1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn đầu của năm học.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Cách viết nào biểu diễn số hữu tỉ:

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1. Cách viết nào biểu diễn số hữu tỉ:

    A. \(\frac{3}{0}\)

    B. \(- \frac{8}{5}\)

    C. \(\frac{{2,1(3)}}{2}\)

    D. \(\sqrt 2 \)

    Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng:

    A. \( - \frac{3}{5} < 0\)

    B. \(\frac{3}{{10}} < 0\)

    C. \(- \frac{1}{2} > 3\)

    D. \(- \frac{2}{3} > \frac{2}{3}\)

    Câu 3. Số đối của \( - \frac{1}{2}\) là?

    A. \(2\)

    B. \(\frac{1}{2}\)

    C. \( - 2\)

    D. \(0,2\)

    Câu 4. Chọn khẳng định sai :

    A. \( - \frac{3}{4} \in Q\)

    B. \(\sqrt 3 \in I\)

    C. \(2 \in I\)

    D. \(0 \in R\)

    Câu 5. Giá trị tuyệt đối của - 0,7 là ?

    A. \(0,7\)

    B. \(7\)

    C. \(\frac{1}{7}\)

    D. \(- 0,7\)

    Câu 6. Cho \(a;b \in \mathbb{R};\,a < b < 0\) khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. \(\left| a \right|\; < \,\left| b \right|\)

    B. \(\left| a \right| > \left| b \right|\)

    C. \(|a| = |b|\)

    D. \(|a| < b\)

    Câu 7. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là:

    A. \({30^0}\)

    B. \({60^0}\)

    C. \({90^0}\)

    D. \({180^0}\)

    Câu 8. Cho hình vẽ sau, biết góc x’Oy’ = 300. Số đo của góc xOy là:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 0 1

    A. \({30^0}\)

    B. \({60^0}\)

    C. \({150^0}\)

    D. \({180^0}\)

    Câu 9. Trong các số sau đây: Số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

    A. \(\frac{1}{2}\)

    B. \(- \frac{2}{5}\)

    C. \(\frac{7}{{22}}\)

    D. \(\frac{3}{4}\)

    Câu 10. Làm tròn số 31591,55 với độ chính xác 50:

    A. 31600

    B. 31592

    C. 31550

    D. 31500

    Câu 11. Chọn câu đúng

    A. Giả thiết của định lý là điều cho biết

    B. Kết luận của định lý là điều được suy ra

    C. Giả thiết của định lý là điều được suy ra

    D. Cả A,B đều đúng

    Câu 12. Phát biểu định lý sau bằng lời:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 0 2

    A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

    B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

    C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

    Phần tự luận (7 điểm)

    Câu 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính

    a) \( - \frac{3}{5} + \frac{4}{9}\)

    b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4}\)

    c) \( - \frac{2}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2}\)

    d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right)\)

    Câu 2. (2 điểm) Tìm x, biết

    a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\)

    b) \(x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\)

    c) \(2x - 7 = 9\)

    d) \({x^2} = 4\;\;(x > 0)\;\)

    Câu 3. (2 điểm)

    1. (Hình 1). Cho góc xOy có số đo bằng 800, tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo hai góc xOt và tOy.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 0 3

    2. Cho hình vẽ sau. (Hình 2)

    a) Đường thẳng mn có song song với đường thẳng pq không? Vì sao?

    b) Kẻ zt//xy. Tính số đo các góc tAq và góc KAz.

    Câu 4. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\)

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: B

      Câu 2: A

      Câu 3: B

      Câu 4: C

      Câu 5: A

      Câu 6: B

      Câu 7. D

      Câu 8. A

      Câu 9. C

      Câu 10. A

      Câu 11. D

      Câu 12. C

      Câu 1. Cách viết nào biểu diễn số hữu tỉ:

      \(A.\;\frac{3}{0}\)

      \(B.\; - \frac{8}{5}\)

      \(C.\;\;\frac{{2,1(3)}}{2}\)

      \(D.\;\;\sqrt 2 \)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số hữu tỉ đã học: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

      Lời giải

      \(\frac{3}{0};\frac{{2,1\left( 3 \right)}}{2};\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ.

