1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, kèm theo đáp án chi tiết để các em có thể tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Hai đại lượng \(x,y\) trong công thức nào tỉ lệ nghịch với nhau:

    A. \(y = 5 + x\)

    B. \(x = \dfrac{5}{y}\)

    C. \(y = 5x\)

    D. \(x = 5y\)

    Câu 2. Biểu thức đại số biểu thị bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là:

    A. \({a^2} - {b^2}\)

    B. \({a^2} + {b^2}\)

    C. \({\left( {a - b} \right)^2}\)

    D. \({\left( {a + b} \right)^2}\)

    Câu 3. Giá trị của biểu thức: \({x^3} - 2{x^2}\) tại \(x = - 2\) là:

    A. \( - 16\)

    B. \(16\)

    C. \(0\)

    D. \( - 8\)

    Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

    A. \(4{x^2}y\left( { - 2x} \right)\)

    B. \(2x\)

    C. \(2xy - {x^2}\)

    D. \(2021\)

    Câu 5. Sắp xếp các hạng tử của đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + {x^4} - 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

    A. \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

    B. \(P\left( x \right) = 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4} - 4\)

    C. \(P\left( x \right) = - 4 - 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4}\)

    D. \(P\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

    Câu 6. Cho tam giác \(MNP\) có \(NP = 1cm,MP = 7cm\). Độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh \(MN\) là:

    A. \(8cm\)

    B. \(5cm\)

    C. \(6cm\)

    D. \(7cm\)

    Câu 7. Cho tam giác \(ABC\), có \(\angle A = {90^0};\angle C = {30^0}\). Khi đó quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

    A. \(BC > AB > AC\)

    B. \(AC > AB > BC\)

    C. \(AB > AC > BC\)

    D. \(BC > AC > AB\)

    Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

    A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

    B. được gọi là trực tâm của tam giác.

    C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

    D. cách đỉnh một đoạn bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

    a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

    Bài 2. (1,5 điểm) Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng tham gia lao động trồng cây. Biết số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) và hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp

    Bài 3. (1,5 điểm) Cho hai đa thức: \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\) và \(g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\).

    a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\).

    Bài 4. (3,5 điểm) Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), kẻ \(AH\)vuông góc với \(BC\)\(\left( {H \in BC} \right)\). Gọi \(P\) là trung điểm của \(HC\). Trên tia đối của tia \(PA\) lấy điểm \(Q\) sao cho \(QP = PA\).

    a) Chứng minh rằng: \(\Delta APH = \Delta QPC\) và \(QC\) vuông góc với\(BC\).

    b) Chứng minh rằng: \(QC = AH\)từ đó suy ra \(AC > QC\).

    c) Chứng minh rằng: \(\angle PAC < \angle HAP\)

    d) Gọi \(I\) là trung điểm của \(BQ\). Chứng minh rằng ba điểm \(A,H,I\) thẳng hàng.

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho các số thực \(a,b,c,d,e\) thỏa mãn: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\).

    Chứng minh rằng: \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\).

    (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1.B2. D3. A4. C
      5. A6. D7. D8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Cách giải:

      Ta có: \(x = \dfrac{5}{y}\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Chọn B.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời.

      Cách giải:

      Bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là: \({\left( {a + b} \right)^2}\)

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) để tính.

      Cách giải:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) ta có: \({\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} = \left( { - 8} \right) - 2.4 = - 16\)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Cách giải:

      Biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.

      Chọn C.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      Cách giải:

      Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến: \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Chọn A.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

      + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

      + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).

      Cách giải:

      Xét tam giác \(MNP\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {NP - MP} \right| < MN < NP + MP\\ \Rightarrow \left| {1 - 7} \right| < MN < 1 + 7\\ \Rightarrow 6 < MN < 8\end{array}\)

      Vì độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên nên \(MN = 7\,\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

      Cách giải:

      Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {90^0} + \angle B + {30^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B + {120^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B = {60^0}\end{array}\)

      Ta có: \(\angle C < \angle B < \angle A\) (vì \({30^0} < {60^0} < {90^0}\))

      \( \Rightarrow AB < AC < BC\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

      Chọn D.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

      Lời giải

      3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp

      a) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      b) Phương trình \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) , chia hai trường hợp để giải:

      + Trường hợp 1: \(A\left( x \right) = 0\)

      + Trường hợp 2: \(B\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}4.\left( {5x - 2} \right) = \left( { - 3} \right).3\\20x - 8 = - 9\\20x = - 9 + 8\\20x = - 1\\x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\)

      b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - \dfrac{1}{4} = 0\\{x^2} = \dfrac{1}{4} = {\left( { \pm \dfrac{1}{2}} \right)^2}\\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}x + \dfrac{2}{5} = 0\\x = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{ - 2}}{5}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

