1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Hãy cùng thử sức để đạt kết quả tốt nhất nhé!

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Thay tỉ số 1,25 : 3,45 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được

    A. 12,5 : 34,5;

    B. 29 : 65;

    C. 25 : 69;

    D. 1 : 3.

    Câu 2. Biết 7x = 4y và y – x = 24. Khi đó, giá trị của x, y là

    A. x = −56, y = −32;

    B. x = 32, y = 56;

    C. x = 56, y = 32;

    D. x = 56, y = −32.

    Câu 3. Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

    A. –6;

    B. 0;

    C. –9;

    D. –1.

    Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng:

    A. –32;

    B. 32;

    C. –2;

    D. 2.

    Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Lập phương của tổng của hai số x và y” là

    A. x3 – y3;

    B. x + y;

    C. x3 + y3;

    D. (x + y)3.

    Câu 6. Hệ số tự do của đa thức M = -8x2 – 4x + 3 – 2x

    A. -2;

    B. 4;

    C. 3;

    D. 5.

    Câu 7. Cho hai đa thức P(x) = 6x3 − 3x− 2x + 4 và G(x) = 5x2 − 7x + 9. Giá trị P(x) − G(x) bằng

    A. x− 9x +13;

    B. 6x3 − 8x2 + 5x −5;

    C. x3 − 8x2 + 5x −5;

    D. 5x3 − 8x2 + 5x +13.

    Câu 8. Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2?

    A. \(x = 0\);

    B. \(x = - 1\);

    C. \(x = \dfrac{2}{5}\);

    D. \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\).

    Câu 9. Cho tam giác MNP có: \(\widehat N = 70^\circ ;\widehat P = 55^\circ \). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

    A. NP < MN;

    B. NP = MN;

    C. NP > MN;

    D. Không đủ dữ kiện so sánh.

    Câu 10. Cho tam giác MNP có: MN < MP, MD ⊥ NP. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 1

    A. DN = DP;

    B. MD < MP;

    C. MD > MN;

    D. MN = MP.

    Câu 11. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

    A. 18cm; 28cm; 10cm;

    B. 5cm; 4cm; 6cm;

    C. 15cm; 18cm; 20cm;

    D. 11cm; 9cm; 7cm.

    Câu 12. Cho G là trọng tâm tam giác MNP có trung tuyến MK. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. \(\dfrac{{MG}}{{GK}} = \dfrac{1}{2}\);

    B. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\) ;

    C. \(\dfrac{{KG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\);

    D. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{2}{3}\).

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Bài 1. (1,5 điểm) Tìm \(x\) biết:

    a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

    b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

    c) \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{2 - x}}{{ - 2}}\)

    Bài 2. (1,5 điểm) Tính chu vi của hình chữ nhật biết rằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) và hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 8 cm.

    Bài 3. (1,5 điểm) Cho hai đa thức: \(P\left( x \right) = {\rm{ }}{x^3}\; - 2{x^2} + x - 2\);

    \(Q\left( x \right) = 2{x^3}\; - 4{x^2} + 3x - 6\)

    a) Tính \(P(x) - Q(x)\)

    b) Chứng tỏ rằng x = 2 là nghiệm của cả hai đa thức P(x) và Q(x).

    Bài 4. (2,0 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Trên tia đối của tia \(MA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(DM = MA\).

    a) Chứng minh \(\Delta AMB = \Delta DMC\).

    b) Trên tia đối của tia \(CD\), lấy điểm \(I\) sao cho \(CI = CA\), qua điểm \(I\) vẽ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E\). Chứng minh \(\Delta ACE = \Delta ICE\), từ đó suy ra \(\Delta ACE\) là tam giác vuông cân.