      \( - \frac{8}{5}\) là số hữu tỉ vì -8; 5 \( \in \mathbb{Z}\) và 5 \( \ne \) 0.

      Đáp án B.

      Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng:

      \(A.\;\; - \frac{3}{5} < 0\)

      \(B.\;\;\frac{3}{{10}} < 0\)

      \(C.\,\; - \frac{1}{2} > 3\)

      \(D.\;\; - \frac{2}{3} > \frac{2}{3}\)

      Phương pháp

      So sánh các số hữu tỉ với 0.

      Lời giải

      Trong các khẳng định trên, chỉ có \( - \frac{3}{5} < 0\) là khẳng định đúng.

      \(\frac{3}{{10}} > 0\) nên B sai.

      \( - \frac{1}{2} < 0 < 3\) nên C sai.

      \( - \frac{2}{3} < 0 < \frac{2}{3}\) nên D sai.

      Đáp án A.

      Câu 3. Số đối của \( - \frac{1}{2}\) là?

      \(A.\;\;2\)

      \(B.\;\frac{1}{2}\)

      \(C.\; - 2\)

      \(D.\;\;0,2\)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số đối của số hữu tỉ

      Lời giải

      Số đối của số \( - \frac{1}{2}\) là \(\frac{1}{2}\).

      Đáp án B.

      Câu 4. Chọn khẳng định sai :

      \(A.\; - \frac{3}{4} \in Q\)

      \(B.\,\,\sqrt 3 \in I\)

      \(C.\;2 \in I\)

      \(D.\;\;0 \in R\)

      Phương pháp

      Dựa vào các tập hợp số đã học.

      Lời giải

      Tập hợp I là tập số vô tỉ nên \(2 \notin I\).

      Đáp án C.

      Câu 5. Giá trị tuyệt đối của - 0,7 là ?

      \(A.\;0,7\)

      \(B.\;\;7\)

      \(C.\;\frac{1}{7}\)

      \(D.\; - 0,7\)

      Phương pháp

      Giá trị tuyệt đối của số a < 0 là – a.

      Lời giải

      Vì – 0,7 < 0 nên giá trị tuyệt đối của – 0,7 là 0,7.

      Đáp án A.

      Câu 6. Cho \(a;b \in \mathbb{R};\,a < b < 0\) khẳng định nào sau đây là đúng?

      \(A.\;\;\left| a \right|\; < \,\left| b \right|\)

      \(B.\;\left| a \right| > \left| b \right|\)

      \(C.|a| = |b|\)

      \(D.|a| < b\)

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất của giá trị tuyệt đối

      Lời giải

      Vì a, b < 0 nên |a| = -a; |b| = -b

      Vì a < b < 0 nên -a > -b > 0 hay |a| > |b|

      Đáp án B.

      Câu 7. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là:

      \(A{.30^0}\)

      \(B{.60^0}\)

      \(C{.90^0}\)

      \(D{.180^0}\)

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất của hai góc kề bù.

      Lời giải

      Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 1800.

      Đáp án D.

      Câu 8. Cho hình vẽ sau, biết góc x’Oy’ = 300. Số đo của góc xOy là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 1 1

      \(A{.30^0}\)

      \(B{.60^0}\)

      \(C{.150^0}\)

      \(D{.180^0}\)

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      Ta thấy \(\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'} = {30^0}\).

      Đáp án A.

      Câu 9. Trong các số sau đây: Số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

      \(A.\frac{1}{2}\)

      \(B. - \frac{2}{5}\)

      \(C.\frac{7}{{22}}\)

      \(D.\frac{3}{4}\)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số thập phân vô hạn tuần hoàn.

      Lời giải

      Ta có:

      A. \(\frac{1}{2} = 0,5\).

      B. \( - \frac{2}{5} = - 0,4\).

      C. \(\frac{7}{{22}} = 0,3181818... = 0,3\left( {18} \right)\).

      D. \(\frac{3}{4} = 0,75\).

      Vậy số \(\frac{7}{{22}}\) viết được dưới dạng thập phân vô hạn tuần hoàn.

