1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức do montoan.com.vn biên soạn. Đề thi này được thiết kế dựa trên chương trình học Toán 7 Kết nối tri thức, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của học kì 1.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1: Nếu \(\sqrt x = 3\)thì \({x^2}\) bằng bao nhiêu?

    A. \(3\)

    B. \(6\)

    C. \(9\)

    D. \(81\)

    Câu 2: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{4}{{ - 5}}\)?

    A. \(\dfrac{{12}}{{20}}\)

    B. \(\dfrac{{ - 12}}{{20}}\)

    C. \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 30}}\)

    D. \(\dfrac{{ - 24}}{{30}}\)

    Câu 3: Làm tròn số -2,13513 đến chữ số thập phân thứ hai có kết quả là:

    A. \( - 2,13\)

    B. \( - 2,14\)

    C. \( - 2,1\)

    D. \(2,14\)

    Câu 4: Tam giác ABC có \(\widehat A = 60^\circ ;\widehat B = 55^\circ \). Tính số đo góc ngoài tại đỉnh C của tam giác.

    A. \(75^\circ \)

    B. \(115^\circ \)

    C. \(125^\circ \)

    D. \(85^\circ \)

    Câu 5: Cho tam giác ABC và tam giác MNP có BC = PN, \(\widehat P = \widehat C\). Cần thêm một điều kiện nào nữa trong các điều kiện sau để \(\Delta ABC = \Delta MNP\) theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

    A.\(BA = NP\)

    B.\(\widehat B = \widehat N\)

    C. \(\widehat M = \widehat A\)

    D. \(AC = MN\)

    Câu 6: Một tam giác cân có góc ở đáy bằng \({52^0}\) thì số đo góc ở đỉnh là:

    A.\({52^0}\)

    B. \({76^0}\)

    C. \({72^0}\)

    D. \({90^0}\)

    Câu 7: Cho hình vẽ, biết \(AE\,//\,BD,\,\angle ABD = {90^o},\,\angle AED = {55^o}.\) Số đo góc \(\angle BAE\) và \(\angle BDE\) lần lượt là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 1

    A. \({90^o},\,{55^o}\)

    B. \({90^o},\,{125^o}\)

    C. \({55^o},\,{90^o}\)

    D. \({35^o},\,{55^o}\)

    Câu 8: Kết quả của phép tính \(B = \left( { - \dfrac{3}{9}} \right).\dfrac{3}{{11}} - \dfrac{6}{9}.\dfrac{3}{{11}}\) là:

    A. \(\dfrac{{ - 1}}{{11}}\).

    B. \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\).

    C. \(\dfrac{{ - 5}}{{11}}\).

    D. \(\dfrac{{ - 7}}{{11}}\).

    Câu 9: Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{12}}{{40}} - 2x = 0,\left( 1 \right) + {\left[ {1,\left( {24} \right)} \right]^0}\):

    A. \(x = \dfrac{{ - 73}}{{180}}\).

    B. \(x = \dfrac{{ - 73}}{{90}}\).

    C. \(x = 0,4\).

    D. \(x = - 0,7\).

    Câu 10: Cho biểu đồ đoạn thẳng. Em hãy cho biết nhu cầu bán máy tính để bàn, máy tính xách tay tăng hay giảm trong 6 tháng?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 2

    A. Máy tính để bàn tăng, máy tính xách tay tăng

    B. Máy tính để bàn tăng, máy tính xách tay giảm

    C. Máy tính để bàn giảm, máy tính xách tay tăng

    D. Máy tính để bàn giảm, máy tính xách tay giảm

    Phần II. Tự luận (7 điểm):

    Bài 1: (1,5 điểm)

    Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

    a) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{{ - 16}}{7}\)

    b) \(12:\dfrac{{ - 6}}{5} + \dfrac{1}{5}\)

    c) \(\dfrac{2}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{3}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right) + \sqrt {\dfrac{1}{4}} .\left( { - 0,5} \right)\)

    d) \({\left( {0,1} \right)^{21}}:{\left( { - 0,01} \right)^{10}}\)

