1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 chương trình Kết nối tri thức của montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các chủ đề quan trọng trong chương trình học kì 1 Toán 7. Các em hãy cố gắng hoàn thành đề thi một cách độc lập để đánh giá năng lực của bản thân.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    A

    C

    A

    C

    C

    B

    D

    C

    B

    A

    B

    A

    Câu 1

    Phương pháp:

    Tập hợp các số tự nhiên: N = {0;1;2;3;…}

    Tập hợp các số nguyên: Z = {-3;-2;-1;0;1;2;3;….}

    Tập hợp các số hữu tỉ \(Q = \left\{ {\dfrac{a}{b}|a,b \in Z,b \ne 0} \right\}\)

    Cách giải:

    \(\dfrac{3}{7} \in \mathbb{Q}\) nên A đúng.

    \(\dfrac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\) nên B sai

    \(\dfrac{{ - 9}}{5} \in \mathbb{Q}\) nên C sai

    \( - 6 \notin \mathbb{N}\) nên D sai.

    Chọn A.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Tập hợp các số hữu tỉ \(Q = \left\{ {\dfrac{a}{b}|a,b \in Z,b \ne 0} \right\}\)

    Cách giải:

    Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q

    Chọn C.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Hai số đối nhau nếu chúng có tổng là 0.

    Số đối của số a là số -a.

    Cách giải:

    Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\)

    Chọn A.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Xác định 1 đơn vị được chia thành bao nhiêu phần.

    Các số nằm bên trái gốc O là các số âm.

    Cách giải:

    Điểm B nằm bên trái gốc O và cách gốc O một khoảng bằng \(\dfrac{1}{3}\) nên điểm B biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 1}}{3}\).

    Chọn C.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Các phép tính với lũy thừa

    Cách giải:

    \({x^{18}}:{x^6} = {x^{18 - 6}} = {x^{12}}\left( {x \ne 0} \right)\) nên A đúng

    \({x^4}.{x^8} = {x^{4 + 8}} = {x^{12}}\) nên B đúng

    \({x^2}.{x^6} = {x^{2 + 6}} = {x^8}\) nên C sai.

    \({({x^3})^4} = {x^{3.4}} = {x^{12}}\) nên D đúng.

    Chọn C.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Nhận biết số thập phân hữu hạn

    Cách giải:

    \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 6.

    \(\dfrac{3}{4} = 0,75\) là số thập phân hữu hạn.

    \(\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 3.

    \(\dfrac{5}{4} = 1,25\) là số thập phân hữu hạn

    Vậy các số thập phân hữu hạn là \(\dfrac{3}{4} = 0,75\) và \(\dfrac{5}{4} = 1,25\)

    Chọn B.

    Câu 7

    Phương pháp:

    + Tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy bằng nhau

    + Tổng ba góc một tam giác bằng \(180^\circ \)

    Cách giải:

    Do tam giác \(ABC\)cân tại \(A\) nên \(\angle B = \angle C\) nên A đúng

    Xét tam giác \(ABC\) ta có : \(\angle A + \angle B + \angle C = 180^\circ \)\( \Rightarrow \angle B + \angle C = 180^\circ - \angle A\)

    \( \Rightarrow \angle B = \angle C = \dfrac{{180^\circ - \angle A}}{2}\) nên B đúng

    hay \(\angle A = 180^\circ - 2\angle C\) nên C đúng

    Chọn D.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Biểu đồ đoạn thẳng có trục nằm ngang biểu diễn thời gian, trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm

    Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc cho ta thấy được sự thay đổi của dữ liệu theo các mốc thời gian

    Cách giải:

    Biểu đồ đoạn thẳng có trục nằm ngang biểu diễn thời gian, trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm. Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc nên C sai.

    Chọn C.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Thực hiện phép chia 2 tỉ lệ

    Cách giải:

    Từ biểu đồ hình quạt tròn, ta thấy 76% lực lượng lao động không có trình độ CMKT; 11,1% lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.