      Đáp án C.

      Câu 10. Làm tròn số 31591,55 với độ chính xác 50:

      A. 31600

      B. 31592

      C. 31550

      D. 31500

      Phương pháp

      Dựa vào cách làm tròn số thập phân với độ chính xác cho trước.

      Lời giải

      Số 31591,55 làm tròn với độ chính xác 50 ta được 31600.

      Đáp án A.

      Câu 11. Chọn câu đúng

      A. Giả thiết của định lý là điều cho biết

      B. Kết luận của định lý là điều được suy ra

      C. Giả thiết của định lý là điều được suy ra

      D. Cả A,B đều đúng

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm giả thiết và kết luận.

      Lời giải

      Giả thiết của định lý là điều cho biết.

      Kết luận của định lý là điều được suy ra.

      => Cả A và B đều đúng.

      Đáp án D.

      Câu 12: Phát biểu định lý sau bằng lời:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 1 2

      A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

      B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

      C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

      Phương pháp

      Dựa vào cách phát biểu định lý đã học.

      Lời giải

      Định lý trên được phát biểu bằng lời như sau: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      Đáp án C.

      Phần tự luận.

      Câu 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính

      a) \( - \frac{3}{5} + \frac{4}{9}\)

      b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4}\)

      c) \( - \frac{2}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2}\)

      d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right)\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính số hữu tỉ.

      Lời giải

      a) \(\frac{{ - 3}}{5} + \frac{4}{9} = \frac{{ - 27}}{{45}} + \frac{{20}}{{45}} = \frac{{ - 7}}{{45}}\)

      b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4} = \frac{7}{{16}} - \frac{{12}}{{16}} = \frac{{ - 5}}{{16}}\)

      c) \(\frac{{ - 2}}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2} = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{5}{2} + \frac{7}{2} = \frac{{ - 1}}{3} + 6\)\( = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{{18}}{3} = \frac{{17}}{3}\)

      d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right) = \frac{9}{{10}} - \left( {\frac{9}{5} + \frac{7}{4}} \right) = \frac{9}{{10}} - \left( {\frac{{36 + 35}}{{20}}} \right)\)\( = \frac{9}{{10}} - \frac{{71}}{{20}} = \frac{{18 - 71}}{{20}} = - \frac{{53}}{{20}}\)

      Câu 2. (2 điểm) Tìm x, biết

      a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\)

      b) \(x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\)

      c) \(2x - 7 = 9\)

      d) \({x^2} = 4\;\;(x > 0)\;\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{1}{2} - 0,25\\x = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{4}\)

      b) \(x - \left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\)

      \(\begin{array}{l}x + \frac{5}{7} = \frac{9}{{14}}\\x = \frac{9}{{14}} - \frac{5}{7}\\x = - \frac{1}{{14}}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \frac{1}{{14}}\).

      c) \(2x - 7 = 9\)

      \(\begin{array}{l}2x = 9 + 7\\x = 16:2\\x = 8\end{array}\)

      Vậy \(x = 8\).

      d) \({x^2} = 4(x > 0)\)

      \(\begin{array}{l}x = \sqrt 4 \\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\).

      Câu 3. (2 điểm)

      1. (Hình 1). Cho góc xOy có số đo bằng 800, tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo hai góc xOt và tOy.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 1 3

      2. Cho hình vẽ sau. (Hình 2)

      a) Đường thẳng mn có song song với đường thẳng pq không? Vì sao?

      b) Kẻ zt//xy. Tính số đo các góc tAq và góc KAz.

      Phương pháp

      1. Dựa vào tính chất của đường phân giác.

      2. Chứng minh hai góc so le trong của đường thẳng mn và pq bằng nhau.

      Dựa vào đường thẳng zt // xy nên cặp góc đồng vị và cặp góc so le trong của hai đường thẳng này bằng nhau, ta tính được góc tAq và góc KAz.