    Bài 2: (1,5 điểm)

    Tìm \(x\), biết:

    a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

    b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

    c) \(\left| {x + \dfrac{1}{2}} \right| - \dfrac{1}{3} = 0\)

    Bài 3: (3,5 điểm)

    Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC.

    a) Chứng minh rằng: \(\Delta AMB = \Delta AMC\)

    b) Trên cạnh AB lấy điểm D. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với AM tại K và kéo dài cắt cạnh AC tại E. Chứng minh AD = AE.

    c) Trên tia đối của tia ED lấy điểm F sao cho EF = MC, gọi H là trung điểm của EC. Chứng minh ba điểm M, H, F thẳng hàng.

    Bài 4: (0,5 điểm)

    Tìm số nguyên \(x\) sao cho biểu thức \(M = \dfrac{{5 - x}}{{x - 2}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1.D

      2.D

      3.B

      4.B

      5.B

      6.B

      7.B

      8.B

      9.A

      10.C

      Câu 1

      Phương pháp:

      Tìm \(x\) biết căn bậc hai số học của nó bằng \(a\).

      Tính \({x^2}\)

      Cách giải:

      \(\sqrt x = 3 \Rightarrow x = {3^2} = 9 \Rightarrow {x^2} = {9^2} = 81.\)

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Rút gọn các phân số về dạng tối giản.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{{ - 24}}{{30}} = \dfrac{{ - 24:( - 6)}}{{30:( - 6)}} = \dfrac{4}{{ - 5}}\)

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      *Làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân dương:

      - Đối với chữ số hàng làm tròn:

      + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

      +Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

      - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

      *Muốn làm tròn số thập phân âm, ta làm tròn số thập phân dương rồi lấy số đối của kết quả vừa làm tròn.

      Cách giải:

      Trước tiên, ta làm tròn số 2,13513 đến chữ số thập phân thứ hai được: 2,14 ( do chữ số ở hàng làm tròn là 3, chữ số ngay bên phải hàng làm tròn là \(5 \ge 5\) nên ta cộng thêm 1 đơn vị vào hàng làm tròn, bỏ đi các chữ số bên phải hàng làm tròn).

      Do đó, làm tròn -2,13513 đến chữ số thập phân thứ hai, ta được -2,14.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Số đo góc ngoài tam giác bằng tổng số đo 2 góc trong không kề với nó.

      Cách giải:

      Số đo góc ngoài tại đỉnh C là: \(60^\circ + 55^\circ = 115^\circ \)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      2 tam giác có 2 cặp góc tương ứng và cặp cạnh xen giữa bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

      Cách giải:

      Cạnh BC xen giữa góc B và góc C; cạnh PN xen giữa góc P và góc N. Mà \(\widehat P = \widehat C\) nên để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện \(\widehat B = \widehat N\).

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Tổng số đo 3 góc trong tam giác là 180 độ.

      Tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

      Cách giải:

      Tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng \(52^\circ \)nên góc ở đỉnh là: \(180^\circ - 52^\circ - 52^\circ = 76^\circ \).

      Chọn B

      Câu 7

      Phương pháp:

      - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

      + Hai góc so le trong bằng nhau;

      + Hai góc đồng vị bằng nhau.

      - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng phân biệt ab, và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng hai thì a và b song song với nhau.

      - Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì sẽ vuông góc với đường thẳng còn lại.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 1

      Ta có \(\angle ABD = {90^o}\left( {gt} \right) \Rightarrow AB \bot BD\)

      Mà \(AE\,//\,BD\,\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow AE \bot AB \Rightarrow \angle BAE = {90^o}\)

      Vì \(AE\,//\,BD \Rightarrow \angle EDx = \angle AED = {55^o}\) (đối đỉnh)

      Mà \(\angle BDE + \angle EDx = {180^o}\) (hai góc kề bù)

      \( \Rightarrow \angle BDE = {180^o} - {55^o} = {125^o}\)

      Chọn B.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép nhân.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}B = \left( { - \dfrac{3}{9}} \right).\dfrac{3}{{11}} - \dfrac{6}{9}.\dfrac{3}{{11}}\\\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right).\dfrac{3}{{11}} + \left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right).\dfrac{3}{{11}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{{11}}.\left( {\dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{{ - 2}}{3}} \right)\\\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{{11}}.\left( { - 1} \right) = \dfrac{{ - 3}}{{11}}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Đưa các số thập phân về dạng phân số theo các quy tắc đã học rồi tìm \(x\).

