • D.

      \(BC = 10\,cm.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tính \(BG;CG.\)

    + Sử dụng định lý Pytago để tính cạnh \(BC.\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 10

    Gọi giao điểm của hai đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\) là \(G\) thì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)

    Theo tính chất đường trung tuyến của tam giác ta có \(BG = \dfrac{2}{3}BD;\,CG = \dfrac{2}{3}CE\)

    Mà \(BD = 9\,cm;\,CE = 12\,cm\) nên \(BG = \dfrac{2}{3}.9 = 6\,cm;\,CG = \dfrac{2}{3}.12\,cm = 8\,cm.\)

    Xét tam giác \(BGC\) vuông tại $G,$ theo định lý Pytago ta có

    \(B{C^2} = B{G^2} + C{G^2}\)

    \(B{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\) hay \(BC = 10\,cm.\)

    Vậy \(BC = 10\,cm.\)

    Câu 8 :

    Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BD;CE\) sao cho \(BD = CE\). Khi đó tam giác \(ABC\)

    • A.

      Cân tại \(B.\)

    • B.

      Cân tại \(C.\)

    • C.

      Vuông tại \(A.\)

    • D.

      Cân tại \(A.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất về đường trung tuyến của tam giác

    + Chứng minh hai tam giác bằng nhau \(\Delta BGE = \Delta CGD\left( {c - g - c} \right)\)

    + Từ đó suy ra tính chất của tam giác \(ABC.\)

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 11

    Hai đường trung tuyến \(BD;CE\) cắt nhau tại \(G\) suy ra \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)

    Suy ra \(BG = \dfrac{2}{3}BD;\,CG = \dfrac{2}{3}CE\) mà \(BD = CE \Rightarrow \)\(BG = CG.\) Từ đó \(BD - BG = CE - CG \Rightarrow GD = GE\)

    Xét tam giác \(BGE\) và tam giác \(CGD\) có

    + \(BG = CG\)

    + \(\widehat {BGE} = \widehat {CGD}\) (đối đỉnh)

    + \(GD = GE\)

    Nên \(\Delta BGE = \Delta CGD\left( {c - g - c} \right)\) suy ra \(BE = CD \Rightarrow \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}AC\) do đó \(AB = AC\) hay tam giác $ABC$ cân tại \(A.\) 

    Câu 9 :

    Cho \(G\) là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

    • A.

      \(GA = GB = GC\)

    • B.

      \(GA = GB > GC\)

    • C.

      \(GA < GB < GC\)

    • D.

      \(GA > GB > GC\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Chứng minh $D,E,F$ theo thứ tự là trung điểm của $BC,AC,AB.$

    Kết hợp với $BC = AC = AB$ (do tam giác $ABC$ là tam giác đều) ta được $BD = DC = CE = EA = AF = FB$

    Chứng minh \(\Delta AEB = AFC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = CF$

    Chứng minh \(\Delta BEC = ADC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = AD$

    Do đó $AD = BE = CF$

    Sử dụng tính chất của trọng tâm của tam giác để chứng minh $GA = GB = GC.$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 12

    Các tia $AG,BG$ và $CG$ cắt $BC,AC,AB$ lần lượt tại $D,E,F$ thì $D,E,F$ theo thứ tự là trung điểm của $BC,AC,AB.$

    Mà $BC = AC = AB$ (do tam giác $ABC$ là tam giác đều), do đó $BD = DC = CE = EA = AF = FB$

    Xét \(\Delta AEB\) và \(\Delta AFC\) ta có: $AB = AC;$ \(\widehat A\) chung; $AE = AF.$

    Vậy \(\Delta AEB = AFC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = CF\,\,\,\,\left( 1 \right)$

    Chứng minh tương tự ta có \(\Delta BEC = ADC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = AD\left( 2 \right)$

    Từ (1) và (2) ta có: $AD = BE = CF\left( 3 \right)$

    Theo đề bài $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ nên ta có:

    \(GA = \dfrac{2}{3}AD;\,\,GB = \dfrac{2}{3}BE;\,\,GC = \dfrac{2}{3}CF\)

    Vì thế từ (3) ta suy ra $GA = GB = GC.$

    Câu 10 :

    Tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM = 9\,cm\) và trọng tâm \(G\). Độ dài đoạn \(AG\) là

    • A.

      \(4,5\,cm\)

    • B.

      \(3\,cm\)

    • C.

      \(6\,cm\)

    • D.

      \(4\,cm\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) và \(AM\) là đường trung tuyến nên \(AG = \dfrac{2}{3}AM\) (tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)

    Do đó $AG = \dfrac{2}{3}.9 = 6\,cm.$

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo 0 13
    Câu 11

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(BG = ...BE\)

    • A.