      Lời giải

      1. Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên

      \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.80^0} = {40^0}\)

      2.

      a) Ta thấy \(\widehat {mHK} = \widehat {HKq} = {50^0}\). Mà \(\widehat {mHK}\) và \(\widehat {HKq}\) là hai góc ở vị trí so le trong nên đường thẳng mn song song với pq.

      b) - Vì zt // xy nên \(\widehat {tAq} = \widehat {HKq} = {50^0}\) (hai góc đồng vị).

      - Vì zt//xy nên \(\widehat {KAz} = \widehat {HKq} = {50^0}\) (hai góc so le trong).

      Câu 4. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\)

      Phương pháp

      Nhóm nhân tử chung và rút gọn biểu thức.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\\\;\;\; = \frac{{{2^{13}}{{.5}^7}.({2^{17}} + {5^{20}})}}{{{2^{10}}{{.5}^7}({2^{17}} + {5^{20}})}} = {2^3}\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1. Cách viết nào biểu diễn số hữu tỉ:

      A. \(\frac{3}{0}\)

      B. \(- \frac{8}{5}\)

      C. \(\frac{{2,1(3)}}{2}\)

      D. \(\sqrt 2 \)

      Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng:

      A. \( - \frac{3}{5} < 0\)

      B. \(\frac{3}{{10}} < 0\)

      C. \(- \frac{1}{2} > 3\)

      D. \(- \frac{2}{3} > \frac{2}{3}\)

      Câu 3. Số đối của \( - \frac{1}{2}\) là?

      A. \(2\)

      B. \(\frac{1}{2}\)

      C. \( - 2\)

      D. \(0,2\)

      Câu 4. Chọn khẳng định sai :

      A. \( - \frac{3}{4} \in Q\)

      B. \(\sqrt 3 \in I\)

      C. \(2 \in I\)

      D. \(0 \in R\)

      Câu 5. Giá trị tuyệt đối của - 0,7 là ?

      A. \(0,7\)

      B. \(7\)

      C. \(\frac{1}{7}\)

      D. \(- 0,7\)

      Câu 6. Cho \(a;b \in \mathbb{R};\,a < b < 0\) khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(\left| a \right|\; < \,\left| b \right|\)

      B. \(\left| a \right| > \left| b \right|\)

      C. \(|a| = |b|\)

      D. \(|a| < b\)

      Câu 7. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là:

      A. \({30^0}\)

      B. \({60^0}\)

      C. \({90^0}\)

      D. \({180^0}\)

      Câu 8. Cho hình vẽ sau, biết góc x’Oy’ = 300. Số đo của góc xOy là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 1

      A. \({30^0}\)

      B. \({60^0}\)

      C. \({150^0}\)

      D. \({180^0}\)

      Câu 9. Trong các số sau đây: Số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

      A. \(\frac{1}{2}\)

      B. \(- \frac{2}{5}\)

      C. \(\frac{7}{{22}}\)

      D. \(\frac{3}{4}\)

      Câu 10. Làm tròn số 31591,55 với độ chính xác 50:

      A. 31600

      B. 31592

      C. 31550

      D. 31500

      Câu 11. Chọn câu đúng

      A. Giả thiết của định lý là điều cho biết

      B. Kết luận của định lý là điều được suy ra

      C. Giả thiết của định lý là điều được suy ra

      D. Cả A,B đều đúng

      Câu 12. Phát biểu định lý sau bằng lời:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 2

      A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

      B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

      C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

      Phần tự luận (7 điểm)

      Câu 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính

      a) \( - \frac{3}{5} + \frac{4}{9}\)

      b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4}\)

      c) \( - \frac{2}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2}\)

      d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right)\)

      Câu 2. (2 điểm) Tìm x, biết

      a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\)

      b) \(x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\)

      c) \(2x - 7 = 9\)

      d) \({x^2} = 4\;\;(x > 0)\;\)

      Câu 3. (2 điểm)

      1. (Hình 1). Cho góc xOy có số đo bằng 800, tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo hai góc xOt và tOy.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 3

      2. Cho hình vẽ sau. (Hình 2)

      a) Đường thẳng mn có song song với đường thẳng pq không? Vì sao?

      b) Kẻ zt//xy. Tính số đo các góc tAq và góc KAz.