      Chú ý: \(0,\left( 1 \right) = \dfrac{1}{9}\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{12}}{{40}} - 2x = 0,\left( 1 \right) + {\left[ {1,\left( {24} \right)} \right]^0}\\\dfrac{3}{{10}} - 2x = \dfrac{1}{9} + 1\\\dfrac{3}{{10}} - 2x = \dfrac{{10}}{9}\\2x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{{10}}{9}\\2x = \dfrac{{ - 73}}{{90}}\\x = \dfrac{{ - 73}}{{90}}:2\\x = \dfrac{{ - 73}}{{180}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 73}}{{180}}\).

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác định xu hướng tăng hoặc giảm của số liệu trong một khoảng thời gian nhất định.

      Cách giải:

      Nhu cầu bán máy tính để bàn giảm mạnh trong 6 tháng, nhu cầu bán máy tính xách tay tăng mạnh trong 6 tháng.

      Chọn C.

      Phần II. Tự luận:

      Bài 1

      Phương pháp:

      a), b) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

      Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng tính hợp lí

      c) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:

      + Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

      + Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\)

      Lũy thừa của một lũy thừa:

      Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

      Cách giải:

      a) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{{ - 16}}{7} = \dfrac{7}{4}.\dfrac{{ - 16}}{7} = - 4\)

      b) \(12:\dfrac{{ - 6}}{5} + \dfrac{1}{5} = 12.\dfrac{{ - 5}}{6} + \dfrac{1}{5} = - 10 + 0,2 = - 9,8\)

      c)

      \(\dfrac{2}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{3}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right) + \sqrt {\dfrac{1}{4}} .\left( { - 0,5} \right) = \dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}.\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{{ - 1}}{2} = \dfrac{2}{9} + \dfrac{{ - 2}}{9} + \dfrac{{ - 1}}{4} = \dfrac{{ - 1}}{4}\)

      d)

      \({\left( {0,1} \right)^{21}}:{\left( { - 0,01} \right)^{10}} = {\left( {0,1} \right)^{21}}:{\left( {0,01} \right)^{10}} = {\left( {0,1} \right)^{21}}:{\left[ {{{\left( {0,1} \right)}^2}} \right]^{10}} = {\left( {0,1} \right)^{21}}:{\left( {0,1} \right)^{20}} = 0,1\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) + b) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

      c) Đưa phương trình về dạng: \(\left| {f\left( x \right)} \right| = a\left( {a \ge 0} \right)\)

      + Trường hợp 1: \(f\left( x \right) = a\)

      + Trường hợp 2: \(f\left( x \right) = - a\)

      d) Vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 9}}{{10}} + \dfrac{2}{5}\\x = \dfrac{{ - 9 + 2.2}}{{10}}\\x = \dfrac{{ - 5}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \dfrac{1}{2}\)

      b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5.2 - 3.3}}{{12}}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}:\dfrac{1}{4}\\x = \dfrac{{ - 19}}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 19}}{3}\)

      c) \(\left| {x + \dfrac{1}{2}} \right| - \dfrac{1}{3} = 0\)

      \(\left| {x + \dfrac{1}{2}} \right| = \dfrac{1}{3}\)

      Trường hợp 1: \(x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow x = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 1}}{6}\)

      Trường hợp 2: \(x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 1}}{3} \Rightarrow x = \dfrac{{ - 1}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{ - 1}}{6};\dfrac{{ - 5}}{6}} \right\}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác đó bằng nhau.