    Ta có: \(76\% :11,1\% = \dfrac{{76}}{{100}}:\dfrac{{11,1}}{{100}} = \dfrac{{76}}{{100}}.\dfrac{{100}}{{11,1}} = \dfrac{{76}}{{11,1}} = 6,\left( {846} \right) \approx 6,8\)

    Vậy lực lượng lao động không có trình độ CMKT gấp 6,8 lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.

    Chọn B.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Tiên đề Euclid.

    Cách giải:

    Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a.

    Chọn A.

    Câu 11

    Phương pháp:

    Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau

    Áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

    Cách giải:

    Theo giả thiết: \(\Delta ABC = \Delta DEF \Rightarrow \angle C = \angle F = {40^0}\) (hai góc tương ứng)

    Tam giác \(ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle A = {180^0} - \left( {\angle B + \angle C} \right)\\ \Rightarrow \angle A = {180^0} - \left( {{{70}^0} + {{40}^0}} \right) = {70^0}\end{array}\)

    Chọn B.

    Câu 12

    Phương pháp:

    Nếu Om là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOm} = \widehat {yOm} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xOy}\)

    Cách giải:

    Vì Oy là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {yOz} = {20^^\circ }\)

    Chọn A.

    II. Phần tự luận (7 điểm)

    Câu 1

    Phương pháp:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính.

    Tính căn bậc hai số học của một số.

    Cách giải:

    a) \(\sqrt 9 - \dfrac{2}{3} = 3 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{3} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{3}\)

    b) \( - 5 + \sqrt {25} + {2023^0} = - 5 + 5 + 1 = 1\)

    c) \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}:2 = {\left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}.\dfrac{1}{2} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^4}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^1} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{4 + 5 + 1}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{10}}\)

    d) \(\left( {2,5 + \dfrac{2}{3}} \right) - 3\dfrac{1}{3} = \dfrac{{25}}{{10}} + \dfrac{2}{3} - \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{5}{2} - \dfrac{8}{3} = \dfrac{{15}}{6} - \dfrac{{16}}{6} = \dfrac{{ - 1}}{6}\)

    Câu 2

    Phương pháp:

    \(\left| x \right| = a{\mkern 1mu} \) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\)

    Cách giải:

    a)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{2x - 3,7 = 10}\\{2x = 10 + 3,7}\\{2x = 13,7}\\{x = 13,7:2}\\{x = 6,85.}\end{array}\)

    Vậy x = 6,85.

    b)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {49} + 5x - 1 = {{\left( { - 2} \right)}^3}}\\{7 + 5x - 1 = - 8}\\{5x = - 8 - 7 + 1}\\{5x = - 14}\\{x = \dfrac{{ - 14}}{5}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 14}}{5}\)

    c)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{8}{3}.|2x + 1| = 3\dfrac{1}{3}}\\{ \Leftrightarrow \dfrac{8}{3}.|2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}:\dfrac{8}{3}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}.\dfrac{3}{8}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{5}{4}}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 = \dfrac{5}{4}}\\{2x + 1 = \dfrac{{ - 5}}{4}}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \dfrac{1}{4}}\\{2x = \dfrac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{1}{8}}\\{x = \dfrac{{ - 3}}{4}}\end{array}} \right.}\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{8};\dfrac{{ - 3}}{4}} \right\}\)

    Câu 3

    Phương pháp:

    a) Vận dụng định nghĩa của hai tam giác bằng nhau, chứng minh \(\Delta ABM = \Delta CKM\left( {c.g.c} \right)\)

    b) Vận dụng định nghĩa của hai tam giác bằng nhau, chứng minh \(\Delta AMK = \Delta CMB\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow AK = BC\)

    c) Chứng minh \(\angle MCK = {90^0}\)\( \Rightarrow CK \bot AC\) (vì \(M \in AC\))

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 1 1

    a) Vì \(M\) là trung điểm của \(AC \Rightarrow AM = MC\) (tính chất)

    Có \(\angle AMB = \angle CMK\) (hai góc đối đính)

    Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta CKM\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}AM = MC\left( {cmt} \right)\\\angle AMB = \angle CMK\left( {cmt} \right)\\BM = MK\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta ABM = \Delta CKM\left( {c.g.c} \right)\)

    b) Có \(\angle AMK = \angle AMC\) (hai góc đối đỉnh)

    Xét \(\Delta AMK\) và \(\Delta CMB\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}AM = MC\left( {cmt} \right)\\\angle AMK = \angle AMC\left( {cmt} \right)\\BM = MK\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AMK = \Delta CMB\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow AK = BC\) (hai cạnh tương ứng)

    c) Ta có: \(\Delta ABM = \Delta CKM \Rightarrow \angle BAM = \angle MCK\) (hai góc tương ứng)

    Mà \(\angle BAM = {90^0}\) (do \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\))

    \( \Rightarrow \angle MCK = {90^0}\)

    \( \Rightarrow CK \bot AM\)

    \( \Rightarrow CK \bot AC\) (vì \(M \in AC\))

    Câu 4

    Phương pháp:

    Dùng bất đẳng thức \({x^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

    Cách giải: \(M = \sqrt {{x^2} + 169} - 2024\)

    Vì \({x^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(M = \sqrt {{x^2} + 169} - 2024 \ge \sqrt {169} - 2024 = 13 - 2024 = - 2011.\)

    Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow x = 0\).

    Vậy min M = -2011 khi x = 0.

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Trong các câu sau câu nào đúng?

      A.\(\dfrac{3}{7} \in \mathbb{Q}\)

      B. \(\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)

      C. \(\dfrac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\)

      D. \( - 6 \in \mathbb{N}\)

      Câu 2:Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:

      A.N

      B. \({N^*}\)

      C. Q

      D. Z

      Câu 3: Số đối cùa \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là:

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      B. \(\dfrac{3}{2}\)

      C. \(\dfrac{{ - 3}}{2}\)

      D. \(\dfrac{2}{{ - 3}}\)

      Câu 4: Điểm B trên trục số biểu diễn số hữu tỉ nào sau đây?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 0 1

      A. \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

      B. \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)

      C. \( - \dfrac{1}{3}\)

      D. \(\dfrac{2}{6}\)

      Câu 5: Phép tính nào sau đây không đúng?

      A. \({x^{18}}:{x^6} = {x^{12}}\left( {x \ne 0} \right)\)

      B. \({x^4}.{x^8} = {x^{12}}\)

      C.\({x^2}.{x^6} = {x^{12}}\)

      D. \({({x^3})^4} = {x^{12}}\)

      Câu 6: Cho các số sau \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3;\dfrac{5}{4} = 1,25\) số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

      A.\(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\)

      B. \(\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{5}{4} = 1,25\)

      C. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75\)

      D. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\)

      Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\). Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

      A. \(\angle B = \angle C\)

      B. \(\angle C = \dfrac{{180^\circ - \angle A}}{2}\)

      C. \(\angle A = 180^\circ - 2\angle C\)

      D. \(\angle B \ne \angle C\)

      Câu 8: Chọn câu trả lời sai:

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sự thay đổi của một đối tượng theo thời gian thì:

      A. Trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm

      B. Trục ngang biểu diễn thời gian;

      C. Trục đứng biểu diễn các tiêu chí thống kê

      D. Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc.

      Câu 9: Biểu đồ hình quạt tròn bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) lực lượng lao động (từ 15 tuổi trở lên) phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật (CMKT) của nước ta (năm 2020).

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 0 2

      Trong năm 2020, lực lượng lao động không có trình độ CMKT gấp bao nhiêu lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên (làm tròn đến hàng phần mười)?

      A. 6,7

      B. 6,8

      C. 6,9

      D. 7

      Câu 10: Tiên đề Euclid được phát biểu: “Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a...”.

      A.Có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a.

      B.Có hai đường thẳng song song với a.

      C.Có ít nhất một đường thẳng song song với a.

      D.Có vô số đường thẳng song song với a.

