1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 tại montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn theo chương trình học mới, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của học kì 1. Các em có thể tải đề thi về để làm offline hoặc làm trực tuyến ngay trên website.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      \( - 7 \in \mathbb{N}\).

    • B.

      \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Z}\).

    • C.

      \(\frac{{ - 2}}{9} \notin \mathbb{Q}\).

    • D.

      \(\frac{1}{{10}} \in \mathbb{Q}\).

    Câu 2 :

    Viết gọn tích \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5}\) ta được:

    • A.

      \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{15}}\).

    • B.

      \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^8}\).

    • C.

      \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}\).

    • D.

      \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^7}\).

    Câu 3 :

    Cho \(x = 6,67291\). Giá trị của \(x\) khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:

    • A.

      6,673.

    • B.

      6,672.

    • C.

      6,67.

    • D.

      6,6729.

    Câu 4 :

    Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng ta có thể kẻ được mấy đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    • A.

      0.

    • B.

      1.

    • C.

      2.

    • D.

      vô số.

    Câu 5 :

    Nếu \(\sqrt x = 3\) thì \(x\) bằng

    • A.

      6.

    • B.

      12.

    • C.

      -9.

    • D.

      9.

    Câu 6 :

    Câu nào dưới đây là đúng:

    • A.

      Nếu \(\left| x \right| = 3,9\) thì \(x = 3,9\).

    • B.

      Nếu \(\left| { - x} \right| = 3,9\) thì \(x = - 3,9\).

    • C.

      Nếu \(x = - 3,9\) thì \(\left| x \right| = 3,9\).

    • D.

      Nếu \( - x = 3,9\) thì \(\left| { - x} \right| = - 3,9\).

    Câu 7 :

    Cho hình bên, đường thẳng a song song với b nếu

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 0 1

    • A.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}}\).

    • B.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\).

    • C.

      \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\).

    • D.

      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_3}}\).

    Câu 8 :

    Cho \(\widehat {xOy} = 76^\circ \), tia Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo của \(\widehat {yOz}\) là:

    • A.

      \(33^\circ \).

    • B.

      \(152^\circ \).

    • C.

      \(38^\circ \).

    • D.

      \(42^\circ \).

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 60^\circ ,\widehat B = 55^\circ \). Số đo của \(\widehat C\) là:

    • A.

      \(55^\circ \).

    • B.

      \(65^\circ \).

    • C.

      \(45^\circ \).

    • D.

      \(75^\circ \).

    Câu 10 :

    Chọn câu sai trong các câu sau:

    • A.

      \( - \frac{{11}}{4} < 0\).

    • B.

      \(2\frac{1}{2} > \frac{3}{2}\).

    • C.

      \(0,45 > 0,5\).

    • D.

      \(\frac{3}{4} = 0,75\).

    Câu 11 :

    Cho \(\Delta MNP = \Delta DHK\), khẳng định nào sau đây là đúng:

    • A.

      NP = KD.

    • B.

      MP = HK.

    • C.

      MN = DH.

    • D.

      \(\widehat {MPN} = \widehat {DHK}\).

    Câu 12 :

    Cho biểu đồ sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 0 2

    Năm nào có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất?

    • A.

      2018.

    • B.

      2019.

    • C.

      2020.

    • D.

      2021.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{{11}}{{24}} + \frac{{ - 5}}{{41}} + \frac{{13}}{{24}} + \frac{{ - 36}}{{41}} + \frac{1}{2}\)

    b) \(\frac{2}{5} + \frac{3}{5}.\frac{7}{6} - \sqrt {\frac{{16}}{{25}}} \)

    c) \(\frac{4}{5}.1\frac{2}{9} - \frac{4}{5}.\frac{2}{9} + \frac{3}{5}\)

    Câu 2 :

    Tìm \(x\):

    a) \(x - \frac{1}{4} = \frac{2}{3}\)

    b) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4}x = \frac{{ - 13}}{8}\)

    c) \(\left| {\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}} \right| + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} = \sqrt {\frac{4}{9}} \)

    Câu 3 :

    Cho biểu đồ:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 0 3

    a) Câu lạc bộ nào được học sinh yêu thích nhất khi đăng ký?

    b) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số học sinh đăng ký các câu lạc bộ hè của trường THCS đó.

    c) Biết trường THCS đó có 500 học sinh đăng ký các câu lạc bộ hè. Hãy tính số học sinh đăng ký câu lạc bộ bơi lội?