      b) Chứng minh tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 2

      a) Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta AMC\)có:

      MB = MC (gt)

      AM chung

      AB = AC (gt)

      \( \Rightarrow \Delta AMB = \Delta AMC(c.c.c)\)

      b) Vì \(\Delta AMB = \Delta AMC(cmt) \Rightarrow \widehat {BAM} = \widehat {CAM}\) (2 góc tương ứng)

      Xét \(\Delta ADK\) và \(\Delta AEK\)có:

      \(\widehat {AKD} = \widehat {AKE}( = 90^\circ )\)

      AK chung

      \(\widehat {DAK} = \widehat {EAK}(cmt)\)

      \( \Rightarrow \Delta ADK = \Delta AEK(g.c.g)\)

      Do đó, AD = AE (2 cạnh tương ứng)

      c) Vì \(\Delta AMB = \Delta AMC(cmt) \Rightarrow \widehat {BMA} = \widehat {CMA}\)(2 góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {BMA} + \widehat {CMA} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

      \(\widehat {BMA} = \widehat {CMA} = 90^\circ \Rightarrow AM \bot BC\)

      Mà \(AM \bot DE(gt)\)

      \( \Rightarrow DE//BC\).

      \( \Rightarrow \widehat {HEF} = \widehat {HCM}\) (2 góc so le trong)

      Xét \(\Delta HEF\) và \(\Delta HCM\)có:

      EF = CM (gt)

      \(\widehat {HEF} = \widehat {HCM}(cmt)\)

      HE = HC (gt)

      \( \Rightarrow \Delta HEF = \Delta HCM(c.g.c)\)

      \( \Rightarrow \widehat {FHE} = \widehat {MHC}\) (2 góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {FHE} + \widehat {FHC} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

      \( \Rightarrow \widehat {MHC} + \widehat {FHC} = 180^\circ \)

      Do đó, M,H,F thẳng hàng.

      Bài 5

      Phương pháp:

      Để \(P = \dfrac{{M\left( x \right)}}{{n\left( x \right)}}\) có giá trị nguyên

      + Bước 1: Biến đổi \(P = m\left( x \right) + \dfrac{k}{{n\left( x \right)}}\). Trong đó \(k\) là số nguyên

      + Bước 2: Lập luận: Để \(P\) có giá trị nguyên thì \(k \vdots n\left( x \right)\) hay \(n\left( x \right) \in U\left( k \right)\)

      + Bước 3: Lập bảng giá trị và kiểm tra \(x\) với điều kiện đã tìm

      + Bước 4: Kết luận.

      Cách giải:

      Điều kiện: \(x \ne 2\).

      Ta có:

      \(M = \dfrac{{5 - x}}{{x - 2}} = \dfrac{{3 - (x - 2)}}{{x - 2}} = \dfrac{3}{{x - 2}} - 1\)

      M nhỏ nhất \( \Leftrightarrow \dfrac{3}{{x - 2}}\) nhỏ nhất

      \( \Leftrightarrow x - 2\) lớn nhất và x – 2 < 0.

      \( \Leftrightarrow x\) lớn nhất và x < 2.

      \( \Leftrightarrow x = 1\) (vì x nguyên)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của M là: min M = \(\dfrac{3}{{1 - 2}} - 1 = - 4\) khi x = 1.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Nếu \(\sqrt x = 3\)thì \({x^2}\) bằng bao nhiêu?

      A. \(3\)

      B. \(6\)

      C. \(9\)

      D. \(81\)

      Câu 2: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{4}{{ - 5}}\)?

      A. \(\dfrac{{12}}{{20}}\)

      B. \(\dfrac{{ - 12}}{{20}}\)

      C. \(\dfrac{{ - 24}}{{ - 30}}\)

      D. \(\dfrac{{ - 24}}{{30}}\)

      Câu 3: Làm tròn số -2,13513 đến chữ số thập phân thứ hai có kết quả là:

      A. \( - 2,13\)

      B. \( - 2,14\)

      C. \( - 2,1\)

      D. \(2,14\)

      Câu 4: Tam giác ABC có \(\widehat A = 60^\circ ;\widehat B = 55^\circ \). Tính số đo góc ngoài tại đỉnh C của tam giác.

