1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 1 môn Toán - Đề số 1, chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá và cải thiện kết quả.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1.B

    2.A

    3.A

    4.B

    5.C

    6.D

    7.A

    8.A

    9.D

    10.B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Đưa số thập phân về phân số.

    Cách giải:

    Ta có: \( - 0,125 = - \dfrac{{125}}{{1000}} = - \dfrac{1}{8}\)

    Vậy phân số biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,125\) là \( - \dfrac{1}{8}\).

    Chọn B.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Vận dụng công thức tính lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa: \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^n}\)

    \({\left( { - a} \right)^{2.k}} = {a^{2.k}}\left( {k \in N} \right)\)

    Cách giải:

    \({\left( { - 0,08} \right)^4}{.10^4} = {\left( { - 0,08.10} \right)^4} = {\left( { - 0,8} \right)^4} = 0,{8^4}\)

    Chọn A.

    Câu 3

    Phương pháp:

    So sánh từng số hạng của tổng.

    Cách giải:

    Ta có: \(2 = \sqrt {{2^2}} = \sqrt 4 \,\,;\,\,6 = \sqrt {{6^2}} = \sqrt {36} \)

    Vì \(4 > 2\) nên \(\sqrt 4 > \sqrt 2 \) hay \(2 > \sqrt 2 \)

    \(37 > 36\) nên \(\sqrt {37} > \sqrt {36} \) hay \(\sqrt {37} > 6\)

    Do đó, \(2 + \sqrt {37} > 6 + \sqrt 2 \)

    Chọn A.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Tính giá trị tuyệt đối của một số thực, tính căn bậc hai của một số thực.

    Thực hiện so sánh các số để sắp xếp thứ tự các số.

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left| { - 3} \right| = - \left( { - 3} \right) = 3\\\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right| = - \left( {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right) = \dfrac{{22}}{6} = \dfrac{{11}}{3}\\\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} = \sqrt {64} = \sqrt {{8^2}} = 8\end{array}\)

    Ta có: \(3 = \dfrac{9}{3}\,\,;\,\,8 = \dfrac{{24}}{3}\)

    Vì \(9 < 11 < 24\) nên \(\dfrac{9}{3} < \dfrac{{11}}{3} < \dfrac{{24}}{3}\) hay \(3 < \dfrac{{11}}{3} < 8\)

    Mặt khác, ta có: \(3 = \sqrt {{3^2}} = \sqrt 9 \)

    Vì \(6 < 9\) nên \(\sqrt 6 < \sqrt 9 \) hay \(\sqrt 6 < 3\)

    Do đó, \(\sqrt 6 < 3 < \dfrac{{11}}{3} < 8\)

    Mà \( - \dfrac{7}{3} < 0\) nên ta có: \( - \dfrac{7}{3} < \sqrt 6 < 3 < \dfrac{{11}}{3} < 8\) hay \( - \dfrac{7}{3} < \sqrt 6 < \left| { - 3} \right| < \left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right| < \sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \)

    Vậy thứ tự tăng dần của các số là: \( - \dfrac{7}{3}\,\,;\,\,\sqrt 6 \,;\,\,\left| { - 3} \right|\,\,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \).

    Chọn B.

    Câu 5

    Phương pháp:

    \(Oz\) là tia phân giác của góc \(xOy\) thì ta có: \(\angle xOz = \angle zOy = \dfrac{{\angle xOy}}{2}\)

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 1

    Vì \(Om\) là tia phân giác của góc \(xOz\) nên \(\angle zOm = \dfrac{{\angle xOz}}{2}\) hay \(\angle xOz = 2.\angle zOm\)

    Vì \(On\) là tia phân giác của góc \(zOy\) nên \(\angle nOz = \dfrac{{\angle zOy}}{2}\) hay \(\angle zOy = 2.\angle nOz\)

    Vì \(\angle xOz\) và \(\angle zOy\) là hai góc kề bù nên \(\angle xOy + \angle zOy = {180^0}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2.\angle zOm + 2.\angle nOz = {180^0}\\ \Rightarrow 2.\left( {\angle zOm + \angle nOz} \right) = {180^0}\\ \Rightarrow \angle zOm + \angle nOz = {180^0}:2\\ \Rightarrow \angle zOm + \angle nOz = {90^0}\end{array}\)

    Vì \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Om\) và \(On\) nên \(\angle zOm + \angle nOz = \angle mOn = {90^0}\)

    Vậy \(\angle mOn = {90^0}\)

    Chọn C.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

    Cách giải:

    Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {50^0} + x + {35^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x + {85^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x = {180^0} - {85^0}\\ \Rightarrow x = {95^0}\end{array}\)

    Vậy \(x = {95^0}\)

    Chọn D.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Hai tam giác bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.