      Câu 4. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\)

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: B

      Câu 2: A

      Câu 3: B

      Câu 4: C

      Câu 5: A

      Câu 6: B

      Câu 7. D

      Câu 8. A

      Câu 9. C

      Câu 10. A

      Câu 11. D

      Câu 12. C

      Câu 1. Cách viết nào biểu diễn số hữu tỉ:

      \(A.\;\frac{3}{0}\)

      \(B.\; - \frac{8}{5}\)

      \(C.\;\;\frac{{2,1(3)}}{2}\)

      \(D.\;\;\sqrt 2 \)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số hữu tỉ đã học: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

      Lời giải

      \(\frac{3}{0};\frac{{2,1\left( 3 \right)}}{2};\sqrt 2 \) không phải là số hữu tỉ.

      \( - \frac{8}{5}\) là số hữu tỉ vì -8; 5 \( \in \mathbb{Z}\) và 5 \( \ne \) 0.

      Đáp án B.

      Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng:

      \(A.\;\; - \frac{3}{5} < 0\)

      \(B.\;\;\frac{3}{{10}} < 0\)

      \(C.\,\; - \frac{1}{2} > 3\)

      \(D.\;\; - \frac{2}{3} > \frac{2}{3}\)

      Phương pháp

      So sánh các số hữu tỉ với 0.

      Lời giải

      Trong các khẳng định trên, chỉ có \( - \frac{3}{5} < 0\) là khẳng định đúng.

      \(\frac{3}{{10}} > 0\) nên B sai.

      \( - \frac{1}{2} < 0 < 3\) nên C sai.

      \( - \frac{2}{3} < 0 < \frac{2}{3}\) nên D sai.

      Đáp án A.

      Câu 3. Số đối của \( - \frac{1}{2}\) là?

      \(A.\;\;2\)

      \(B.\;\frac{1}{2}\)

      \(C.\; - 2\)

      \(D.\;\;0,2\)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số đối của số hữu tỉ

      Lời giải

      Số đối của số \( - \frac{1}{2}\) là \(\frac{1}{2}\).

      Đáp án B.

      Câu 4. Chọn khẳng định sai :

      \(A.\; - \frac{3}{4} \in Q\)

      \(B.\,\,\sqrt 3 \in I\)

      \(C.\;2 \in I\)

      \(D.\;\;0 \in R\)

      Phương pháp

      Dựa vào các tập hợp số đã học.

      Lời giải

      Tập hợp I là tập số vô tỉ nên \(2 \notin I\).

      Đáp án C.

      Câu 5. Giá trị tuyệt đối của - 0,7 là ?

      \(A.\;0,7\)

      \(B.\;\;7\)

      \(C.\;\frac{1}{7}\)

      \(D.\; - 0,7\)

      Phương pháp

      Giá trị tuyệt đối của số a < 0 là – a.

      Lời giải

      Vì – 0,7 < 0 nên giá trị tuyệt đối của – 0,7 là 0,7.

      Đáp án A.

      Câu 6. Cho \(a;b \in \mathbb{R};\,a < b < 0\) khẳng định nào sau đây là đúng?

      \(A.\;\;\left| a \right|\; < \,\left| b \right|\)

      \(B.\;\left| a \right| > \left| b \right|\)

      \(C.|a| = |b|\)

      \(D.|a| < b\)

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất của giá trị tuyệt đối

      Lời giải

      Vì a, b < 0 nên |a| = -a; |b| = -b

      Vì a < b < 0 nên -a > -b > 0 hay |a| > |b|

      Đáp án B.

      Câu 7. Hai góc kề bù có tổng số đo góc là:

      \(A{.30^0}\)

      \(B{.60^0}\)

      \(C{.90^0}\)

      \(D{.180^0}\)

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất của hai góc kề bù.

      Lời giải

      Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 1800.

      Đáp án D.

      Câu 8. Cho hình vẽ sau, biết góc x’Oy’ = 300. Số đo của góc xOy là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 4

      \(A{.30^0}\)

      \(B{.60^0}\)

      \(C{.150^0}\)

      \(D{.180^0}\)

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.