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). Tính \(f\left( 1 \right)\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Thay tỉ số 1,25 : 3,45 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được

    A. 12,5 : 34,5;

    B. 29 : 65;

    C. 25 : 69;

    D. 1 : 3.

    Câu 2. Biết 7x = 4y và y – x = 24. Khi đó, giá trị của x, y là

    A. x = −56, y = −32;

    B. x = 32, y = 56;

    C. x = 56, y = 32;

    D. x = 56, y = −32.

    Câu 3. Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

    A. –6;

    B. 0;

    C. –9;

    D. –1.

    Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng:

    A. –32;

    B. 32;

    C. –2;

    D. 2.

    Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Lập phương của tổng của hai số x và y” là

    A. x3 – y3;

    B. x + y;

    C. x3 + y3;

    D. (x + y)3.

    Câu 6. Hệ số tự do của đa thức M = -8x2 – 4x + 3 – 2x

    A. -2;

    B. 4;

    C. 3;

    D. 5.

    Câu 7. Cho hai đa thức P(x) = 6x3 − 3x− 2x + 4 và G(x) = 5x2 − 7x + 9. Giá trị P(x) − G(x) bằng

    A. x− 9x +13;

    B. 6x3 − 8x2 + 5x −5;

    C. x3 − 8x2 + 5x −5;

    D. 5x3 − 8x2 + 5x +13.

    Câu 8. Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2?

    A. \(x = 0\);

    B. \(x = - 1\);

    C. \(x = \dfrac{2}{5}\);

    D. \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\).

    Câu 9. Cho tam giác MNP có: \(\widehat N = 70^\circ ;\widehat P = 55^\circ \). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

    A. NP < MN;

    B. NP = MN;

    C. NP > MN;

    D. Không đủ dữ kiện so sánh.

    Câu 10. Cho tam giác MNP có: MN < MP, MD ⊥ NP. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1

    A. DN = DP;

    B. MD < MP;

    C. MD > MN;

    D. MN = MP.

    Câu 11. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

    A. 18cm; 28cm; 10cm;

    B. 5cm; 4cm; 6cm;

    C. 15cm; 18cm; 20cm;

    D. 11cm; 9cm; 7cm.

    Câu 12. Cho G là trọng tâm tam giác MNP có trung tuyến MK. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. \(\dfrac{{MG}}{{GK}} = \dfrac{1}{2}\);

    B. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\) ;

    C. \(\dfrac{{KG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\);

    D. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{2}{3}\).

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Bài 1. (1,5 điểm) Tìm \(x\) biết:

    a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

    b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

    c) \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{2 - x}}{{ - 2}}\)

    Bài 2. (1,5 điểm) Tính chu vi của hình chữ nhật biết rằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) và hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 8 cm.

    Bài 3. (1,5 điểm) Cho hai đa thức: \(P\left( x \right) = {\rm{ }}{x^3}\; - 2{x^2} + x - 2\);

    \(Q\left( x \right) = 2{x^3}\; - 4{x^2} + 3x - 6\)

    a) Tính \(P(x) - Q(x)\)

    b) Chứng tỏ rằng x = 2 là nghiệm của cả hai đa thức P(x) và Q(x).

    Bài 4. (2,0 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Trên tia đối của tia \(MA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(DM = MA\).

    a) Chứng minh \(\Delta AMB = \Delta DMC\).

    b) Trên tia đối của tia \(CD\), lấy điểm \(I\) sao cho \(CI = CA\), qua điểm \(I\) vẽ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E\). Chứng minh \(\Delta ACE = \Delta ICE\), từ đó suy ra \(\Delta ACE\) là tam giác vuông cân.

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). Tính \(f\left( 1 \right)\).

    I. Trắc nghiệm

    1.C

    2.B

    3. A

    4.A

    5.D

    6.C

    7.B

    8.D

    9.B

    10.B

    11.A

    12.C

    Câu 1.

    Phương pháp

    Nhân cả tử và mẫu của phân số với 1 số khác 0, ta được phân số có giá trị không đổi.

    Lời giải

    1,25 : 3,45 = 125 : 345 = 25 : 69.

    Chọn C.

    Câu 2.

    Phương pháp

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

    Lời giải

    Vì 7x = 4y nên \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7}\)

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7} = \dfrac{{y - x}}{{7 - 4}} = \dfrac{{24}}{3} = 8\)

    Do đó x = 4 . 8 = 32; y = 7 . 8 = 56.

    Chọn B.

    Câu 3.