    Cách giải:

    \(\Delta ABC = \Delta DEF\) suy ra \(\angle D = \angle A\) (hai góc tương ứng).

    Mà \(\angle A = {33^0}\) nên \(\angle D = {33^0}\)

    Chọn A.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Vận dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân.

    Cách giải:

    Từ hình vẽ, ta có: \(AB = AE,BC = DE\)

    Vì \(AB = AE\) suy ra tam giác \(ABE\) cân tại \(A\)

    Suy ra \(\angle B = \angle E\) (tính chất của tam giác cân)

    Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta AED\) có:

    \(AB = AE\)

    \(\angle B = \angle E\) (chứng minh trên)

    \(BC = DE\)

    Suy ra \(\Delta ABC = \Delta AED\left( {c.g.c} \right)\)

    \( \Rightarrow AC = AD\) (hai cạnh tương ứng)

    \( \Rightarrow \Delta ACD\) cân tại \(A\) (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    Vậy hình vẽ trên có hai tam giác cân là: \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACD\).

    Chọn A.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Vận dụng định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung điểm của đoạn thẳng đó.

    Cách giải:

    Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng \(AB\) tại trung điểm của nó.

    Chọn D.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Đọc và mô tả dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

    Số tiền thu được tương ứng = % tương ứng . toàn bộ số tiền thu được

    Cách giải:

    Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè thảo dược là: \(10\% .25 = 2,5\) (tỉ đồng)

    Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè xanh là: \(78\% .25 = 19,5\) (tỉ đồng)

    Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè đen là: \(12\% .25 = 3\) (tỉ đồng)

    Ta có bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè 2020:

    Loại chè

    Chè thảo dược

    Chè xanh

    Chè đen

    Số tiền (tỉ đồng)

    2,5

    19,5

    3

    Chọn B.

    Phần II. Tự luận:

    Bài 1

    Phương pháp:

    a) Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ

    b) Vận dụng quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\).

    Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\).

    c) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

    Tính toán với căn bậc hai của một số thực

    Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\).

    d) Tính toán với căn bậc hai của một số thực

    Cách giải:

    a) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\)

    \(\begin{array}{l} = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}} \right)} \right].\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( {\dfrac{{ - 4}}{4} + \dfrac{3}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = 0.\dfrac{{11}}{5} = 0\end{array}\)

    b) \(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)

    \(\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {{3^3}} \right)}^{10}}.{{\left( {{2^4}} \right)}^{25}}}}{{{{\left( {2.3} \right)}^{30}}.{{\left( {{2^5}} \right)}^{15}}}} = \dfrac{{{3^{3.10}}{{.2}^{4.25}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{5.15}}}}\\ = \dfrac{{{3^{30}}{{.2}^{100}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{75}}}} = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{30 + 75}}}}\\ = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{105}}}} = \dfrac{1}{{{2^5}}} = \dfrac{1}{{32}}\end{array}\)

    c) \(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)

    \(\begin{array}{l} = \left| {\dfrac{6}{{10}} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^{5 - 4}}\\ = \left| {\dfrac{5}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^1}\\ = \dfrac{5}{{10}} - \dfrac{{12}}{{10}} + \dfrac{3}{{10}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{10}} = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

    d) \(\sqrt {144} + \sqrt {49} - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}} \)

    \(\begin{array}{l} = 12 + 7 - 10.\dfrac{2}{5}\\ = 19 - 4\\ = 15\end{array}\)

    Bài 2

    Phương pháp:

    a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

    b) Giải \({\left[ {A\left( x \right)} \right]^2} = {a^2} = {\left( { - a} \right)^2}\)

    Trường hợp 1: \(A\left( x \right) = a\)

    Trường hợp 2: \(A\left( x \right) = - a\)

    c) Vận dụng kiến thức căn bậc hai số học của số thực, tìm \(x\)

    d) \(\left| x \right| = a\)

    Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

    Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    a) \(\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\)

    \(\begin{array}{l} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{4}{5} + x = \dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{3}{2} - \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{4}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = 2 - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{{10}}{5} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{6}{5}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{6}{5}\)

    b) \({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\)

    \({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^2}\)

    Trường hợp 1:

    \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

    Trường hợp 2:

    \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{3} = - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{1}{3}\\x = 0\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{2}{3};0} \right\}\)

    c) \(5.\sqrt x - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}} = 0\)

