1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, bám sát cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng. Chúc các em ôn thi tốt!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố:

    • A.
      Chắc chắn
    • B.
      Không thể
    • C.
      Ngẫu nhiên
    • D.
      Không chắc chắn
    Câu 2 :

    Chọn ngẫu nhiên 1 số trong 4 số sau: 7; 8; 26; 101. Xác xuất để chọn được số chia hết cho 5 là:

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      4
    Câu 3 :

    Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + x3 – x2 + 1 và g(x) = –5x4 – x2 + 2.

    Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x). Ta được:

    • A.
      h(x)= x3 – 1 và bậc của h(x) là 3
    • B.
      h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 3
    • C.
      h(x)= x4 +3 và bậc của h(x) là 4
    • D.
      h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 5
    Câu 4 :

    Sắp xếp đa thức 6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

    • A.
      6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4
    • B.
      –8x6 + 5x4 –3x2 + 4 + 6x3
    • C.
      –8x6 + 5x4 +6x3 + 4 –3x2
    • D.
      –8x6 + 5x4 +6x3 –3x2 + 4
    Câu 5 :

    Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

    • A.
      \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)
    • B.
      \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)
    • C.
      \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)
    • D.
      \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)
    Câu 6 :

    Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì ..."

    • A.
      lớn hơn
    • B.
      ngắn nhất
    • C.
      nhỏ hơn
    • D.
      bằng nhau
    Câu 7 :

    Cho ΔABC có: \(\widehat A = 3{5^0}\). Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB} \). Số đo các góc \(\widehat {ABC}; \widehat {ACB} \)là:

    • A.
      \(\widehat {ABC} = 7{2^0}; \widehat {ACB} = 7{3^0}\)
    • B.
      \(\widehat {ABC} = 7{3^0}; \widehat {ACB} = 7{2^0}\)
    • C.
      \(\widehat {ABC} = 7{5^0}; \widehat {ACB} = 7{0^0}\)
    • D.
      \(\widehat {ABC} = 7{0^0}; \widehat {ACB} = 7{5^0}\)
    Câu 8 :

    Cho hình vẽ sau.

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức 0 1

    Biết MG = 3cm. Độ dài đoạn thẳng MR bằng:

    • A.
      4,5 cm
    • B.
      2 cm
    • C.
      3 cm
    • D.
      1 cm
    Câu 9 :

    Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:

    • A.
      12
    • B.
      8
    • C.
      6
    • D.
      4
    Câu 10 :

    Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là:

    • A.
      Các hình bình hành
    • B.
      Các hình thang cân
    • C.
      Các hình chữ nhật
    • D.
      Các hình vuông
    Câu 11 :

    Hãy chọn câu sai. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có:

    • A.
      6 cạnh
    • B.
      12 cạnh
    • C.
      8 đỉnh
    • D.
      6 mặt
    Câu 12 :

    Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là: a, 2a, \(\frac{a}{2}\) thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

    • A.
      a2
    • B.
      4a2
    • C.
      2a2
    • D.
      a3
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

    a) x : 27 = –2 : 3,6

    b) \(\frac{{2x + 1}}{{-27}} = \frac{{- 3}}{{2x + 1}}\)

    Câu 2 :

    Cho đa thức \(Q(x) = - 3{x^4} + 4{x^3} + 2{x^2} + \frac{2}{3} - 3x - 2{x^4} - 4{x^3} + 8{x^4} + 1 + 3x\)

    a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Chứng tỏ Q(x) không có nghiệm.

    Câu 3 :

    Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11;12;13 và 14. Tìm xác suất để:

    a) Chọn được số chia hết cho 5

    b) Chọn được số có hai chữ số

    c) Chọn được số nguyên tố

    d) Chọn được số chia hết cho 6

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta MNP\)cân tại M \(\left( {\widehat M < {{90}^0}} \right)\). Kẻ NH \( \bot \)MP \(\left( {H \in MP} \right)\), PK \( \bot \)MN \(\left( {K \in MN} \right)\). NH và PK cắt nhau tại E.

    a) Chứng minh \(\Delta NHP = \Delta PKN\)

    b) Chứng minh \(\Delta \)ENP cân.

    c) Chứng minh ME là đường phân giác của góc NMP.

    Câu 5 :

    Cho đa thức bậc hai P(x) = ax2 + bx + c. Trong đó: a,b và c là những số với a ≠ 0. Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của P(x)

    Câu 6 :

    Biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp hình lập phương tăng thêm 2 cm thì diện tích phải sơn 6 mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm 216 cm2. Tính độ dài cạnh của chiếc hộp hình lập phương đó?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố:

      • A.
        Chắc chắn
      • B.
        Không thể
      • C.
        Ngẫu nhiên
      • D.
        Không chắc chắn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố ngẫu nhiên.