      A. \(75^\circ \)

      B. \(115^\circ \)

      C. \(125^\circ \)

      D. \(85^\circ \)

      Câu 5: Cho tam giác ABC và tam giác MNP có BC = PN, \(\widehat P = \widehat C\). Cần thêm một điều kiện nào nữa trong các điều kiện sau để \(\Delta ABC = \Delta MNP\) theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

      A.\(BA = NP\)

      B.\(\widehat B = \widehat N\)

      C. \(\widehat M = \widehat A\)

      D. \(AC = MN\)

      Câu 6: Một tam giác cân có góc ở đáy bằng \({52^0}\) thì số đo góc ở đỉnh là:

      A.\({52^0}\)

      B. \({76^0}\)

      C. \({72^0}\)

      D. \({90^0}\)

      Câu 7: Cho hình vẽ, biết \(AE\,//\,BD,\,\angle ABD = {90^o},\,\angle AED = {55^o}.\) Số đo góc \(\angle BAE\) và \(\angle BDE\) lần lượt là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1

      A. \({90^o},\,{55^o}\)

      B. \({90^o},\,{125^o}\)

      C. \({55^o},\,{90^o}\)

      D. \({35^o},\,{55^o}\)

      Câu 8: Kết quả của phép tính \(B = \left( { - \dfrac{3}{9}} \right).\dfrac{3}{{11}} - \dfrac{6}{9}.\dfrac{3}{{11}}\) là:

      A. \(\dfrac{{ - 1}}{{11}}\).

      B. \(\dfrac{{ - 3}}{{11}}\).

      C. \(\dfrac{{ - 5}}{{11}}\).

      D. \(\dfrac{{ - 7}}{{11}}\).

      Câu 9: Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{12}}{{40}} - 2x = 0,\left( 1 \right) + {\left[ {1,\left( {24} \right)} \right]^0}\):

      A. \(x = \dfrac{{ - 73}}{{180}}\).

      B. \(x = \dfrac{{ - 73}}{{90}}\).

      C. \(x = 0,4\).

      D. \(x = - 0,7\).

      Câu 10: Cho biểu đồ đoạn thẳng. Em hãy cho biết nhu cầu bán máy tính để bàn, máy tính xách tay tăng hay giảm trong 6 tháng?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 2

      A. Máy tính để bàn tăng, máy tính xách tay tăng

      B. Máy tính để bàn tăng, máy tính xách tay giảm

      C. Máy tính để bàn giảm, máy tính xách tay tăng

      D. Máy tính để bàn giảm, máy tính xách tay giảm

      Phần II. Tự luận (7 điểm):

      Bài 1: (1,5 điểm)

      Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

      a) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{{ - 16}}{7}\)

      b) \(12:\dfrac{{ - 6}}{5} + \dfrac{1}{5}\)

      c) \(\dfrac{2}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{3}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right) + \sqrt {\dfrac{1}{4}} .\left( { - 0,5} \right)\)

      d) \({\left( {0,1} \right)^{21}}:{\left( { - 0,01} \right)^{10}}\)

      Bài 2: (1,5 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

      b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      c) \(\left| {x + \dfrac{1}{2}} \right| - \dfrac{1}{3} = 0\)

      Bài 3: (3,5 điểm)

      Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC.

      a) Chứng minh rằng: \(\Delta AMB = \Delta AMC\)

      b) Trên cạnh AB lấy điểm D. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với AM tại K và kéo dài cắt cạnh AC tại E. Chứng minh AD = AE.

      c) Trên tia đối của tia ED lấy điểm F sao cho EF = MC, gọi H là trung điểm của EC. Chứng minh ba điểm M, H, F thẳng hàng.