      Lời giải

      Ta thấy \(\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'} = {30^0}\).

      Đáp án A.

      Câu 9. Trong các số sau đây: Số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

      \(A.\frac{1}{2}\)

      \(B. - \frac{2}{5}\)

      \(C.\frac{7}{{22}}\)

      \(D.\frac{3}{4}\)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số thập phân vô hạn tuần hoàn.

      Lời giải

      Ta có:

      A. \(\frac{1}{2} = 0,5\).

      B. \( - \frac{2}{5} = - 0,4\).

      C. \(\frac{7}{{22}} = 0,3181818... = 0,3\left( {18} \right)\).

      D. \(\frac{3}{4} = 0,75\).

      Vậy số \(\frac{7}{{22}}\) viết được dưới dạng thập phân vô hạn tuần hoàn.

      Đáp án C.

      Câu 10. Làm tròn số 31591,55 với độ chính xác 50:

      A. 31600

      B. 31592

      C. 31550

      D. 31500

      Phương pháp

      Dựa vào cách làm tròn số thập phân với độ chính xác cho trước.

      Lời giải

      Số 31591,55 làm tròn với độ chính xác 50 ta được 31600.

      Đáp án A.

      Câu 11. Chọn câu đúng

      A. Giả thiết của định lý là điều cho biết

      B. Kết luận của định lý là điều được suy ra

      C. Giả thiết của định lý là điều được suy ra

      D. Cả A,B đều đúng

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm giả thiết và kết luận.

      Lời giải

      Giả thiết của định lý là điều cho biết.

      Kết luận của định lý là điều được suy ra.

      => Cả A và B đều đúng.

      Đáp án D.

      Câu 12: Phát biểu định lý sau bằng lời:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 5

      A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

      B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

      C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

      Phương pháp

      Dựa vào cách phát biểu định lý đã học.

      Lời giải

      Định lý trên được phát biểu bằng lời như sau: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

      Đáp án C.

      Phần tự luận.

      Câu 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính

      a) \( - \frac{3}{5} + \frac{4}{9}\)

      b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4}\)

      c) \( - \frac{2}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2}\)

      d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right)\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc tính số hữu tỉ.

      Lời giải

      a) \(\frac{{ - 3}}{5} + \frac{4}{9} = \frac{{ - 27}}{{45}} + \frac{{20}}{{45}} = \frac{{ - 7}}{{45}}\)

      b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{4} = \frac{7}{{16}} - \frac{{12}}{{16}} = \frac{{ - 5}}{{16}}\)

      c) \(\frac{{ - 2}}{3} + 2,5 + \frac{1}{3} + 3\frac{1}{2} = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{5}{2} + \frac{7}{2} = \frac{{ - 1}}{3} + 6\)\( = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{{18}}{3} = \frac{{17}}{3}\)

      d) \(\frac{9}{{10}} - \left( {\frac{6}{5}.\frac{3}{2} + \frac{7}{4}} \right) = \frac{9}{{10}} - \left( {\frac{9}{5} + \frac{7}{4}} \right) = \frac{9}{{10}} - \left( {\frac{{36 + 35}}{{20}}} \right)\)\( = \frac{9}{{10}} - \frac{{71}}{{20}} = \frac{{18 - 71}}{{20}} = - \frac{{53}}{{20}}\)

      Câu 2. (2 điểm) Tìm x, biết

      a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\)

      b) \(x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\)

      c) \(2x - 7 = 9\)

      d) \({x^2} = 4\;\;(x > 0)\;\)

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a) \(x + 0,25 = \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{1}{2} - 0,25\\x = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{4}\)

      b) \(x - \left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}\)

      \(\begin{array}{l}x + \frac{5}{7} = \frac{9}{{14}}\\x = \frac{9}{{14}} - \frac{5}{7}\\x = - \frac{1}{{14}}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \frac{1}{{14}}\).

      c) \(2x - 7 = 9\)

      \(\begin{array}{l}2x = 9 + 7\\x = 16:2\\x = 8\end{array}\)

      Vậy \(x = 8\).

      d) \({x^2} = 4(x > 0)\)

      \(\begin{array}{l}x = \sqrt 4 \\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\).