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) có AB = AC. Gọi I là trung điểm của BC.

    a) Chứng minh \(\Delta ABI = \Delta ACI\) và \(AI \bot BC\).

    b) Trên tia đối của tia IA lấy điểm K sao cho IA = IK. Chứng minh AB = KC.

    c) Kẻ \(IE \bot AB\left( {E \in AB} \right)\), \(IF \bot KC\left( {F \in KC} \right)\). Chứng minh E, I, F thẳng hàng.

    Câu 5 :

    Chứng tỏ biểu thức sau không phải số nguyên.

    \(S = \frac{3}{4} + \frac{8}{9} + \frac{{15}}{{16}} + ... + \frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\left( {n \in \mathbb{N},n > 1} \right)\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Chọn khẳng định đúng:

      • A.

        \( - 7 \in \mathbb{N}\).

      • B.

        \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Z}\).

      • C.

        \(\frac{{ - 2}}{9} \notin \mathbb{Q}\).

      • D.

        \(\frac{1}{{10}} \in \mathbb{Q}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra xem các số có thuộc tập hợp số đó hay không.

      \(\mathbb{N}\) là tập hợp số tự nhiên.

      \(\mathbb{Z}\) là tập hợp số nguyên.

      \(\mathbb{Q}\) là tập hợp số hữu tỉ.

      Lời giải chi tiết :

      \( - 7\) không phải là số tự nhiên nên \( - 7 \in \mathbb{N}\) là sai.

      \(\frac{2}{3}\) không phải là số nguyên nên \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Z}\) là sai.

      \(\frac{{ - 2}}{9}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{{ - 2}}{9} \notin \mathbb{Q}\) là sai.

      \(\frac{1}{{10}}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{1}{{10}} \in \mathbb{Q}\) là đúng.

      Đáp án D

      Câu 2 :

      Viết gọn tích \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5}\) ta được:

      • A.

        \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{15}}\).

      • B.

        \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^8}\).

      • C.

        \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}\).

      • D.

        \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^7}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về tích hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{3 + 5}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^8}\).

      Đáp án B

      Câu 3 :

      Cho \(x = 6,67291\). Giá trị của \(x\) khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:

      • A.

        6,673.

      • B.

        6,672.

      • C.

        6,67.

      • D.

        6,6729.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc Làm tròn số thập phân dương:

      - Đối với chữ số hàng làm tròn:

      + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

      + Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.

      - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(x = 6,67291\) khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 6,67 (vì số 2 < 5).

      Đáp án C

      Câu 4 :

      Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng ta có thể kẻ được mấy đường thẳng song song với đường thẳng đó.

      • A.

        0.

      • B.

        1.

      • C.

        2.

      • D.

        vô số.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tiên đề Euclid về đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, ta chỉ có thể kẻ được 1 đường thẳng song song với đường đó.

      Đáp án B

      Câu 5 :

      Nếu \(\sqrt x = 3\) thì \(x\) bằng

      • A.

        6.

      • B.

        12.

      • C.

        -9.

      • D.

        9.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng kiến thức về căn bậc hai của một số: \(\sqrt x = a\) thì \(x = {a^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(\sqrt x = 3\) thì \(x = {3^2} = 9\).

      Đáp án D

      Câu 6 :

      Câu nào dưới đây là đúng:

      • A.

        Nếu \(\left| x \right| = 3,9\) thì \(x = 3,9\).

      • B.

        Nếu \(\left| { - x} \right| = 3,9\) thì \(x = - 3,9\).

      • C.

        Nếu \(x = - 3,9\) thì \(\left| x \right| = 3,9\).

      • D.

        Nếu \( - x = 3,9\) thì \(\left| { - x} \right| = - 3,9\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số:

      + Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó

      + Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó

      Lời giải chi tiết :

      Nếu |x| = 3,9 thì x = 3,9 hoặc -3,9 nên đáp án A sai (chưa đủ kết quả của x).

      Nếu \(\left| { - x} \right| = 3,9\) thì \(x = - 3,9\) thì x = 3,9 hoặc -3,9 đều thỏa mãn nên B sai (chưa đủ kết quả của x).

      Nếu \(x = - 3,9\) thì \(\left| x \right| = \left| { - 3,9} \right| = 3,9\) nên C đúng.

      Nếu \( - x = 3,9\) thì \(x = - 3,9\) nên \(\left| { - x} \right| = \left| { - \left( { - 3,9} \right)} \right| = \left| {3,9} \right| = 3,9\) nên D sai

      Đáp án C

      Câu 7 :

      Cho hình bên, đường thẳng a song song với b nếu

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 1 1

      • A.

        \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}}\).

      • B.

        \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\).

      • C.

        \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\).

      • D.