    \(\begin{array}{l}5.\sqrt x - \dfrac{1}{5} = 0\\5.\sqrt x = \dfrac{1}{5}\\\sqrt x = \dfrac{1}{5}:5 = \dfrac{1}{5}.\dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{25}}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}\sqrt x = \sqrt {{{\left( {\dfrac{1}{{25}}} \right)}^2}} \\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{{625}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{1}{{625}}\)

    d) \(\left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

    \(\left| {\dfrac{3}{{10}} - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

    Trường hợp 1:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{9}{{30}} - \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{30}}\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{ - 1}}{{30}};\dfrac{{19}}{{30}}} \right\}\)

    Trường hợp 2:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{{ - 1}}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)\\x = \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{19}}{{30}}\end{array}\)

    Bài 3

    Phương pháp:

    Vận dụng dấu hiệu và tính chất của hai đường thẳng song song.

    Vận dụng kiến thức của hai góc kề nhau.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 2

    Kẻ \(Rb'\) là tia đối của tia \(Rb\)

    Ta có: \(\angle QRb + \angle QRb' = {180^0}\) (hai góc kề bù) nên \(\angle QRb' = {180^0} - \angle QRb = {180^0} - {150^0} = {30^0}\)

    Suy ra \(\angle dQa' = \angle QRb'\) (cùng bằng \({30^0}\)). Mà \(\angle dQa',\angle QRb'\) ở vị trí đồng bị nên \(aa'//bb'\).

    Do \(aa'//cc'\) nên \(\angle dPc' = \angle dQa' = {30^0}\) (hai góc đồng vị). Vì vậy \(\angle dPc' = \angle QRb'\) (cùng bằng \({30^0}\)).

    Mà \(\angle dPc',\angle QRb'\) ở vị trí đồng vị nên \(cc'//bb'\).

    Suy ra \(\angle SRb' + \angle RSc' = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía) hay \(\angle SRb' = {180^0} - \angle RSc' = {180^0} - {130^0} = {50^0}\)

    Do hai góc \(QRb'\) và \(SRb'\) là hai góc kề nhau nên \(\angle QRS = \angle QRb' + \angle SRb' = {30^0} + {50^0} = {80^0}\)

    Bài 4

    Phương pháp:

    a) Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DBM\), từ đó chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy ra cặp cạnh \(AB = BD\) (hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)

    b) Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DBM\), chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau: góc – canh – góc.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 3

    a) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\angle BAC = {90^0}\) suy ra \(\angle BAM = {90^0}\)

    \(MD\) vuông góc với \(BC\) (giả thiết) nên \(\angle BDM = \angle CDM = {90^0}\)

    \(BM\) là tia phân giác của góc \(ABC\) suy ra \(\angle ABM = \angle CBM\) hay \(\angle ABM = \angle DBM\)

    Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DBM\) có:

    \(\angle BAM = \angle BDM = {90^0}\) (chứng minh trên)

    \(BM\) là cạnh chung

    \(\angle ABM = \angle DBM\) (chứng minh trên)

    Suy ra \(\Delta ABM = \Delta DBM\) (cạnh huyền – góc nhọn)

    \( \Rightarrow AB = BD\) (hai cạnh tương ứng)

    b) Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta DBE\) có:

    \(\angle BAC = BDE (= {90^0})\)

    \(\angle B\) chung

    \(AB = BD\) (chứng minh trên)

    Suy ra \(\Delta ABC = \Delta DBE\left( {g.c.g} \right)\)

    Bài 5

    Phương pháp:

    Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối: \(\left| {A\left( x \right)} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\).

    Cách giải:

    Do \(\left| x \right| \ge 0;\left| {x + 2} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\) nên \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\).

    Do đó, \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\) khi \(\left| x \right| = 0\) và \(\left| {x + 2} \right| = 0\).

    Suy ra \(x\) đồng thời bằng \(0\) và bằng \( - 2\) (vô lí).

    Vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:  Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,125?\)

      A. \(\dfrac{1}{8}\)

      B. \( - \dfrac{1}{8}\)

      C. \( - \dfrac{1}{{125}}\)

      D. \(\dfrac{1}{{125}}\)

      Câu 2:  Kết quả của phép tính: \({\left( { - 0,08} \right)^4}{.10^4}\) là:

      A. \(0,{8^4}\)

      B. \({8^4}\)

      C. \({10.8^4}\)

      D. \(0,{08^4}\)

      Câu 3: So sánh \(2 + \sqrt {37} \) và \(6 + \sqrt 2 \)?