      Câu 11: Nếu \(\Delta ABC = \Delta DEF\) và \(\angle B = {70^0};\angle F = {40^0}\) thì góc \(A\) bằng:

      A. \({110^0}\)

      B. \({70^0}\)

      C. \({30^0}\)

      D. \({40^0}\)

      Câu 12: Cho hình vẽ, biết\(\widehat {\;xOy} = {20^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Khi đó số đo \(\widehat {yOz\;}\)bằng:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 0 3

      A. \({20^0}\)

      B. \(\;{160^0}\)

      C. \({80^0}\)

      D. \(\;{40^0}\)

      II. TỰ LUẬN (7 điểm)

      Câu 1:(2 điểm) Tính:

      a) \(\sqrt 9 - \dfrac{2}{3}\) 

      b) \( - 5 + \sqrt {25} + {2023^0}\) 

      c) \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}:2\)

      d) \(\left( {2,5 + \dfrac{2}{3}} \right) - 3\dfrac{1}{3}\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x:

      a) \(2x - 3,7 = 10\)

      b) \(\sqrt {49} + 5x - 1 = {\left( { - 2} \right)^3}\)

      c) \(\dfrac{8}{3}.|2x + 1| = 3\dfrac{1}{3}\)

      Câu 3: (3,0 điểm)

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,M\) là trung điểm của \(AC\). Trên tia đối của tia \(MB\) lấy điểm \(K\) sao cho \(BM = MK.\)

      a) Chứng minh: \(\Delta ABM = \Delta CKM\);

      b) Chứng minh: \(BC = AK\);

      c) Chứng minh: \(CK \bot AC\).

      Câu 4:(0,5 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \sqrt {{x^2} + 169} - 2024\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Trong các câu sau câu nào đúng?

      A.\(\dfrac{3}{7} \in \mathbb{Q}\)

      B. \(\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)

      C. \(\dfrac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\)

      D. \( - 6 \in \mathbb{N}\)

      Câu 2:Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:

      A.N

      B. \({N^*}\)

      C. Q

      D. Z

      Câu 3: Số đối cùa \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là:

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      B. \(\dfrac{3}{2}\)

      C. \(\dfrac{{ - 3}}{2}\)

      D. \(\dfrac{2}{{ - 3}}\)

      Câu 4: Điểm B trên trục số biểu diễn số hữu tỉ nào sau đây?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 1

      A. \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

      B. \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)

      C. \( - \dfrac{1}{3}\)

      D. \(\dfrac{2}{6}\)

      Câu 5: Phép tính nào sau đây không đúng?

      A. \({x^{18}}:{x^6} = {x^{12}}\left( {x \ne 0} \right)\)

      B. \({x^4}.{x^8} = {x^{12}}\)

      C.\({x^2}.{x^6} = {x^{12}}\)

      D. \({({x^3})^4} = {x^{12}}\)

      Câu 6: Cho các số sau \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3;\dfrac{5}{4} = 1,25\) số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

      A.\(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\)

      B. \(\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{5}{4} = 1,25\)

      C. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75\)

      D. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\)

      Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\). Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

      A. \(\angle B = \angle C\)

      B. \(\angle C = \dfrac{{180^\circ - \angle A}}{2}\)

      C. \(\angle A = 180^\circ - 2\angle C\)

      D. \(\angle B \ne \angle C\)

      Câu 8: Chọn câu trả lời sai:

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sự thay đổi của một đối tượng theo thời gian thì:

      A. Trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm

      B. Trục ngang biểu diễn thời gian;

      C. Trục đứng biểu diễn các tiêu chí thống kê

      D. Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc.

      Câu 9: Biểu đồ hình quạt tròn bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) lực lượng lao động (từ 15 tuổi trở lên) phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật (CMKT) của nước ta (năm 2020).

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 2

      Trong năm 2020, lực lượng lao động không có trình độ CMKT gấp bao nhiêu lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên (làm tròn đến hàng phần mười)?

      A. 6,7

      B. 6,8

      C. 6,9

      D. 7

      Câu 10: Tiên đề Euclid được phát biểu: “Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a...”.