        \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_3}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ, ta thấy hai góc \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) ở vị trí đồng vị nên nếu \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) thì đường thẳng a song song với b.

      Đáp án C

      Câu 8 :

      Cho \(\widehat {xOy} = 76^\circ \), tia Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo của \(\widehat {yOz}\) là:

      • A.

        \(33^\circ \).

      • B.

        \(152^\circ \).

      • C.

        \(38^\circ \).

      • D.

        \(42^\circ \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của tia phân giác: tia phân giác chia một góc thành hai góc bằng nhau và bằng một nửa góc đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 1 2

      Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {yOz} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.76^\circ = 38^\circ \).

      Đáp án C

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 60^\circ ,\widehat B = 55^\circ \). Số đo của \(\widehat C\) là:

      • A.

        \(55^\circ \).

      • B.

        \(65^\circ \).

      • C.

        \(45^\circ \).

      • D.

        \(75^\circ \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \(180^\circ \).

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) suy ra \(\widehat C = 180^\circ - \widehat A - \widehat B = 180^\circ - 60^\circ - 55^\circ = 65^\circ \).

      Đáp án B

      Câu 10 :

      Chọn câu sai trong các câu sau:

      • A.

        \( - \frac{{11}}{4} < 0\).

      • B.

        \(2\frac{1}{2} > \frac{3}{2}\).

      • C.

        \(0,45 > 0,5\).

      • D.

        \(\frac{3}{4} = 0,75\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      So sánh số hữu tỉ với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      \(0,45 < 0,5\) suy ra C sai.

      Đáp án C

      Câu 11 :

      Cho \(\Delta MNP = \Delta DHK\), khẳng định nào sau đây là đúng:

      • A.

        NP = KD.

      • B.

        MP = HK.

      • C.

        MN = DH.

      • D.

        \(\widehat {MPN} = \widehat {DHK}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng và các góc tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta MNP = \Delta DHK\) thì \(\widehat M = \widehat D;\widehat N = \widehat H;\widehat P = \widehat K\) và \(MN = DH;MP = DK;NP = HK\).

      Vậy ta chọn đáp án C

      Đáp án C

      Câu 12 :

      Cho biểu đồ sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 1 3

      Năm nào có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất?

      • A.

        2018.

      • B.

        2019.

      • C.

        2020.

      • D.

        2021.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát xem điểm biểu diễn năm nào lớn nhất thì năm đó có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy năm 2021 có tỉ lệ lớn nhất (15%) nên tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại năm 2021 cao nhất

      Đáp án D

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{{11}}{{24}} + \frac{{ - 5}}{{41}} + \frac{{13}}{{24}} + \frac{{ - 36}}{{41}} + \frac{1}{2}\)

      b) \(\frac{2}{5} + \frac{3}{5}.\frac{7}{6} - \sqrt {\frac{{16}}{{25}}} \)

      c) \(\frac{4}{5}.1\frac{2}{9} - \frac{4}{5}.\frac{2}{9} + \frac{3}{5}\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng tính chất kết hợp để đưa các số thành các nhóm.

      b) Thực hiện phép tính với số hữu tỉ và căn bậc hai của một số hữu tỉ.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{11}}{{24}} + \frac{{ - 5}}{{41}} + \frac{{13}}{{24}} + \frac{{ - 36}}{{41}} + \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {\frac{{11}}{{24}} + \frac{{13}}{{24}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{41}} + \frac{{ - 36}}{{41}}} \right) + \frac{1}{2}\\ = \frac{{24}}{{24}} + \frac{{ - 41}}{{41}} + \frac{1}{2}\\ = 1 - 1 + \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\end{array}\)

      b) \(\frac{2}{5} + \frac{3}{5}.\frac{7}{6} - \sqrt {\frac{{16}}{{25}}} \)

      \(\begin{array}{l} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5}.\frac{7}{6} - \frac{4}{5}\\ = \frac{2}{5} + \frac{7}{{10}} - \frac{4}{5}\\ = \frac{{2.2 + 7 - 4.2}}{{10}}\\ = \frac{3}{{10}}\end{array}\)

      c) \(\frac{4}{5}.1\frac{2}{9} - \frac{4}{5}.\frac{2}{9} + \frac{3}{5}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{4}{5}.\left( {1\frac{2}{9} - \frac{2}{9}} \right) + \frac{3}{5}\\ = \frac{4}{5}.1 + \frac{3}{5}\\ = \frac{4}{5} + \frac{3}{5} = \frac{7}{5}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm \(x\):

      a) \(x - \frac{1}{4} = \frac{2}{3}\)