      Bài 4: (0,5 điểm)

      Tìm số nguyên \(x\) sao cho biểu thức \(M = \dfrac{{5 - x}}{{x - 2}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

      Phần I: Trắc nghiệm

      1.D

      2.D

      3.B

      4.B

      5.B

      6.B

      7.B

      8.B

      9.A

      10.C

      Câu 1

      Phương pháp:

      Tìm \(x\) biết căn bậc hai số học của nó bằng \(a\).

      Tính \({x^2}\)

      Cách giải:

      \(\sqrt x = 3 \Rightarrow x = {3^2} = 9 \Rightarrow {x^2} = {9^2} = 81.\)

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Rút gọn các phân số về dạng tối giản.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{{ - 24}}{{30}} = \dfrac{{ - 24:( - 6)}}{{30:( - 6)}} = \dfrac{4}{{ - 5}}\)

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      *Làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân dương:

      - Đối với chữ số hàng làm tròn:

      + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

      +Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

      - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

      *Muốn làm tròn số thập phân âm, ta làm tròn số thập phân dương rồi lấy số đối của kết quả vừa làm tròn.

      Cách giải:

      Trước tiên, ta làm tròn số 2,13513 đến chữ số thập phân thứ hai được: 2,14 ( do chữ số ở hàng làm tròn là 3, chữ số ngay bên phải hàng làm tròn là \(5 \ge 5\) nên ta cộng thêm 1 đơn vị vào hàng làm tròn, bỏ đi các chữ số bên phải hàng làm tròn).

      Do đó, làm tròn -2,13513 đến chữ số thập phân thứ hai, ta được -2,14.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Số đo góc ngoài tam giác bằng tổng số đo 2 góc trong không kề với nó.

      Cách giải:

      Số đo góc ngoài tại đỉnh C là: \(60^\circ + 55^\circ = 115^\circ \)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      2 tam giác có 2 cặp góc tương ứng và cặp cạnh xen giữa bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

      Cách giải:

      Cạnh BC xen giữa góc B và góc C; cạnh PN xen giữa góc P và góc N. Mà \(\widehat P = \widehat C\) nên để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện \(\widehat B = \widehat N\).

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Tổng số đo 3 góc trong tam giác là 180 độ.

      Tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

      Cách giải:

      Tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng \(52^\circ \)nên góc ở đỉnh là: \(180^\circ - 52^\circ - 52^\circ = 76^\circ \).

      Chọn B

      Câu 7

      Phương pháp:

      - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

      + Hai góc so le trong bằng nhau;

      + Hai góc đồng vị bằng nhau.

      - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng phân biệt ab, và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng hai thì a và b song song với nhau.

      - Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì sẽ vuông góc với đường thẳng còn lại.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 3

      Ta có \(\angle ABD = {90^o}\left( {gt} \right) \Rightarrow AB \bot BD\)

      Mà \(AE\,//\,BD\,\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow AE \bot AB \Rightarrow \angle BAE = {90^o}\)

      Vì \(AE\,//\,BD \Rightarrow \angle EDx = \angle AED = {55^o}\) (đối đỉnh)

      Mà \(\angle BDE + \angle EDx = {180^o}\) (hai góc kề bù)

      \( \Rightarrow \angle BDE = {180^o} - {55^o} = {125^o}\)

      Chọn B.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép nhân.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}B = \left( { - \dfrac{3}{9}} \right).\dfrac{3}{{11}} - \dfrac{6}{9}.\dfrac{3}{{11}}\\\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right).\dfrac{3}{{11}} + \left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right).\dfrac{3}{{11}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{{11}}.\left( {\dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{{ - 2}}{3}} \right)\\\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{{11}}.\left( { - 1} \right) = \dfrac{{ - 3}}{{11}}\end{array}\)

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Đưa các số thập phân về dạng phân số theo các quy tắc đã học rồi tìm \(x\).