      A.Có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a.

      B.Có hai đường thẳng song song với a.

      C.Có ít nhất một đường thẳng song song với a.

      D.Có vô số đường thẳng song song với a.

      Câu 11: Nếu \(\Delta ABC = \Delta DEF\) và \(\angle B = {70^0};\angle F = {40^0}\) thì góc \(A\) bằng:

      A. \({110^0}\)

      B. \({70^0}\)

      C. \({30^0}\)

      D. \({40^0}\)

      Câu 12: Cho hình vẽ, biết\(\widehat {\;xOy} = {20^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Khi đó số đo \(\widehat {yOz\;}\)bằng:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 3

      A. \({20^0}\)

      B. \(\;{160^0}\)

      C. \({80^0}\)

      D. \(\;{40^0}\)

      II. TỰ LUẬN (7 điểm)

      Câu 1:(2 điểm) Tính:

      a) \(\sqrt 9 - \dfrac{2}{3}\) 

      b) \( - 5 + \sqrt {25} + {2023^0}\) 

      c) \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}:2\)

      d) \(\left( {2,5 + \dfrac{2}{3}} \right) - 3\dfrac{1}{3}\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x:

      a) \(2x - 3,7 = 10\)

      b) \(\sqrt {49} + 5x - 1 = {\left( { - 2} \right)^3}\)

      c) \(\dfrac{8}{3}.|2x + 1| = 3\dfrac{1}{3}\)

      Câu 3: (3,0 điểm)

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,M\) là trung điểm của \(AC\). Trên tia đối của tia \(MB\) lấy điểm \(K\) sao cho \(BM = MK.\)

      a) Chứng minh: \(\Delta ABM = \Delta CKM\);

      b) Chứng minh: \(BC = AK\);

      c) Chứng minh: \(CK \bot AC\).

      Câu 4:(0,5 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \sqrt {{x^2} + 169} - 2024\).

      I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      Đáp án

      A

      C

      A

      C

      C

      B

      D

      C

      B

      A

      B

      A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Tập hợp các số tự nhiên: N = {0;1;2;3;…}

      Tập hợp các số nguyên: Z = {-3;-2;-1;0;1;2;3;….}

      Tập hợp các số hữu tỉ \(Q = \left\{ {\dfrac{a}{b}|a,b \in Z,b \ne 0} \right\}\)

      Cách giải:

      \(\dfrac{3}{7} \in \mathbb{Q}\) nên A đúng.

      \(\dfrac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\) nên B sai

      \(\dfrac{{ - 9}}{5} \in \mathbb{Q}\) nên C sai

      \( - 6 \notin \mathbb{N}\) nên D sai.

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Tập hợp các số hữu tỉ \(Q = \left\{ {\dfrac{a}{b}|a,b \in Z,b \ne 0} \right\}\)

      Cách giải:

      Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Hai số đối nhau nếu chúng có tổng là 0.

      Số đối của số a là số -a.

      Cách giải:

      Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Xác định 1 đơn vị được chia thành bao nhiêu phần.

      Các số nằm bên trái gốc O là các số âm.

      Cách giải:

      Điểm B nằm bên trái gốc O và cách gốc O một khoảng bằng \(\dfrac{1}{3}\) nên điểm B biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 1}}{3}\).

      Chọn C.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Các phép tính với lũy thừa

      Cách giải:

      \({x^{18}}:{x^6} = {x^{18 - 6}} = {x^{12}}\left( {x \ne 0} \right)\) nên A đúng

      \({x^4}.{x^8} = {x^{4 + 8}} = {x^{12}}\) nên B đúng

      \({x^2}.{x^6} = {x^{2 + 6}} = {x^8}\) nên C sai.

      \({({x^3})^4} = {x^{3.4}} = {x^{12}}\) nên D đúng.

      Chọn C.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Nhận biết số thập phân hữu hạn

      Cách giải:

      \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 6.

      \(\dfrac{3}{4} = 0,75\) là số thập phân hữu hạn.