      b) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4}x = \frac{{ - 13}}{8}\)

      c) \(\left| {\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}} \right| + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} = \sqrt {\frac{4}{9}} \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

      c) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x - \frac{1}{4} = \frac{2}{3}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{2}{3} + \frac{1}{4}\\x = \frac{{11}}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{11}}{{12}}\)

      b) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4}x = \frac{{ - 13}}{8}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = \frac{{ - 13}}{8} - \frac{1}{4}\\\frac{3}{4}x = \frac{{ - 15}}{8}\\x = \frac{{ - 15}}{8}:\frac{3}{4}\\x = \frac{{ - 5}}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{2}\)

      c) \(\left| {\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}} \right| + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} = \sqrt {\frac{4}{9}} \)

      \(\begin{array}{l}\left| {\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}} \right| + \frac{1}{4} = \frac{2}{3}\\\left| {\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3} - \frac{1}{4}\\\left| {\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{5}{{12}}\\\frac{3}{4}x - \frac{1}{2} = \pm \frac{5}{{12}}\end{array}\)

      TH1: \(\frac{3}{4}x - \frac{1}{2} = \frac{5}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{2}\\\frac{3}{4}x = \frac{{11}}{{12}}\\x = \frac{{11}}{{12}}:\frac{3}{4}\\x = \frac{{11}}{9}\end{array}\)

      TH2: \(\frac{3}{4}x - \frac{1}{2} = - \frac{5}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = - \frac{5}{{12}} + \frac{1}{2}\\\frac{3}{4}x = \frac{1}{{12}}\\x = \frac{1}{{12}}:\frac{3}{4}\\x = \frac{1}{9}\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{11}}{9};\frac{1}{9}} \right\}\)

      Câu 3 :

      Cho biểu đồ:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 1 4

      a) Câu lạc bộ nào được học sinh yêu thích nhất khi đăng ký?

      b) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số học sinh đăng ký các câu lạc bộ hè của trường THCS đó.

      c) Biết trường THCS đó có 500 học sinh đăng ký các câu lạc bộ hè. Hãy tính số học sinh đăng ký câu lạc bộ bơi lội?

      Phương pháp giải :

      a) Quan sát biểu đồ, câu lạc bộ được yêu thích nhất có tỉ lệ phần trăm học sinh đăng ký nhiều nhất.

      b) Từ số liệu trong biểu đồ để lập bảng thống kê.

      c) Tính giá trị phần trăm m% của một số a cho trước theo công thức: \(m\% .a\).

      Lời giải chi tiết :

      a) Câu lạc bộ được học sinh yêu thích nhất khi đăng ký là Mĩ thuật (39%).

      b) Bảng thống kê:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 1 5

      c) Số học sinh đăng ký câu lạc bộ bơi lội là: \(18\% .500 = 90\) (học sinh)

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) có AB = AC. Gọi I là trung điểm của BC.

      a) Chứng minh \(\Delta ABI = \Delta ACI\) và \(AI \bot BC\).

      b) Trên tia đối của tia IA lấy điểm K sao cho IA = IK. Chứng minh AB = KC.

      c) Kẻ \(IE \bot AB\left( {E \in AB} \right)\), \(IF \bot KC\left( {F \in KC} \right)\). Chứng minh E, I, F thẳng hàng.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta ABI = \Delta ACI\) theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.

      Suy ra \(\widehat {AIB} = \widehat {AIC}\).

      Mà hai góc này kề bù nên suy ra \(\widehat {AIB} = 90^\circ \) hay \(AI \bot BC\).

      b) Chứng minh \(\Delta ABI = \Delta KCI\) suy ra AB = KC.

      c) Chứng minh \(\Delta BIE = \Delta CIF\) suy ra \(\widehat {BIE} = \widehat {CIF}\). Sử dụng tính chất hai góc kề bù suy ra \(\widehat {EIF} = 180^\circ \) nên E, I, F thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 1 6

      a) Xét \(\Delta ABI\) và \(\Delta ACI\) có:

      \(AB = AC\) (gt)

      \(BI = CI\) (I là trung điểm của BC)

      \(AI\) chung

      Suy ra \(\Delta ABI = \Delta ACI\) (c.c.c)

      Suy ra \(\widehat {AIB} = \widehat {AIC}\).