      A. \(2 + \sqrt {37} > 6 + \sqrt 2 \)

      B. \(2 + \sqrt {37} < 6 + \sqrt 2 \)

      C. \(2 + \sqrt {37} = 6 + \sqrt 2 \)

      D. Không có đáp án

      Câu 4: Sắp xếp các số \(\left| { - 3} \right|\,\,;\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \,\,;\,\, - \dfrac{7}{3}\) theo thứ tự tăng dần.

      A. \( - \dfrac{7}{3}\,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\,\left| { - 3} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \)

      B. \( - \dfrac{7}{3}\,\,;\,\,\sqrt 6 \,;\,\,\left| { - 3} \right|\,\,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \)

      C. \(\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \,\,;\,\,\,\left| { - 3} \right|\,\,;\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\, - \dfrac{7}{3}\,\,\)

      D. \( - \dfrac{7}{3}\,\,\,;\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \,\,;\,\,\,\left| { - 3} \right|\)

      Câu 5: Cho góc bẹt \(xOy\). Vẽ tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oy\). Vẽ tia \(Om\) là phân giác của góc \(xOz\). Vẽ tia \(On\) là tia phân giác của góc \(zOy\). Tính số đo góc \(mOn?\)

      A. \(\angle mOn = {30^0}\)

      B. \(\angle mOn = {60^0}\)

      C. \(\angle mOn = {90^0}\)

      D. \(\angle mOn = {120^0}\)

      Câu 6: Tính số đo của góc \(x\) trong hình vẽ dưới đây:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 1

      A. \(x = {85^0}\)

      B. \(x = {110^0}\)

      C. \(x = {115^0}\)

      D. \(x = {95^0}\)

      Câu 7: Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\angle A = {33^0}\). Khi đó:

      A. \(\angle D = {33^0}\)

      B. \(\angle D = {42^0}\)

      C. \(\angle E = {32^0}\)

      D. \(\angle D = {66^0}\)

      Câu 8: Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 2

      A. \(2\)

      B. \(1\)

      C. \(4\)

      D. \(3\)

      Câu 9: Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) là đường thẳng …

      A. song song với đoạn thẳng \(AB\). 

      B. vuông góc với đoạn thẳng \(AB\).

      C. đi qua trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

      D. vuông góc với đoạn thẳng \(AB\) tại trung điểm của nó.

      Câu 10: Trong năm 2020, công ty chè Phú Minh thu được 25 tỉ đồng từ việc xuất khẩu chè. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) các loại chè xuất khẩu trong năm 2020 của công ty Phú Minh.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 3

      Bảng nào sau đây là bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè 2020?

      A.

      Loại chè

      Chè thảo dược

      Chè xanh

      Chè đen

      Số tiền (tỉ đồng)

      2,5

      19,1

      3,2

      B.

      Loại chè

      Chè thảo dược

      Chè xanh

      Chè đen

      Số tiền (tỉ đồng)

      2,5

      19,5

      3

      C.

      Loại chè

      Chè thảo dược

      Chè xanh

      Chè đen

      Số tiền (tỉ đồng)

      2,2

      19,2

      3

      D.

      Loại chè

      Chè thảo dược

      Chè xanh

      Chè đen

      Số tiền (tỉ đồng)

      2,4

      19

      3,6

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (2,0 điểm )

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\) b) \(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)

      c) \(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)d) \(\sqrt {144} + \sqrt {49} - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}} \)

      Bài 2: (2,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\)b) \({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\)

      c) \(5.\sqrt x - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}} = 0\) d) \(\left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

      Bài 3: (1,0 điểm)

      Tìm số đo của góc \(QRS\) trong hình vẽ bên dưới, biết \(aa'//cc'.\)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 4

      Bài 4: (1,5 điểm)

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Tia phân giác góc \(B\) cắt cạnh \(AC\) tại điểm \(M\). Vẽ \(MD\) vuông góc với \(BC\) (với \(D\) thuộc cạnh \(BC\)).

      a) Chứng minh \(AB = BD\);

      b) Gọi \(E\) là giao điểm của hai đường thẳng \(DM\) và \(AB\). Chứng minh \(\Delta ABC = \Delta DBE\).

      Bài 5: (0,5 điểm)

      Tìm số thực \(x\), biết: \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:  Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,125?\)

      A. \(\dfrac{1}{8}\)

      B. \( - \dfrac{1}{8}\)

      C. \( - \dfrac{1}{{125}}\)

      D. \(\dfrac{1}{{125}}\)

      Câu 2:  Kết quả của phép tính: \({\left( { - 0,08} \right)^4}{.10^4}\) là:

      A. \(0,{8^4}\)

      B. \({8^4}\)

      C. \({10.8^4}\)

      D. \(0,{08^4}\)

      Câu 3: So sánh \(2 + \sqrt {37} \) và \(6 + \sqrt 2 \)?