      \(\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 3.

      \(\dfrac{5}{4} = 1,25\) là số thập phân hữu hạn

      Vậy các số thập phân hữu hạn là \(\dfrac{3}{4} = 0,75\) và \(\dfrac{5}{4} = 1,25\)

      Chọn B.

      Câu 7

      Phương pháp:

      + Tam giác cân có hai góc kề cạnh đáy bằng nhau

      + Tổng ba góc một tam giác bằng \(180^\circ \)

      Cách giải:

      Do tam giác \(ABC\)cân tại \(A\) nên \(\angle B = \angle C\) nên A đúng

      Xét tam giác \(ABC\) ta có : \(\angle A + \angle B + \angle C = 180^\circ \)\( \Rightarrow \angle B + \angle C = 180^\circ - \angle A\)

      \( \Rightarrow \angle B = \angle C = \dfrac{{180^\circ - \angle A}}{2}\) nên B đúng

      hay \(\angle A = 180^\circ - 2\angle C\) nên C đúng

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Biểu đồ đoạn thẳng có trục nằm ngang biểu diễn thời gian, trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm

      Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc cho ta thấy được sự thay đổi của dữ liệu theo các mốc thời gian

      Cách giải:

      Biểu đồ đoạn thẳng có trục nằm ngang biểu diễn thời gian, trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm. Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc nên C sai.

      Chọn C.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Thực hiện phép chia 2 tỉ lệ

      Cách giải:

      Từ biểu đồ hình quạt tròn, ta thấy 76% lực lượng lao động không có trình độ CMKT; 11,1% lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.

      Ta có: \(76\% :11,1\% = \dfrac{{76}}{{100}}:\dfrac{{11,1}}{{100}} = \dfrac{{76}}{{100}}.\dfrac{{100}}{{11,1}} = \dfrac{{76}}{{11,1}} = 6,\left( {846} \right) \approx 6,8\)

      Vậy lực lượng lao động không có trình độ CMKT gấp 6,8 lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.

      Chọn B.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Tiên đề Euclid.

      Cách giải:

      Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a.

      Chọn A.

      Câu 11

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau

      Áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

      Cách giải:

      Theo giả thiết: \(\Delta ABC = \Delta DEF \Rightarrow \angle C = \angle F = {40^0}\) (hai góc tương ứng)

      Tam giác \(ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle A = {180^0} - \left( {\angle B + \angle C} \right)\\ \Rightarrow \angle A = {180^0} - \left( {{{70}^0} + {{40}^0}} \right) = {70^0}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 12

      Phương pháp:

      Nếu Om là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOm} = \widehat {yOm} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xOy}\)

      Cách giải:

      Vì Oy là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {yOz} = {20^^\circ }\)

      Chọn A.

      II. Phần tự luận (7 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính.

      Tính căn bậc hai số học của một số.

      Cách giải:

      a) \(\sqrt 9 - \dfrac{2}{3} = 3 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{3} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{3}\)

      b) \( - 5 + \sqrt {25} + {2023^0} = - 5 + 5 + 1 = 1\)

      c) \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}:2 = {\left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}.\dfrac{1}{2} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^4}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^1} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{4 + 5 + 1}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{10}}\)

      d) \(\left( {2,5 + \dfrac{2}{3}} \right) - 3\dfrac{1}{3} = \dfrac{{25}}{{10}} + \dfrac{2}{3} - \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{5}{2} - \dfrac{8}{3} = \dfrac{{15}}{6} - \dfrac{{16}}{6} = \dfrac{{ - 1}}{6}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      \(\left| x \right| = a{\mkern 1mu} \) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{2x - 3,7 = 10}\\{2x = 10 + 3,7}\\{2x = 13,7}\\{x = 13,7:2}\\{x = 6,85.}\end{array}\)

      Vậy x = 6,85.