    Phương pháp

    Đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) thì \(y = kx\)

    Lời giải

    Khi x = - 3 thì \(y = kx = 2.( - 3) = - 6\)

    Chọn A.

    Câu 4.

    Phương pháp

    Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

    Cách giải:

    Hệ số tỉ lệ là: -12 . 8 = -96.

    Khi x = 3 thì y = -96 : 3 = -32.

    Chọn A

    Câu 5.

    Phương pháp

    Mô tả biểu thức đại số theo đề bài

    Cách giải:

    “Lập phương của tổng của hai số x và y” là \((x + y)^3\)

    Chọn D

    Câu 6.

    Phương pháp

    Hệ số tự do là số hạng không chứa biến.

    Cách giải:

    Hệ số tự do của đa thức M = -8x2 – 4x + 3 – 2xlà 3.

    Chọn C

    Câu 7.

    Ta có: P(x) − G(x) = (6x3 − 3x− 2x + 4) − (5x− 7x + 9)

    = 6x3 − 3x− 2x + 4 − 5x2 + 7x − 9

    = 6x3 + (−3x− 5x2) + (−2x + 7x) + (4 − 9)

    = 6x3 − 8x2 + 5x − 5.

    Vậy P(x) − G(x) = 6x3 − 8x2 + 5x −5.

    Chọn B.

    Câu 8.

    Phương pháp

    Thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

    Khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

    Lời giải

    Thay \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\)vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

    \(5.{\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right)^2} - 3.\dfrac{{ - 2}}{5} - 2 = 0\)

    Do đó, \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

    Chọn D.

    Câu 9.

    Phương pháp: Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, tính góc M.

    Dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

    Cách giải:

    Xét tam giác MNP có: \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat M = 180^\circ - \widehat N - \widehat P = 180^\circ - 70^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

    Ta được: \(\widehat M = \widehat P\)

    Mà cạnh NP là cạnh đối của góc M, MN là cạnh đối của góc P.

    Vậy NP = MN.

    Chọn B.

    Câu 10:

    Phương pháp: Sử dụng mối quan hệ đường xiên và hình chiếu.

    Sử dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 2

    Trong tam giác MNP có MN < MP, hình chiếu của MN và MP trên cạnh NP lần lượt là ND và PD.

    Do đó, ND < PD.

    Ta có: MD < MP (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

    Chọn B

    Câu 11.

    Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

    Cách giải:

    Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

    Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

    Chọn A.

    Câu 12.

    Phương pháp

    Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\)

    Lời giải

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 3

    Vì G là trọng tâm tam giác MNP nên G là giao điểm của ba đường trung tuyến nên 

    \(MG = \dfrac{2}{3}MK;GK = \dfrac{1}{3}MK;MG = 2GK\)

    Chọn C.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Bài 1.

    a) + b) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

    c) Vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

    Cách giải:

    a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

    \(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 9}}{{10}} + \dfrac{2}{5}\\x = \dfrac{{ - 9 + 2.2}}{{10}}\\x = \dfrac{{ - 5}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{2}\end{array}\)

    Vậy \(x = - \dfrac{1}{2}\)

    b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

    \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5.2 - 3.3}}{{12}}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}:\dfrac{1}{4}\\x = \dfrac{{ - 19}}{3}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 19}}{3}\)

    c) \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{2 - x}}{{ - 2}}\)

    \(\begin{array}{l} - 2\left( {x - 1} \right) = 3\left( {2 - x} \right)\\ - 2x + 2 = 6 - 3x\\ - 2x + 3x = 6 - 2\\x = 4\end{array}\)

    Vậy \(x = 4\)

    Bài 2

    Phương pháp:

    Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

    Cách giải:

    Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

    Theo đề bài: chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) nên ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3}\)

    Hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là \(8\) cm nên \(2x - 3y = 8\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{2x}}{{10}} = \dfrac{{3y}}{9} = \dfrac{{2x - 3y}}{{10 - 9}} = \dfrac{8}{1} = 8\)

    Khi đó, \(\dfrac{x}{5} = 8 \Rightarrow x = 40\) (tmđk)

     \(\dfrac{y}{3} = 8 \Rightarrow y = 24\) (tmđk)

    Chu vi của hình chữ nhật là: \(2\left( {x + y} \right) = 2\left( {40 + 24} \right) = 128\) (cm)

    Bài 3.

    a) Ta có P(x) – Q(x) = (x3 – 2x2 + x – 2) – (2x3 – 4x2 + 3x – 6)

    = x3 – 2x2 + x – 2 – 2x3 + 4x2 – 3x + 6

    = (x3 – 2x3) + (4x2 – 2x2) + (x – 3x) + (6 – 2)

    = – x3 + 2x2 – 2x +4.