      Chú ý: \(0,\left( 1 \right) = \dfrac{1}{9}\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{12}}{{40}} - 2x = 0,\left( 1 \right) + {\left[ {1,\left( {24} \right)} \right]^0}\\\dfrac{3}{{10}} - 2x = \dfrac{1}{9} + 1\\\dfrac{3}{{10}} - 2x = \dfrac{{10}}{9}\\2x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{{10}}{9}\\2x = \dfrac{{ - 73}}{{90}}\\x = \dfrac{{ - 73}}{{90}}:2\\x = \dfrac{{ - 73}}{{180}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 73}}{{180}}\).

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác định xu hướng tăng hoặc giảm của số liệu trong một khoảng thời gian nhất định.

      Cách giải:

      Nhu cầu bán máy tính để bàn giảm mạnh trong 6 tháng, nhu cầu bán máy tính xách tay tăng mạnh trong 6 tháng.

      Chọn C.

      Phần II. Tự luận:

      Bài 1

      Phương pháp:

      a), b) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

      Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng tính hợp lí

      c) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:

      + Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

      + Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\)

      Lũy thừa của một lũy thừa:

      Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

      Cách giải:

      a) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{{ - 16}}{7} = \dfrac{7}{4}.\dfrac{{ - 16}}{7} = - 4\)

      b) \(12:\dfrac{{ - 6}}{5} + \dfrac{1}{5} = 12.\dfrac{{ - 5}}{6} + \dfrac{1}{5} = - 10 + 0,2 = - 9,8\)

      c)

      \(\dfrac{2}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{3}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right) + \sqrt {\dfrac{1}{4}} .\left( { - 0,5} \right) = \dfrac{2}{9} + \dfrac{1}{3}.\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{{ - 1}}{2} = \dfrac{2}{9} + \dfrac{{ - 2}}{9} + \dfrac{{ - 1}}{4} = \dfrac{{ - 1}}{4}\)

      d)

      \({\left( {0,1} \right)^{21}}:{\left( { - 0,01} \right)^{10}} = {\left( {0,1} \right)^{21}}:{\left( {0,01} \right)^{10}} = {\left( {0,1} \right)^{21}}:{\left[ {{{\left( {0,1} \right)}^2}} \right]^{10}} = {\left( {0,1} \right)^{21}}:{\left( {0,1} \right)^{20}} = 0,1\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) + b) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

      c) Đưa phương trình về dạng: \(\left| {f\left( x \right)} \right| = a\left( {a \ge 0} \right)\)

      + Trường hợp 1: \(f\left( x \right) = a\)

      + Trường hợp 2: \(f\left( x \right) = - a\)

      d) Vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 9}}{{10}} + \dfrac{2}{5}\\x = \dfrac{{ - 9 + 2.2}}{{10}}\\x = \dfrac{{ - 5}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \dfrac{1}{2}\)

      b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5.2 - 3.3}}{{12}}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}:\dfrac{1}{4}\\x = \dfrac{{ - 19}}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 19}}{3}\)

      c) \(\left| {x + \dfrac{1}{2}} \right| - \dfrac{1}{3} = 0\)

      \(\left| {x + \dfrac{1}{2}} \right| = \dfrac{1}{3}\)

      Trường hợp 1: \(x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow x = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 1}}{6}\)

      Trường hợp 2: \(x + \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 1}}{3} \Rightarrow x = \dfrac{{ - 1}}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{ - 1}}{6};\dfrac{{ - 5}}{6}} \right\}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác đó bằng nhau.

      b) Chứng minh tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 4

      a) Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta AMC\)có:

      MB = MC (gt)

      AM chung

      AB = AC (gt)

      \( \Rightarrow \Delta AMB = \Delta AMC(c.c.c)\)

      b) Vì \(\Delta AMB = \Delta AMC(cmt) \Rightarrow \widehat {BAM} = \widehat {CAM}\) (2 góc tương ứng)

      Xét \(\Delta ADK\) và \(\Delta AEK\)có:

      \(\widehat {AKD} = \widehat {AKE}( = 90^\circ )\)

      AK chung

      \(\widehat {DAK} = \widehat {EAK}(cmt)\)

      \( \Rightarrow \Delta ADK = \Delta AEK(g.c.g)\)

      Do đó, AD = AE (2 cạnh tương ứng)

      c) Vì \(\Delta AMB = \Delta AMC(cmt) \Rightarrow \widehat {BMA} = \widehat {CMA}\)(2 góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {BMA} + \widehat {CMA} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

      \(\widehat {BMA} = \widehat {CMA} = 90^\circ \Rightarrow AM \bot BC\)

      Mà \(AM \bot DE(gt)\)

      \( \Rightarrow DE//BC\).