      A. \(2 + \sqrt {37} > 6 + \sqrt 2 \)

      B. \(2 + \sqrt {37} < 6 + \sqrt 2 \)

      C. \(2 + \sqrt {37} = 6 + \sqrt 2 \)

      D. Không có đáp án

      Câu 4: Sắp xếp các số \(\left| { - 3} \right|\,\,;\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \,\,;\,\, - \dfrac{7}{3}\) theo thứ tự tăng dần.

      A. \( - \dfrac{7}{3}\,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\,\left| { - 3} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \)

      B. \( - \dfrac{7}{3}\,\,;\,\,\sqrt 6 \,;\,\,\left| { - 3} \right|\,\,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \)

      C. \(\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \,\,;\,\,\,\left| { - 3} \right|\,\,;\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\, - \dfrac{7}{3}\,\,\)

      D. \( - \dfrac{7}{3}\,\,\,;\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \,\,;\,\,\,\left| { - 3} \right|\)

      Câu 5: Cho góc bẹt \(xOy\). Vẽ tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oy\). Vẽ tia \(Om\) là phân giác của góc \(xOz\). Vẽ tia \(On\) là tia phân giác của góc \(zOy\). Tính số đo góc \(mOn?\)

      A. \(\angle mOn = {30^0}\)

      B. \(\angle mOn = {60^0}\)

      C. \(\angle mOn = {90^0}\)

      D. \(\angle mOn = {120^0}\)

      Câu 6: Tính số đo của góc \(x\) trong hình vẽ dưới đây:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1

      A. \(x = {85^0}\)

      B. \(x = {110^0}\)

      C. \(x = {115^0}\)

      D. \(x = {95^0}\)

      Câu 7: Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\angle A = {33^0}\). Khi đó:

      A. \(\angle D = {33^0}\)

      B. \(\angle D = {42^0}\)

      C. \(\angle E = {32^0}\)

      D. \(\angle D = {66^0}\)

      Câu 8: Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 2

      A. \(2\)

      B. \(1\)

      C. \(4\)

      D. \(3\)

      Câu 9: Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) là đường thẳng …

      A. song song với đoạn thẳng \(AB\). 

      B. vuông góc với đoạn thẳng \(AB\).

      C. đi qua trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

      D. vuông góc với đoạn thẳng \(AB\) tại trung điểm của nó.

      Câu 10: Trong năm 2020, công ty chè Phú Minh thu được 25 tỉ đồng từ việc xuất khẩu chè. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) các loại chè xuất khẩu trong năm 2020 của công ty Phú Minh.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 3

      Bảng nào sau đây là bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè 2020?

      A.

      Loại chè

      Chè thảo dược

      Chè xanh

      Chè đen

      Số tiền (tỉ đồng)

      2,5

      19,1

      3,2

      B.

      Loại chè

      Chè thảo dược

      Chè xanh

      Chè đen

      Số tiền (tỉ đồng)

      2,5

      19,5

      3

      C.

      Loại chè

      Chè thảo dược

      Chè xanh

      Chè đen

      Số tiền (tỉ đồng)

      2,2

      19,2

      3

      D.

      Loại chè

      Chè thảo dược

      Chè xanh

      Chè đen

      Số tiền (tỉ đồng)

      2,4

      19

      3,6

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (2,0 điểm )

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\) b) \(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)

      c) \(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)d) \(\sqrt {144} + \sqrt {49} - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}} \)

      Bài 2: (2,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\)b) \({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\)

      c) \(5.\sqrt x - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}} = 0\) d) \(\left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

      Bài 3: (1,0 điểm)

      Tìm số đo của góc \(QRS\) trong hình vẽ bên dưới, biết \(aa'//cc'.\)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 4

      Bài 4: (1,5 điểm)

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Tia phân giác góc \(B\) cắt cạnh \(AC\) tại điểm \(M\). Vẽ \(MD\) vuông góc với \(BC\) (với \(D\) thuộc cạnh \(BC\)).

      a) Chứng minh \(AB = BD\);

      b) Gọi \(E\) là giao điểm của hai đường thẳng \(DM\) và \(AB\). Chứng minh \(\Delta ABC = \Delta DBE\).

      Bài 5: (0,5 điểm)

      Tìm số thực \(x\), biết: \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1.B

      2.A

      3.A

      4.B

      5.C

      6.D

      7.A

      8.A

      9.D

      10.B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Đưa số thập phân về phân số.