    Vậy P(x) – Q(x) = – x3+ 2x2 – 2x +4.

    b) Thay x = 2 vào đa thức P(x), ta có:

    P(2) = 23 – 2 . 22 + 2 – 2 = 8 – 2 . 4 + 0 = 8 – 8 = 0;

    Thay x = 2 vào đa thức Q(x), ta có:

    Q(2) = 2 . 23 – 4 . 22 + 3 . 2 – 6 = 2 . 8 – 4 . 4 + 6 – 6

    = 16 – 16 + 0 = 0.

    Vậy x = 2 là nghiệm của cả hai đa thức P(x) và Q(x).

    Bài 4.

    Phương pháp:

    a) Ta sẽ chứng minh: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

    b) Ta sẽ chứng minh: \(\angle EIC = {90^0}\), từ đó chứng minh được \(\Delta ACE = \Delta ICE\)(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

    \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

    \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

    Cách giải:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 4

    a) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,AM\) là đường trung tuyến\( \Rightarrow CM = BM\)

    Ta có: \(\angle CMD = \angle AMB\) (hai góc đối đỉnh)

    Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta DMC\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}CM = BM\left( {cmt} \right)\\\angle CMD = \angle AMB\left( {cmt} \right)\\AM = MD\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

    b) Ta có: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle ABM = \angle DCM\) (hai góc tương ứng)

    Mà hai góc \(\angle ABM;\angle DCM\) ở vị trí so le trong

    \( \Rightarrow AB//CD\)

    Mà \(AB \bot AC(\Delta ABC\) vuông tại \(A)\)

    \( \Rightarrow CD \bot AC\) tại \(C \Rightarrow EI \bot CD\) tại \(I\) (vì \(EI//AC\)) hay \(\angle EIC = {90^0}\)

    Xét \(\Delta ACE\) và \(\Delta ICE\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}\angle EAC = \angle EIC = {90^0}\\CE\,\,chung\\AC = IC\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta ACE = \Delta ICE\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

    \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

    Mà \(\angle ICE = \angle AEC\) (vì \(AB//CD\))

    \( \Rightarrow \angle ACE = \angle AEC\)

    \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

    Bài 5.

    Phương pháp:

    Xét với \(x = - 1\), ta tìm được mối liên hệ của \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\)

    Xét với \(x = 1\), ta tìm được \(f\left( 1 \right)\).

    Cách giải:

    + Với \(x = - 1\), ta có: \(f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) = - 1 + 1\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}\)

    + Với \(x = 1\), ta có: \(f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1\)

    \( \Rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2\)

    Suy ra, \(f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}\)

    Vậy \(f\left( 1 \right) = 1\)

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1.C

      2.B

      3. A

      4.A

      5.D

      6.C

      7.B

      8.D

      9.B

      10.B

      11.A

      12.C

      Câu 1.

      Phương pháp

      Nhân cả tử và mẫu của phân số với 1 số khác 0, ta được phân số có giá trị không đổi.

      Lời giải

      1,25 : 3,45 = 125 : 345 = 25 : 69.

      Chọn C.

      Câu 2.

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

      Lời giải

      Vì 7x = 4y nên \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7} = \dfrac{{y - x}}{{7 - 4}} = \dfrac{{24}}{3} = 8\)

      Do đó x = 4 . 8 = 32; y = 7 . 8 = 56.

      Chọn B.

      Câu 3.

      Phương pháp

      Đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) thì \(y = kx\)

      Lời giải

      Khi x = - 3 thì \(y = kx = 2.( - 3) = - 6\)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp

      Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

      Cách giải:

      Hệ số tỉ lệ là: -12 . 8 = -96.