      Mà hai góc này kề bù nên \(\widehat {AIB} + \widehat {AIC} = 180^\circ \), suy ra \(\widehat {AIB} = \widehat {AIC} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \) hay \(AI \bot BC\).

      b) Xét \(\Delta ABI\) và \(\Delta KCI\) có:

      \(AI = KI\) (gt)

      \(\widehat {AIB} = \widehat {KIC}\left( { = 90^\circ } \right)\)

      \(BI = CI\)

      Suy ra \(\Delta ABI = \Delta KCI\) (c.g.c) suy ra AB = KC.

      c) Vì \(\Delta ABI = \Delta KCI\) nên \(\widehat {ABI} = \widehat {KCI}\)

      Xét \(\Delta BIE\) và \(\Delta CIF\) ta có:

      \(\widehat {BEI} = \widehat {CFI}\left( { = 90^\circ } \right)\)

      \(\widehat {EBI} = \widehat {FCI}\)

      \(BI = CI\)

      Suy ra \(\Delta BIE = \Delta CIF\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      Do đó \(\widehat {BIE} = \widehat {CIF}\).

      Mà \(\widehat {BIE}\) và \(\widehat {EIC}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {BIE} + \widehat {EIC} = 180^\circ \)

      nên \(\widehat {EIC} + \widehat {CIF} = 180^\circ \) hay \(\widehat {EIF} = 180^\circ \) nên E, I, F thẳng hàng.

      Câu 5 :

      Chứng tỏ biểu thức sau không phải số nguyên.

      \(S = \frac{3}{4} + \frac{8}{9} + \frac{{15}}{{16}} + ... + \frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\left( {n \in \mathbb{N},n > 1} \right)\)

      Phương pháp giải :

      Biến đổi các phân số thành \(\frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\) để rút gọn S.

      Chứng minh \(n - 2 < S < n - 1\) nên S không là số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}S = \frac{3}{4} + \frac{8}{9} + \frac{{15}}{{16}} + ... + \frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\\ = \frac{{{2^2} - 1}}{{{2^2}}} + \frac{{{3^2} - 1}}{{{3^2}}} + \frac{{{4^2} - 1}}{{{4^2}}} + ... + \frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\\ = 1 - \frac{1}{{{2^2}}} + 1 - \frac{1}{{{3^2}}} + 1 - \frac{1}{{{4^2}}} + ...1 + \frac{1}{{{n^2}}}\\ = \left( {1 + 1 + ... + 1} \right) - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\\ = \left( {n - 1} \right) - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\end{array}\)

      +) Vì \(\left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}}} \right) > 0\) nên \(S < n - 1\) (1)

      +) \(\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}} < \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{\left( {n - 1} \right).n}} = 1 - \frac{1}{n} < 1\)

      Suy ra \( - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}}} \right) > - 1\)

      Suy ra \(\left( {n - 1} \right) - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}}} \right) > \left( {n - 1} \right) - 1 = n - 2\)

      Do đó \(S > n - 2\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra \(n - 2 < S < n - 1\)

      Vì giữa n – 2 và n – 1 không có số nguyên nào nên S không là số nguyên.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Học kì 1 Toán 7 là giai đoạn quan trọng, đặt nền móng cho những kiến thức toán học nâng cao hơn. Việc ôn tập và làm quen với các dạng đề thi là vô cùng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất. Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập của các em.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17

      Đề thi này được xây dựng dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các phần:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề, trình bày lập luận logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Nội dung đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán trên số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      • Biểu diễn số thực: Khái niệm về số thực, căn bậc hai, so sánh số thực.
      • Biến số: Biểu thức đại số, giá trị của biểu thức đại số.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Bất đẳng thức bậc nhất một ẩn: Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất đẳng thức bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Tam giác: Các yếu tố của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác cân, tam giác vuông.

      Hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17

      Sau khi các em hoàn thành bài thi, hãy đối chiếu với đáp án chi tiết mà montoan.com.vn cung cấp. Đáp án không chỉ cung cấp kết quả đúng sai mà còn giải thích rõ ràng từng bước giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và khắc phục những sai lầm.

      Lợi ích khi luyện thi với Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17

      • Nắm vững kiến thức: Đề thi bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của học kì 1, giúp các em củng cố kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Đề thi giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Đề thi giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi chính thức, giảm bớt áp lực khi làm bài thi thật.
      • Đánh giá năng lực: Đề thi giúp các em tự đánh giá năng lực của mình, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.

      Mẹo làm bài thi học kì 1 Toán 7 hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài, từ đó lập kế hoạch giải một cách logic.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
      5. Giữ bình tĩnh: Giữ bình tĩnh trong suốt quá trình làm bài, tránh căng thẳng và mất tập trung.

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục Toán học

      montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn tập, đề thi và bài giảng chất lượng cao. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục Toán học, giúp các em đạt kết quả tốt nhất.

      Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7