      b)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {49} + 5x - 1 = {{\left( { - 2} \right)}^3}}\\{7 + 5x - 1 = - 8}\\{5x = - 8 - 7 + 1}\\{5x = - 14}\\{x = \dfrac{{ - 14}}{5}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 14}}{5}\)

      c)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{8}{3}.|2x + 1| = 3\dfrac{1}{3}}\\{ \Leftrightarrow \dfrac{8}{3}.|2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}:\dfrac{8}{3}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}.\dfrac{3}{8}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{5}{4}}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 = \dfrac{5}{4}}\\{2x + 1 = \dfrac{{ - 5}}{4}}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \dfrac{1}{4}}\\{2x = \dfrac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{1}{8}}\\{x = \dfrac{{ - 3}}{4}}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{8};\dfrac{{ - 3}}{4}} \right\}\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      a) Vận dụng định nghĩa của hai tam giác bằng nhau, chứng minh \(\Delta ABM = \Delta CKM\left( {c.g.c} \right)\)

      b) Vận dụng định nghĩa của hai tam giác bằng nhau, chứng minh \(\Delta AMK = \Delta CMB\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow AK = BC\)

      c) Chứng minh \(\angle MCK = {90^0}\)\( \Rightarrow CK \bot AC\) (vì \(M \in AC\))

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 4

      a) Vì \(M\) là trung điểm của \(AC \Rightarrow AM = MC\) (tính chất)

      Có \(\angle AMB = \angle CMK\) (hai góc đối đính)

      Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta CKM\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}AM = MC\left( {cmt} \right)\\\angle AMB = \angle CMK\left( {cmt} \right)\\BM = MK\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta ABM = \Delta CKM\left( {c.g.c} \right)\)

      b) Có \(\angle AMK = \angle AMC\) (hai góc đối đỉnh)

      Xét \(\Delta AMK\) và \(\Delta CMB\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}AM = MC\left( {cmt} \right)\\\angle AMK = \angle AMC\left( {cmt} \right)\\BM = MK\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AMK = \Delta CMB\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow AK = BC\) (hai cạnh tương ứng)

      c) Ta có: \(\Delta ABM = \Delta CKM \Rightarrow \angle BAM = \angle MCK\) (hai góc tương ứng)

      Mà \(\angle BAM = {90^0}\) (do \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\))

      \( \Rightarrow \angle MCK = {90^0}\)

      \( \Rightarrow CK \bot AM\)

      \( \Rightarrow CK \bot AC\) (vì \(M \in AC\))

      Câu 4

      Phương pháp:

      Dùng bất đẳng thức \({x^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

      Cách giải: \(M = \sqrt {{x^2} + 169} - 2024\)

      Vì \({x^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(M = \sqrt {{x^2} + 169} - 2024 \ge \sqrt {169} - 2024 = 13 - 2024 = - 2011.\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow x = 0\).

      Vậy min M = -2011 khi x = 0.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 chương trình Kết nối tri thức là một công cụ quan trọng giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi này không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Nội dung Đề thi

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số hữu tỉ: Các khái niệm về số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Tập hợp: Các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp, các phép toán trên tập hợp.
      • Biểu đồ hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc.
      • Đại lượng và biểu thức đại số: Các khái niệm về đại lượng, biểu thức đại số, biến số.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2 + 1/3) * 6/5

      Lời giải:

      (1/2 + 1/3) * 6/5 = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

      Lợi ích của việc Luyện tập với Đề thi

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn:

      • Nâng cao kỹ năng giải toán: Rèn luyện khả năng tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi làm bài thi.
      • Chuẩn bị tốt cho kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và áp lực thời gian.

      Montoan.com.vn: Nguồn tài liệu học Toán 7 Uy tín

      Montoan.com.vn là một trang web cung cấp các tài liệu học Toán 7 uy tín và chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi học kì: Đề thi học kì 1, học kì 2 với nhiều mức độ khó khác nhau.
      • Bài tập: Bài tập theo từng chủ đề, giúp học sinh ôn tập kiến thức.
      • Lý thuyết: Tóm tắt lý thuyết quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Video bài giảng: Video bài giảng chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ các khái niệm toán học.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu học tập uy tín để đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7