      Khi x = 3 thì y = -96 : 3 = -32.

      Chọn A

      Câu 5.

      Phương pháp

      Mô tả biểu thức đại số theo đề bài

      Cách giải:

      “Lập phương của tổng của hai số x và y” là \((x + y)^3\)

      Chọn D

      Câu 6.

      Phương pháp

      Hệ số tự do là số hạng không chứa biến.

      Cách giải:

      Hệ số tự do của đa thức M = -8x2 – 4x + 3 – 2xlà 3.

      Chọn C

      Câu 7.

      Ta có: P(x) − G(x) = (6x3 − 3x− 2x + 4) − (5x− 7x + 9)

      = 6x3 − 3x− 2x + 4 − 5x2 + 7x − 9

      = 6x3 + (−3x− 5x2) + (−2x + 7x) + (4 − 9)

      = 6x3 − 8x2 + 5x − 5.

      Vậy P(x) − G(x) = 6x3 − 8x2 + 5x −5.

      Chọn B.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

      Khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

      Lời giải

      Thay \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\)vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

      \(5.{\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right)^2} - 3.\dfrac{{ - 2}}{5} - 2 = 0\)

      Do đó, \(x = \dfrac{{ - 2}}{5}\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      Chọn D.

      Câu 9.

      Phương pháp: Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, tính góc M.

      Dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

      Cách giải:

      Xét tam giác MNP có: \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat M = 180^\circ - \widehat N - \widehat P = 180^\circ - 70^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

      Ta được: \(\widehat M = \widehat P\)

      Mà cạnh NP là cạnh đối của góc M, MN là cạnh đối của góc P.

      Vậy NP = MN.

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp: Sử dụng mối quan hệ đường xiên và hình chiếu.

      Sử dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Trong tam giác MNP có MN < MP, hình chiếu của MN và MP trên cạnh NP lần lượt là ND và PD.

      Do đó, ND < PD.

      Ta có: MD < MP (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

      Chọn B

      Câu 11.

      Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

      Cách giải:

      Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

      Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

      Chọn A.

      Câu 12.

      Phương pháp

      Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\)

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 2

      Vì G là trọng tâm tam giác MNP nên G là giao điểm của ba đường trung tuyến nên 

      \(MG = \dfrac{2}{3}MK;GK = \dfrac{1}{3}MK;MG = 2GK\)

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Bài 1.

      a) + b) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

      c) Vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 9}}{{10}} + \dfrac{2}{5}\\x = \dfrac{{ - 9 + 2.2}}{{10}}\\x = \dfrac{{ - 5}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \dfrac{1}{2}\)

      b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5.2 - 3.3}}{{12}}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}:\dfrac{1}{4}\\x = \dfrac{{ - 19}}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 19}}{3}\)

      c) \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{2 - x}}{{ - 2}}\)

      \(\begin{array}{l} - 2\left( {x - 1} \right) = 3\left( {2 - x} \right)\\ - 2x + 2 = 6 - 3x\\ - 2x + 3x = 6 - 2\\x = 4\end{array}\)

      Vậy \(x = 4\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

      Theo đề bài: chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) nên ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3}\)

      Hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là \(8\) cm nên \(2x - 3y = 8\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{2x}}{{10}} = \dfrac{{3y}}{9} = \dfrac{{2x - 3y}}{{10 - 9}} = \dfrac{8}{1} = 8\)

      Khi đó, \(\dfrac{x}{5} = 8 \Rightarrow x = 40\) (tmđk)

       \(\dfrac{y}{3} = 8 \Rightarrow y = 24\) (tmđk)

      Chu vi của hình chữ nhật là: \(2\left( {x + y} \right) = 2\left( {40 + 24} \right) = 128\) (cm)

      Bài 3.

      a) Ta có P(x) – Q(x) = (x3 – 2x2 + x – 2) – (2x3 – 4x2 + 3x – 6)

      = x3 – 2x2 + x – 2 – 2x3 + 4x2 – 3x + 6

      = (x3 – 2x3) + (4x2 – 2x2) + (x – 3x) + (6 – 2)

      = – x3 + 2x2 – 2x +4.