      Câu 3. (2 điểm)

      1. (Hình 1). Cho góc xOy có số đo bằng 800, tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo hai góc xOt và tOy.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức 6

      2. Cho hình vẽ sau. (Hình 2)

      a) Đường thẳng mn có song song với đường thẳng pq không? Vì sao?

      b) Kẻ zt//xy. Tính số đo các góc tAq và góc KAz.

      Phương pháp

      1. Dựa vào tính chất của đường phân giác.

      2. Chứng minh hai góc so le trong của đường thẳng mn và pq bằng nhau.

      Dựa vào đường thẳng zt // xy nên cặp góc đồng vị và cặp góc so le trong của hai đường thẳng này bằng nhau, ta tính được góc tAq và góc KAz.

      Lời giải

      1. Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên

      \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.80^0} = {40^0}\)

      2.

      a) Ta thấy \(\widehat {mHK} = \widehat {HKq} = {50^0}\). Mà \(\widehat {mHK}\) và \(\widehat {HKq}\) là hai góc ở vị trí so le trong nên đường thẳng mn song song với pq.

      b) - Vì zt // xy nên \(\widehat {tAq} = \widehat {HKq} = {50^0}\) (hai góc đồng vị).

      - Vì zt//xy nên \(\widehat {KAz} = \widehat {HKq} = {50^0}\) (hai góc so le trong).

      Câu 4. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\)

      Phương pháp

      Nhóm nhân tử chung và rút gọn biểu thức.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}A = \frac{{{2^{30}}{{.5}^7} + {2^{13}}{{.5}^{27}}}}{{{2^{27}}{{.5}^7} + {2^{10}}{{.5}^{27}}}}\\\;\;\; = \frac{{{2^{13}}{{.5}^7}.({2^{17}} + {5^{20}})}}{{{2^{10}}{{.5}^7}({2^{17}} + {5^{20}})}} = {2^3}\end{array}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một thời gian học tập. Đề thi bao gồm các nội dung chính như số hữu tỉ, số thực, các phép toán trên số hữu tỉ và số thực, biểu thức đại số đơn giản, và một số bài toán ứng dụng thực tế.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6

      1. Số hữu tỉ và số thực

      Phần này tập trung vào việc ôn tập các khái niệm về số hữu tỉ, số thực, cách biểu diễn trên trục số, và các phép so sánh. Học sinh cần nắm vững các tính chất của số hữu tỉ và số thực để giải quyết các bài toán liên quan.

      2. Các phép toán trên số hữu tỉ và số thực

      Học sinh cần thành thạo các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và số thực, cũng như các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính. Các bài toán thường yêu cầu học sinh tính toán chính xác và hợp lý.

      3. Biểu thức đại số đơn giản

      Phần này giới thiệu về các khái niệm cơ bản về biểu thức đại số, như biến, hằng số, và các phép toán trên biểu thức. Học sinh cần biết cách đơn giản hóa biểu thức và tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

      4. Bài toán ứng dụng thực tế

      Các bài toán ứng dụng thực tế giúp học sinh liên hệ kiến thức toán học với các tình huống trong cuộc sống. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xây dựng mô hình toán học, và giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Tính toán các phép toán trên số hữu tỉ và số thực

      Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và số thực. Chú ý đến việc đổi dấu và quy đồng mẫu số khi thực hiện các phép toán.

      Dạng 2: Giải phương trình đơn giản

      Để giải phương trình đơn giản, học sinh cần áp dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số cụ thể. Chú ý kiểm tra lại nghiệm sau khi giải.

      Dạng 3: Bài toán ứng dụng thực tế

      Để giải các bài toán ứng dụng thực tế, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các đại lượng liên quan, và xây dựng mô hình toán học. Sau đó, sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Luyện tập và Ôn tập

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập đầy đủ các kiến thức đã học. montoan.com.vn cung cấp nhiều đề thi thử và bài tập luyện tập khác nhau để giúp các em chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

      Tài liệu tham khảo

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách hệ thống và luyện tập thường xuyên để nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải toán. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7