      Cách giải:

      Ta có: \( - 0,125 = - \dfrac{{125}}{{1000}} = - \dfrac{1}{8}\)

      Vậy phân số biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,125\) là \( - \dfrac{1}{8}\).

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa: \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^n}\)

      \({\left( { - a} \right)^{2.k}} = {a^{2.k}}\left( {k \in N} \right)\)

      Cách giải:

      \({\left( { - 0,08} \right)^4}{.10^4} = {\left( { - 0,08.10} \right)^4} = {\left( { - 0,8} \right)^4} = 0,{8^4}\)

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      So sánh từng số hạng của tổng.

      Cách giải:

      Ta có: \(2 = \sqrt {{2^2}} = \sqrt 4 \,\,;\,\,6 = \sqrt {{6^2}} = \sqrt {36} \)

      Vì \(4 > 2\) nên \(\sqrt 4 > \sqrt 2 \) hay \(2 > \sqrt 2 \)

      \(37 > 36\) nên \(\sqrt {37} > \sqrt {36} \) hay \(\sqrt {37} > 6\)

      Do đó, \(2 + \sqrt {37} > 6 + \sqrt 2 \)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tính giá trị tuyệt đối của một số thực, tính căn bậc hai của một số thực.

      Thực hiện so sánh các số để sắp xếp thứ tự các số.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left| { - 3} \right| = - \left( { - 3} \right) = 3\\\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right| = - \left( {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right) = \dfrac{{22}}{6} = \dfrac{{11}}{3}\\\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} = \sqrt {64} = \sqrt {{8^2}} = 8\end{array}\)

      Ta có: \(3 = \dfrac{9}{3}\,\,;\,\,8 = \dfrac{{24}}{3}\)

      Vì \(9 < 11 < 24\) nên \(\dfrac{9}{3} < \dfrac{{11}}{3} < \dfrac{{24}}{3}\) hay \(3 < \dfrac{{11}}{3} < 8\)

      Mặt khác, ta có: \(3 = \sqrt {{3^2}} = \sqrt 9 \)

      Vì \(6 < 9\) nên \(\sqrt 6 < \sqrt 9 \) hay \(\sqrt 6 < 3\)

      Do đó, \(\sqrt 6 < 3 < \dfrac{{11}}{3} < 8\)

      Mà \( - \dfrac{7}{3} < 0\) nên ta có: \( - \dfrac{7}{3} < \sqrt 6 < 3 < \dfrac{{11}}{3} < 8\) hay \( - \dfrac{7}{3} < \sqrt 6 < \left| { - 3} \right| < \left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right| < \sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \)

      Vậy thứ tự tăng dần của các số là: \( - \dfrac{7}{3}\,\,;\,\,\sqrt 6 \,;\,\,\left| { - 3} \right|\,\,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \).

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      \(Oz\) là tia phân giác của góc \(xOy\) thì ta có: \(\angle xOz = \angle zOy = \dfrac{{\angle xOy}}{2}\)

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 5

      Vì \(Om\) là tia phân giác của góc \(xOz\) nên \(\angle zOm = \dfrac{{\angle xOz}}{2}\) hay \(\angle xOz = 2.\angle zOm\)

      Vì \(On\) là tia phân giác của góc \(zOy\) nên \(\angle nOz = \dfrac{{\angle zOy}}{2}\) hay \(\angle zOy = 2.\angle nOz\)

      Vì \(\angle xOz\) và \(\angle zOy\) là hai góc kề bù nên \(\angle xOy + \angle zOy = {180^0}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2.\angle zOm + 2.\angle nOz = {180^0}\\ \Rightarrow 2.\left( {\angle zOm + \angle nOz} \right) = {180^0}\\ \Rightarrow \angle zOm + \angle nOz = {180^0}:2\\ \Rightarrow \angle zOm + \angle nOz = {90^0}\end{array}\)

      Vì \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Om\) và \(On\) nên \(\angle zOm + \angle nOz = \angle mOn = {90^0}\)

      Vậy \(\angle mOn = {90^0}\)

      Chọn C.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

      Cách giải:

      Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {50^0} + x + {35^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x + {85^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x = {180^0} - {85^0}\\ \Rightarrow x = {95^0}\end{array}\)

      Vậy \(x = {95^0}\)

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Hai tam giác bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.

      Cách giải:

      \(\Delta ABC = \Delta DEF\) suy ra \(\angle D = \angle A\) (hai góc tương ứng).

      Mà \(\angle A = {33^0}\) nên \(\angle D = {33^0}\)

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Vận dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân.