      Vậy P(x) – Q(x) = – x3+ 2x2 – 2x +4.

      b) Thay x = 2 vào đa thức P(x), ta có:

      P(2) = 23 – 2 . 22 + 2 – 2 = 8 – 2 . 4 + 0 = 8 – 8 = 0;

      Thay x = 2 vào đa thức Q(x), ta có:

      Q(2) = 2 . 23 – 4 . 22 + 3 . 2 – 6 = 2 . 8 – 4 . 4 + 6 – 6

      = 16 – 16 + 0 = 0.

      Vậy x = 2 là nghiệm của cả hai đa thức P(x) và Q(x).

      Bài 4.

      Phương pháp:

      a) Ta sẽ chứng minh: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

      b) Ta sẽ chứng minh: \(\angle EIC = {90^0}\), từ đó chứng minh được \(\Delta ACE = \Delta ICE\)(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

      \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 3

      a) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,AM\) là đường trung tuyến\( \Rightarrow CM = BM\)

      Ta có: \(\angle CMD = \angle AMB\) (hai góc đối đỉnh)

      Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta DMC\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}CM = BM\left( {cmt} \right)\\\angle CMD = \angle AMB\left( {cmt} \right)\\AM = MD\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

      b) Ta có: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle ABM = \angle DCM\) (hai góc tương ứng)

      Mà hai góc \(\angle ABM;\angle DCM\) ở vị trí so le trong

      \( \Rightarrow AB//CD\)

      Mà \(AB \bot AC(\Delta ABC\) vuông tại \(A)\)

      \( \Rightarrow CD \bot AC\) tại \(C \Rightarrow EI \bot CD\) tại \(I\) (vì \(EI//AC\)) hay \(\angle EIC = {90^0}\)

      Xét \(\Delta ACE\) và \(\Delta ICE\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}\angle EAC = \angle EIC = {90^0}\\CE\,\,chung\\AC = IC\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta ACE = \Delta ICE\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

      Mà \(\angle ICE = \angle AEC\) (vì \(AB//CD\))

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle AEC\)

      \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

      Bài 5.

      Phương pháp:

      Xét với \(x = - 1\), ta tìm được mối liên hệ của \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\)

      Xét với \(x = 1\), ta tìm được \(f\left( 1 \right)\).

      Cách giải:

      + Với \(x = - 1\), ta có: \(f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) = - 1 + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}\)

      + Với \(x = 1\), ta có: \(f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1\)

      \( \Rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2\)

      Suy ra, \(f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}\)

      Vậy \(f\left( 1 \right) = 1\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả cao.

      Nội dung chính của Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của các phép toán.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      • Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán.
      • Hình học: Các kiến thức về tam giác, góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường, nhưng thường bao gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Làm thế nào để ôn thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức hiệu quả?

      Để ôn thi hiệu quả, học sinh nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng và làm bài tập đầy đủ.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Tìm hiểu đáp án và lời giải: Sau khi làm đề thi, nên đối chiếu với đáp án và lời giải để hiểu rõ cách giải và rút kinh nghiệm.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.

      Ví dụ một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dạng 1: Tính toán với số hữu tỉ

      Ví dụ: Tính (-2/3) + (1/2) - (5/6)

      Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Ví dụ: Giải phương trình 2x - 5 = 7

      Dạng 3: Chứng minh các tính chất hình học

      Ví dụ: Chứng minh rằng hai đường thẳng song song khi và chỉ khi góc so le trong bằng nhau.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      Việc luyện đề thi không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Đồng thời, việc luyện đề thi còn giúp học sinh tự đánh giá được trình độ của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      montoan.com.vn – Nguồn tài liệu ôn thi Toán 7 uy tín

      montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi Toán 7, bao gồm đề thi, đáp án, lời giải chi tiết, bài giảng và các bài tập luyện tập. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu chất lượng, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức bằng cách ôn tập kiến thức, luyện tập thường xuyên và giữ tinh thần thoải mái. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7