      Cách giải:

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vì số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) nên ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8}\)

      Vì hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây nên ta có: \(2x + 4y - z = 108\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x}}{6} = \dfrac{{4y}}{{20}} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x + 4y - z}}{{6 + 20 - 8}} = \dfrac{{108}}{{18}} = 6\)

      Khi đó, \(\dfrac{x}{3} = 6 \Rightarrow x = 18\) (tmđk)

      \(\dfrac{y}{5} = 6 \Rightarrow y = 30\) (tmđk)

      \(\dfrac{z}{8} = 6 \Rightarrow y = 48\) (tmđk)

      Vậy số cây ba lớp trồng được là: Lớp 7A: 18 cây; lớp 7B: 30 cây, lớp 7C: 48 cây.

      Bài 3.

      Phương pháp:

      a) Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng.

      Tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\), ta giải phương trình \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\)

      \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + {x^3} + \left( { - 4x + 3x} \right) + 7\\f\left( x \right) = {x^3} - x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + 8x - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + 8x - 14\end{array}\)

      b) \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - x + 8x} \right) + \left( {7 - 14} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7x - 7\end{array}\)

      Ta có: \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      \(\begin{array}{l}7x - 7 = 0\\7x = 7\\\,\,\,x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)

      Bài 4.

      Phương pháp:

      + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      + Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn)

      + Tính chất trọng tâm của tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 1

      a. Xét \(\Delta APH\)và \(\Delta QPC\)có:

      + \(HP = PC\)(gt)

      + \(\angle APH = \angle QPC\)(đối đỉnh)

      + \(QP = PA\) (gt)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta APH = \Delta QPC\) (c.g.c) (đpcm).

      \( \Rightarrow \angle AHP = \angle QCP = {90^o}\)(hai góc tương ứng)

      \( \Rightarrow QC \bot BC\)(đpcm).

      b. Theo (a) \(\Delta APH = \Delta QPC\)

      \( \Rightarrow QC = AH\)(hai cạnh tương ứng) (1)

      Mà \(\Delta AHC\)vuông tại H \( \Rightarrow AH < AC\)(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \(QC < AC\)(đpcm).

      c. Xét \(\Delta AQC\)có \(QC < AC\)\( \Rightarrow \angle QAC < \angle AQC\) (3) (Mối quan hệ giữa cạnh- góc trong tam giác)

      Mặt khác \(\Delta APH = \Delta QPC \Rightarrow \angle HAP = \angle PQC = \angle AQC\) (4)

      Từ (3) và (4) \( \Rightarrow \angle HAP < \angle QAC\) hay \(\angle HAP < \angle PAC\)(đpcm).

      d. Xét \(\Delta ABQ\)có \(BP\)là trung tuyến ứng với cạnh \(AQ\)

      Mà \(BH = 2HP\)(do \(H\) là trung điểm của \(BC\), \(P\)là trung điểm của \(HC\)) \( \Rightarrow H\)là trọng tâm \(\Delta ABQ\) (5)

      Lại có \(I\)là trung điểm của \(BQ\)\( \Rightarrow AI\)là trung tuyến ứng với cạnh \(BQ\) (6)

      Từ (5), (6) \( \Rightarrow H \in AI\)

      \( \Rightarrow A,H,I\)thẳng hàng (đpcm)

      Bài 5.

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\) nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}} = \dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}\)

      Mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2020c}}\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c}\) (gt) nên \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\) (đpcm)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Hai đại lượng \(x,y\) trong công thức nào tỉ lệ nghịch với nhau:

      A. \(y = 5 + x\)

      B. \(x = \dfrac{5}{y}\)

      C. \(y = 5x\)

      D. \(x = 5y\)

      Câu 2. Biểu thức đại số biểu thị bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là:

      A. \({a^2} - {b^2}\)

      B. \({a^2} + {b^2}\)

      C. \({\left( {a - b} \right)^2}\)

      D. \({\left( {a + b} \right)^2}\)

      Câu 3. Giá trị của biểu thức: \({x^3} - 2{x^2}\) tại \(x = - 2\) là:

      A. \( - 16\)

      B. \(16\)

      C. \(0\)

      D. \( - 8\)

      Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

      A. \(4{x^2}y\left( { - 2x} \right)\)

      B. \(2x\)

      C. \(2xy - {x^2}\)

      D. \(2021\)

      Câu 5. Sắp xếp các hạng tử của đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + {x^4} - 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

      A. \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      B. \(P\left( x \right) = 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4} - 4\)

      C. \(P\left( x \right) = - 4 - 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4}\)

      D. \(P\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Câu 6. Cho tam giác \(MNP\) có \(NP = 1cm,MP = 7cm\). Độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh \(MN\) là:

      A. \(8cm\)

      B. \(5cm\)

      C. \(6cm\)

      D. \(7cm\)

      Câu 7. Cho tam giác \(ABC\), có \(\angle A = {90^0};\angle C = {30^0}\). Khi đó quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

      A. \(BC > AB > AC\)

      B. \(AC > AB > BC\)

      C. \(AB > AC > BC\)

      D. \(BC > AC > AB\)

      Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

      A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

      B. được gọi là trực tâm của tam giác.

      C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      D. cách đỉnh một đoạn bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

      a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

      Bài 2. (1,5 điểm) Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng tham gia lao động trồng cây. Biết số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) và hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp

      Bài 3. (1,5 điểm) Cho hai đa thức: \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\) và \(g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\).

      a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\).

      Bài 4. (3,5 điểm) Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), kẻ \(AH\)vuông góc với \(BC\)\(\left( {H \in BC} \right)\). Gọi \(P\) là trung điểm của \(HC\). Trên tia đối của tia \(PA\) lấy điểm \(Q\) sao cho \(QP = PA\).

      a) Chứng minh rằng: \(\Delta APH = \Delta QPC\) và \(QC\) vuông góc với\(BC\).

      b) Chứng minh rằng: \(QC = AH\)từ đó suy ra \(AC > QC\).

      c) Chứng minh rằng: \(\angle PAC < \angle HAP\)

      d) Gọi \(I\) là trung điểm của \(BQ\). Chứng minh rằng ba điểm \(A,H,I\) thẳng hàng.

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho các số thực \(a,b,c,d,e\) thỏa mãn: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\).

      Chứng minh rằng: \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\).

      (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

      I. Trắc nghiệm

      1.B2. D3. A4. C
      5. A6. D7. D8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Cách giải:

      Ta có: \(x = \dfrac{5}{y}\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Chọn B.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời.

      Cách giải:

      Bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là: \({\left( {a + b} \right)^2}\)

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) để tính.

      Cách giải:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) ta có: \({\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} = \left( { - 8} \right) - 2.4 = - 16\)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Cách giải:

      Biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.

      Chọn C.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      Cách giải:

      Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến: \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Chọn A.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

      + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

      + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).

      Cách giải:

      Xét tam giác \(MNP\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {NP - MP} \right| < MN < NP + MP\\ \Rightarrow \left| {1 - 7} \right| < MN < 1 + 7\\ \Rightarrow 6 < MN < 8\end{array}\)

      Vì độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên nên \(MN = 7\,\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

      Cách giải:

      Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {90^0} + \angle B + {30^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B + {120^0} = {180^0}\\ \Rightarrow \angle B = {60^0}\end{array}\)

      Ta có: \(\angle C < \angle B < \angle A\) (vì \({30^0} < {60^0} < {90^0}\))

      \( \Rightarrow AB < AC < BC\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

      Chọn D.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

      Lời giải

      3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp

      a) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      b) Phương trình \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) , chia hai trường hợp để giải:

      + Trường hợp 1: \(A\left( x \right) = 0\)

      + Trường hợp 2: \(B\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{{5x - 2}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      \(\begin{array}{l}4.\left( {5x - 2} \right) = \left( { - 3} \right).3\\20x - 8 = - 9\\20x = - 9 + 8\\20x = - 1\\x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\)

      b) \(\left( {{x^2} - \dfrac{1}{4}} \right).\left( {x + \dfrac{2}{5}} \right) = 0\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - \dfrac{1}{4} = 0\\{x^2} = \dfrac{1}{4} = {\left( { \pm \dfrac{1}{2}} \right)^2}\\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}x + \dfrac{2}{5} = 0\\x = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{2};x = - \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{ - 2}}{5}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

      Cách giải:

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là \(x,y,z\) (cây) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vì số cây ở lớp 7A, 7B, 7C được trồng tỉ lệ với các số \(3\,;\,5\,;\,8\) nên ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8}\)

      Vì hai lần số cây của lớp 7A cộng với \(4\) lần số cây lớp 7B trồng được nhiều hơn số cây lớp 7C trồng được là \(108\) cây nên ta có: \(2x + 4y - z = 108\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x}}{6} = \dfrac{{4y}}{{20}} = \dfrac{z}{8} = \dfrac{{2x + 4y - z}}{{6 + 20 - 8}} = \dfrac{{108}}{{18}} = 6\)

      Khi đó, \(\dfrac{x}{3} = 6 \Rightarrow x = 18\) (tmđk)

      \(\dfrac{y}{5} = 6 \Rightarrow y = 30\) (tmđk)

      \(\dfrac{z}{8} = 6 \Rightarrow y = 48\) (tmđk)

      Vậy số cây ba lớp trồng được là: Lớp 7A: 18 cây; lớp 7B: 30 cây, lớp 7C: 48 cây.