      \( \Rightarrow \widehat {HEF} = \widehat {HCM}\) (2 góc so le trong)

      Xét \(\Delta HEF\) và \(\Delta HCM\)có:

      EF = CM (gt)

      \(\widehat {HEF} = \widehat {HCM}(cmt)\)

      HE = HC (gt)

      \( \Rightarrow \Delta HEF = \Delta HCM(c.g.c)\)

      \( \Rightarrow \widehat {FHE} = \widehat {MHC}\) (2 góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {FHE} + \widehat {FHC} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

      \( \Rightarrow \widehat {MHC} + \widehat {FHC} = 180^\circ \)

      Do đó, M,H,F thẳng hàng.

      Bài 5

      Phương pháp:

      Để \(P = \dfrac{{M\left( x \right)}}{{n\left( x \right)}}\) có giá trị nguyên

      + Bước 1: Biến đổi \(P = m\left( x \right) + \dfrac{k}{{n\left( x \right)}}\). Trong đó \(k\) là số nguyên

      + Bước 2: Lập luận: Để \(P\) có giá trị nguyên thì \(k \vdots n\left( x \right)\) hay \(n\left( x \right) \in U\left( k \right)\)

      + Bước 3: Lập bảng giá trị và kiểm tra \(x\) với điều kiện đã tìm

      + Bước 4: Kết luận.

      Cách giải:

      Điều kiện: \(x \ne 2\).

      Ta có:

      \(M = \dfrac{{5 - x}}{{x - 2}} = \dfrac{{3 - (x - 2)}}{{x - 2}} = \dfrac{3}{{x - 2}} - 1\)

      M nhỏ nhất \( \Leftrightarrow \dfrac{3}{{x - 2}}\) nhỏ nhất

      \( \Leftrightarrow x - 2\) lớn nhất và x – 2 < 0.

      \( \Leftrightarrow x\) lớn nhất và x < 2.

      \( \Leftrightarrow x = 1\) (vì x nguyên)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của M là: min M = \(\dfrac{3}{{1 - 2}} - 1 = - 4\) khi x = 1.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Học kì 1 Toán 7 là giai đoạn quan trọng, đặt nền móng cho những kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi học kì là vô cùng cần thiết. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho học sinh trong quá trình ôn tập và rèn luyện.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

      Đề thi này được xây dựng theo cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức phổ biến, bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức cơ bản và vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề, trình bày lập luận logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      1. Số hữu tỉ: Các khái niệm về số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      2. Số thực: Khái niệm về số thực, căn bậc hai, giá trị tuyệt đối của một số thực.
      3. Biểu thức đại số: Các phép toán trên biểu thức đại số, rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      4. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình vào giải toán.
      5. Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất phương trình vào giải toán.
      6. Hình học: Các kiến thức về góc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.

      Hướng dẫn Giải Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với cấu trúc đề thi. Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích:

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài và lập kế hoạch giải một cách logic.
      • Sử dụng công thức, định lý: Áp dụng các công thức, định lý đã học để giải bài một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

      Việc luyện tập với đề thi này mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức Toán 7.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức, giảm bớt áp lực trong kỳ thi.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      montoan.com.vn – Nền tảng học Toán Online Uy Tín

      montoan.com.vn là một nền tảng học Toán Online uy tín, cung cấp các khóa học, bài giảng, đề thi và tài liệu ôn tập chất lượng cao cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng những kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7