      $2$

    • B.

      $3$

    • C.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    Đáp án: D

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $AD;BE$ và $CF$ là ba đường trung tuyến của tam giác $ABC$ và chúng cắt nhau tại $G$ nên $G$ là trọng tâm của tam giác \(ABC\) .

    Theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ta có : \(\dfrac{{BG}}{{BE}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow BG = \dfrac{2}{3}BE\).

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(\dfrac{2}{3}.\)

    Câu 12

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: $AG = \ldots GD$

    • A.

      $2$

    • B.

      $3$

    • C.

      \(\dfrac{1}{3}\)

    • D.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    Đáp án: A

    Lời giải chi tiết :

    Theo câu trước ta có $G$ là trọng tâm của tam giác \(ABC\) .

    Theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ta có : \(\dfrac{{AG}}{{AD}} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow \dfrac{{AG}}{{GD}} = 2 \Rightarrow AG = 2GD\).

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là $2.$

    Câu 13 :

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng … độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy”

    • A.

      \(\dfrac{2}{3}\)

    • B.

      \(\dfrac{3}{2}\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      \(2\)

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Định lý: Vị trí trọng tâm: Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

    Số cần điền là \(\dfrac{2}{3}.\)

    Câu 14 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

    • B.

      Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

    • C.

      Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

    • D.

      Một tam giác có hai trọng tâm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về ba đường trung tuyến.

    “ Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác đó.”

    Lời giải chi tiết :

    + Một tam giác chỉ có một trọng tâm nên đáp án D sai.

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo - Giải chi tiết

    Bài 7 trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc tìm hiểu về tính chất đặc biệt của ba đường trung tuyến trong một tam giác. Đường trung tuyến là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện. Ba đường trung tuyến của một tam giác đồng quy tại một điểm, điểm này được gọi là trọng tâm của tam giác.

    I. Kiến thức cơ bản về đường trung tuyến và trọng tâm tam giác

    Trước khi bắt đầu giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

    • Đường trung tuyến: Là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện.
    • Trọng tâm: Là giao điểm của ba đường trung tuyến.
    • Tính chất của trọng tâm: Trọng tâm chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn thẳng có tỉ lệ 2:1, tính từ đỉnh.

    II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác thường xoay quanh các dạng sau:

    1. Xác định đường trung tuyến: Đề bài yêu cầu xác định đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh cho trước.
    2. Xác định trọng tâm: Đề bài yêu cầu xác định vị trí của trọng tâm trong một tam giác.
    3. Tính độ dài đoạn thẳng: Đề bài yêu cầu tính độ dài của một đoạn thẳng liên quan đến đường trung tuyến và trọng tâm.
    4. Ứng dụng tính chất trọng tâm: Đề bài yêu cầu sử dụng tính chất của trọng tâm để giải quyết các bài toán thực tế.

    III. Hướng dẫn giải một số bài tập trắc nghiệm mẫu

    Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Đường thẳng AM được gọi là:

    1. Đường cao
    2. Đường phân giác
    3. Đường trung tuyến
    4. Đường trung trực

    Giải: Theo định nghĩa, đường trung tuyến là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện. Do đó, đáp án đúng là (3) Đường trung tuyến.

    Ví dụ 2: Trong tam giác ABC, G là trọng tâm. Biết AG = 6cm. Độ dài đoạn thẳng GM là:

    1. 2cm
    2. 3cm
    3. 4cm
    4. 5cm

    Giải: Theo tính chất của trọng tâm, trọng tâm chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn thẳng có tỉ lệ 2:1, tính từ đỉnh. Do đó, GM = AG / 2 = 6cm / 2 = 3cm. Đáp án đúng là (2) 3cm.

    IV. Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

    Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

    • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra lời giải.
    • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Việc nắm vững các định nghĩa và tính chất liên quan đến đường trung tuyến và trọng tâm là rất quan trọng.
    • Sử dụng sơ đồ tư duy: Sơ đồ tư duy giúp các em hệ thống hóa kiến thức và dễ dàng nhớ lại các công thức và tính chất.

    V. Luyện tập thêm

    Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em hãy làm thêm các bài tập trắc nghiệm khác trên montoan.com.vn. Chúng tôi luôn cập nhật những bộ đề mới nhất và chất lượng nhất để phục vụ nhu cầu học tập của các em.

    STTChủ đềMức độ
    1Đường trung tuyếnDễ
    2Trọng tâm tam giácTrung bình
    3Ứng dụng tính chất trọng tâmKhó
    Nguồn: montoan.com.vn

    Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7