      Cách giải:

      Từ hình vẽ, ta có: \(AB = AE,BC = DE\)

      Vì \(AB = AE\) suy ra tam giác \(ABE\) cân tại \(A\)

      Suy ra \(\angle B = \angle E\) (tính chất của tam giác cân)

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta AED\) có:

      \(AB = AE\)

      \(\angle B = \angle E\) (chứng minh trên)

      \(BC = DE\)

      Suy ra \(\Delta ABC = \Delta AED\left( {c.g.c} \right)\)

      \( \Rightarrow AC = AD\) (hai cạnh tương ứng)

      \( \Rightarrow \Delta ACD\) cân tại \(A\) (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      Vậy hình vẽ trên có hai tam giác cân là: \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACD\).

      Chọn A.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung điểm của đoạn thẳng đó.

      Cách giải:

      Đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng \(AB\) tại trung điểm của nó.

      Chọn D.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Đọc và mô tả dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

      Số tiền thu được tương ứng = % tương ứng . toàn bộ số tiền thu được

      Cách giải:

      Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè thảo dược là: \(10\% .25 = 2,5\) (tỉ đồng)

      Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè xanh là: \(78\% .25 = 19,5\) (tỉ đồng)

      Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè đen là: \(12\% .25 = 3\) (tỉ đồng)

      Ta có bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè 2020:

      Loại chè

      Chè thảo dược

      Chè xanh

      Chè đen

      Số tiền (tỉ đồng)

      2,5

      19,5

      3

      Chọn B.

      Phần II. Tự luận:

      Bài 1

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ

      b) Vận dụng quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\).

      Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\).

      c) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

      Tính toán với căn bậc hai của một số thực

      Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\).

      d) Tính toán với căn bậc hai của một số thực

      Cách giải:

      a) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}} \right)} \right].\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( {\dfrac{{ - 4}}{4} + \dfrac{3}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = 0.\dfrac{{11}}{5} = 0\end{array}\)

      b) \(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {{3^3}} \right)}^{10}}.{{\left( {{2^4}} \right)}^{25}}}}{{{{\left( {2.3} \right)}^{30}}.{{\left( {{2^5}} \right)}^{15}}}} = \dfrac{{{3^{3.10}}{{.2}^{4.25}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{5.15}}}}\\ = \dfrac{{{3^{30}}{{.2}^{100}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{75}}}} = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{30 + 75}}}}\\ = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{105}}}} = \dfrac{1}{{{2^5}}} = \dfrac{1}{{32}}\end{array}\)

      c) \(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)

      \(\begin{array}{l} = \left| {\dfrac{6}{{10}} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^{5 - 4}}\\ = \left| {\dfrac{5}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^1}\\ = \dfrac{5}{{10}} - \dfrac{{12}}{{10}} + \dfrac{3}{{10}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{10}} = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

      d) \(\sqrt {144} + \sqrt {49} - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}} \)

      \(\begin{array}{l} = 12 + 7 - 10.\dfrac{2}{5}\\ = 19 - 4\\ = 15\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

      b) Giải \({\left[ {A\left( x \right)} \right]^2} = {a^2} = {\left( { - a} \right)^2}\)

      Trường hợp 1: \(A\left( x \right) = a\)

      Trường hợp 2: \(A\left( x \right) = - a\)

      c) Vận dụng kiến thức căn bậc hai số học của số thực, tìm \(x\)

      d) \(\left| x \right| = a\)

      Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

      Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a) \(\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{4}{5} + x = \dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{3}{2} - \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{4}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = 2 - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{{10}}{5} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{6}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{6}{5}\)

      b) \({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\)

      \({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^2}\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{3} = - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{1}{3}\\x = 0\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{2}{3};0} \right\}\)

      c) \(5.\sqrt x - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}} = 0\)

      \(\begin{array}{l}5.\sqrt x - \dfrac{1}{5} = 0\\5.\sqrt x = \dfrac{1}{5}\\\sqrt x = \dfrac{1}{5}:5 = \dfrac{1}{5}.\dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{25}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}\sqrt x = \sqrt {{{\left( {\dfrac{1}{{25}}} \right)}^2}} \\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{{625}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{{625}}\)

      d) \(\left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

      \(\left| {\dfrac{3}{{10}} - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{9}{{30}} - \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{30}}\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{ - 1}}{{30}};\dfrac{{19}}{{30}}} \right\}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{{ - 1}}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)\\x = \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{19}}{{30}}\end{array}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Vận dụng dấu hiệu và tính chất của hai đường thẳng song song.