      Bài 3.

      Phương pháp:

      a) Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng.

      Tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\), ta giải phương trình \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\)

      \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + {x^3} + \left( { - 4x + 3x} \right) + 7\\f\left( x \right) = {x^3} - x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + 8x - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + 8x - 14\end{array}\)

      b) \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - x + 8x} \right) + \left( {7 - 14} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7x - 7\end{array}\)

      Ta có: \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      \(\begin{array}{l}7x - 7 = 0\\7x = 7\\\,\,\,x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)

      Bài 4.

      Phương pháp:

      + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      + Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn)

      + Tính chất trọng tâm của tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1

      a. Xét \(\Delta APH\)và \(\Delta QPC\)có:

      + \(HP = PC\)(gt)

      + \(\angle APH = \angle QPC\)(đối đỉnh)

      + \(QP = PA\) (gt)

      \( \Rightarrow \)\(\Delta APH = \Delta QPC\) (c.g.c) (đpcm).

      \( \Rightarrow \angle AHP = \angle QCP = {90^o}\)(hai góc tương ứng)

      \( \Rightarrow QC \bot BC\)(đpcm).

      b. Theo (a) \(\Delta APH = \Delta QPC\)

      \( \Rightarrow QC = AH\)(hai cạnh tương ứng) (1)

      Mà \(\Delta AHC\)vuông tại H \( \Rightarrow AH < AC\)(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)

      Từ (1) và (2), suy ra \(QC < AC\)(đpcm).

      c. Xét \(\Delta AQC\)có \(QC < AC\)\( \Rightarrow \angle QAC < \angle AQC\) (3) (Mối quan hệ giữa cạnh- góc trong tam giác)

      Mặt khác \(\Delta APH = \Delta QPC \Rightarrow \angle HAP = \angle PQC = \angle AQC\) (4)

      Từ (3) và (4) \( \Rightarrow \angle HAP < \angle QAC\) hay \(\angle HAP < \angle PAC\)(đpcm).

      d. Xét \(\Delta ABQ\)có \(BP\)là trung tuyến ứng với cạnh \(AQ\)

      Mà \(BH = 2HP\)(do \(H\) là trung điểm của \(BC\), \(P\)là trung điểm của \(HC\)) \( \Rightarrow H\)là trọng tâm \(\Delta ABQ\) (5)

      Lại có \(I\)là trung điểm của \(BQ\)\( \Rightarrow AI\)là trung tuyến ứng với cạnh \(BQ\) (6)

      Từ (5), (6) \( \Rightarrow H \in AI\)

      \( \Rightarrow A,H,I\)thẳng hàng (đpcm)

      Bài 5.

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\) nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}} = \dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}\)

      Mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2020c}}\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c}\) (gt) nên \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\) (đpcm)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì 2. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 sẽ có cấu trúc tương tự như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, và tính chất của các đối tượng toán học.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      1. Biểu thức đại số: Các bài tập về thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, và thực hiện các phép toán trên biểu thức đại số.
      2. Phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập về giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, và ứng dụng phương trình để giải quyết các bài toán thực tế.
      3. Bất đẳng thức: Các bài tập về so sánh các số, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức, và ứng dụng bất đẳng thức để giải quyết các bài toán thực tế.
      4. Ứng dụng thực tế: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức toán học để giải quyết.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Thu gọn biểu thức đại số

      Để thu gọn biểu thức đại số, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số hạng đồng dạng. Ví dụ:

      3x + 5y - 2x + y = (3x - 2x) + (5y + y) = x + 6y

      Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số thực. Ví dụ:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Dạng 3: So sánh các số

      Để so sánh các số, ta có thể sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, hoặc sử dụng các tính chất của bất đẳng thức. Ví dụ:

      Nếu a > b và c > 0 thì ac > bc

      Luyện tập và ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 7, các em cần luyện tập thường xuyên, ôn tập kỹ lưỡng các kiến thức đã học, và làm quen với các dạng bài tập khác nhau. montoan.com.vn cung cấp một nguồn tài liệu phong phú và đa dạng, giúp các em ôn tập và luyện thi hiệu quả.

      Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức Toán 7

      Toán 7 là một môn học nền tảng, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng kiến thức toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức Toán 7 sẽ giúp các em học tập tốt hơn các môn học khác, và có một nền tảng vững chắc để phát triển trong tương lai.

      Lời khuyên cho học sinh

      Hãy dành thời gian học tập và luyện tập Toán 7 một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Biểu thức đại sốCao
      Phương trình bậc nhất một ẩnCao
      Bất đẳng thứcTrung bình
      Ứng dụng thực tếTrung bình
      Nguồn: montoan.com.vn

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7