      Vận dụng kiến thức của hai góc kề nhau.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 6

      Kẻ \(Rb'\) là tia đối của tia \(Rb\)

      Ta có: \(\angle QRb + \angle QRb' = {180^0}\) (hai góc kề bù) nên \(\angle QRb' = {180^0} - \angle QRb = {180^0} - {150^0} = {30^0}\)

      Suy ra \(\angle dQa' = \angle QRb'\) (cùng bằng \({30^0}\)). Mà \(\angle dQa',\angle QRb'\) ở vị trí đồng bị nên \(aa'//bb'\).

      Do \(aa'//cc'\) nên \(\angle dPc' = \angle dQa' = {30^0}\) (hai góc đồng vị). Vì vậy \(\angle dPc' = \angle QRb'\) (cùng bằng \({30^0}\)).

      Mà \(\angle dPc',\angle QRb'\) ở vị trí đồng vị nên \(cc'//bb'\).

      Suy ra \(\angle SRb' + \angle RSc' = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía) hay \(\angle SRb' = {180^0} - \angle RSc' = {180^0} - {130^0} = {50^0}\)

      Do hai góc \(QRb'\) và \(SRb'\) là hai góc kề nhau nên \(\angle QRS = \angle QRb' + \angle SRb' = {30^0} + {50^0} = {80^0}\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DBM\), từ đó chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy ra cặp cạnh \(AB = BD\) (hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)

      b) Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DBM\), chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau: góc – canh – góc.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 7

      a) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\angle BAC = {90^0}\) suy ra \(\angle BAM = {90^0}\)

      \(MD\) vuông góc với \(BC\) (giả thiết) nên \(\angle BDM = \angle CDM = {90^0}\)

      \(BM\) là tia phân giác của góc \(ABC\) suy ra \(\angle ABM = \angle CBM\) hay \(\angle ABM = \angle DBM\)

      Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DBM\) có:

      \(\angle BAM = \angle BDM = {90^0}\) (chứng minh trên)

      \(BM\) là cạnh chung

      \(\angle ABM = \angle DBM\) (chứng minh trên)

      Suy ra \(\Delta ABM = \Delta DBM\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      \( \Rightarrow AB = BD\) (hai cạnh tương ứng)

      b) Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta DBE\) có:

      \(\angle BAC = BDE (= {90^0})\)

      \(\angle B\) chung

      \(AB = BD\) (chứng minh trên)

      Suy ra \(\Delta ABC = \Delta DBE\left( {g.c.g} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối: \(\left| {A\left( x \right)} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\).

      Cách giải:

      Do \(\left| x \right| \ge 0;\left| {x + 2} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\) nên \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\).

      Do đó, \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\) khi \(\left| x \right| = 0\) và \(\left| {x + 2} \right| = 0\).

      Suy ra \(x\) đồng thời bằng \(0\) và bằng \( - 2\) (vô lí).

      Vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

      Thông thường, cấu trúc đề thi sẽ bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các khái niệm cơ bản và công thức quan trọng.
      • Phần tự luận: Bao gồm các bài tập về số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và hình học cơ bản.

      Nội dung chi tiết đề thi và hướng dẫn giải

      Câu 1: Số hữu tỉ và số thực

      Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh:

      • Phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ.
      • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
      • Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ (cộng, trừ, nhân, chia).

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: (1/2) + (3/4) - (5/8)

      Hướng dẫn giải: Quy đồng mẫu số và thực hiện phép cộng, trừ các phân số.

      Câu 2: Biểu thức đại số

      Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh:

      • Thu gọn biểu thức đại số.
      • Tìm giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến.

      Ví dụ: Thu gọn biểu thức: 3x + 2y - x + 5y

      Hướng dẫn giải: Kết hợp các hạng tử đồng dạng.

      Câu 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh:

      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Kiểm tra nghiệm của phương trình.

      Ví dụ: Giải phương trình: 2x + 3 = 7

      Hướng dẫn giải: Chuyển vế và thực hiện các phép toán để tìm giá trị của x.

      Câu 4: Ứng dụng thực tế

      Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh:

      • Giải bài toán liên quan đến các tình huống thực tế sử dụng kiến thức đã học.

      Ví dụ: Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 15m và chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó.

      Hướng dẫn giải: Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

      Lưu ý khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1, các em nên:

      • Học thuộc các định nghĩa, công thức quan trọng.
      • Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      • Tham khảo các tài liệu ôn tập, sách giáo khoa, và các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức là một cơ hội tốt để các em học sinh kiểm tra và củng cố kiến thức đã học. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7