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Chọn ngẫu nhiên 1 số trong 4 số sau: 7; 8; 26; 101. Xác xuất để chọn được số chia hết cho 5 là:

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        4

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định khả năng xuất hiện của biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      Trong 4 số trên, không có số nào chia hết cho 5. Do đó xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + x3 – x2 + 1 và g(x) = –5x4 – x2 + 2.

      Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x). Ta được:

      • A.
        h(x)= x3 – 1 và bậc của h(x) là 3
      • B.
        h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 3
      • C.
        h(x)= x4 +3 và bậc của h(x) là 4
      • D.
        h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 5

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng hai đa thức

      Lời giải chi tiết :

      h(x) = f(x) + g(x) 

      = (5x4 + x3 – x2 + 1) + (–5x4 – x2 + 2)

      = 5x4 + x3 – x2 + 1 – 5x4 – x2 + 2

      = (5x4 – 5x4) + x3 + (- x2 – x2) + (1 + 2)

      = x3 – 2x2 + 3

      Bậc của h(x) là 3.

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Sắp xếp đa thức 6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

      • A.
        6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4
      • B.
        –8x6 + 5x4 –3x2 + 4 + 6x3
      • C.
        –8x6 + 5x4 +6x3 + 4 –3x2
      • D.
        –8x6 + 5x4 +6x3 –3x2 + 4

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đa thức một biến.

      Lời giải chi tiết :

      6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4 = - 8x6 + 5x4 + 6x3 – 3x2 + 4

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

      • A.
        \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)
      • B.
        \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)
      • C.
        \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)
      • D.
        \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AC > BC > AB nên \(\widehat B > \widehat A > \widehat C\) hay \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\).

      Đáp án C.

      Câu 6 :

      Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì ..."

      • A.
        lớn hơn
      • B.
        ngắn nhất
      • C.
        nhỏ hơn
      • D.
        bằng nhau

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường xiên.

      Lời giải chi tiết :

      "Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì nhỏ hơn".

      Đáp án C.

      Câu 7 :

      Cho ΔABC có: \(\widehat A = 3{5^0}\). Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB} \). Số đo các góc \(\widehat {ABC}; \widehat {ACB} \)là:

      • A.
        \(\widehat {ABC} = 7{2^0}; \widehat {ACB} = 7{3^0}\)
      • B.
        \(\widehat {ABC} = 7{3^0}; \widehat {ACB} = 7{2^0}\)
      • C.
        \(\widehat {ABC} = 7{5^0}; \widehat {ACB} = 7{0^0}\)
      • D.
        \(\widehat {ABC} = 7{0^0}; \widehat {ACB} = 7{5^0}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của đường trung trực.

      Sử dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức 1 1

      Đường trung trực của AC đi qua điểm D nên tam giác ADC cân tại D.

      Do đó \(\widehat {DAC} = \widehat {DCA} = {35^0}\).

      Mà CD là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {ACB} = 2\widehat {DCA} = {2.35^0} = {70^0}\)

      Từ đó suy ra:

      \(\begin{array}{l}\widehat {ABC} = {180^0} - \widehat {BAC} - \widehat {BCA}\\ = {180^0} - {35^0} - {70^0} = {75^0}\end{array}\)

      Vậy \(\widehat {ABC} = 7{5^0}; \widehat {ACB} = 7{0^0}\).

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Cho hình vẽ sau.

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức 1 2

      Biết MG = 3cm. Độ dài đoạn thẳng MR bằng:

      • A.
        4,5 cm
      • B.
        2 cm
      • C.
        3 cm
      • D.
        1 cm

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chứng minh MR là đường trung tuyến nên G là trọng tâm của tam giác để tính MR.

      Lời giải chi tiết :

      Vì S là trung điểm của MP và R là trung điểm của NP nên MR và NS là hai đường trung tuyến của tam giác MNP.

      MR và NS cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác MNP.

      Do đó \(MG = \frac{2}{3}MR\) suy ra \(MR = MG:\frac{2}{3} = 3:\frac{2}{3} = \frac{9}{2} = 4,5\left( {cm} \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:

      • A.
        12
      • B.
        8
      • C.
        6
      • D.
        4

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh.

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là:

      • A.
        Các hình bình hành
      • B.
        Các hình thang cân
      • C.
        Các hình chữ nhật
      • D.
        Các hình vuông

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình lăng trụ đứng.

      Lời giải chi tiết :

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Hãy chọn câu sai. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có:

      • A.
        6 cạnh
      • B.
        12 cạnh
      • C.
        8 đỉnh
      • D.
        6 mặt

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là: a, 2a, \(\frac{a}{2}\) thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

      • A.
        a2
      • B.
        4a2
      • C.
        2a2
      • D.
        a3

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

      \(V = a.2a.\frac{a}{2} = {a^3}\).

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

      a) x : 27 = –2 : 3,6

      b) \(\frac{{2x + 1}}{{-27}} = \frac{{- 3}}{{2x + 1}}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức:

      + Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      + Nếu \(ad = bc\) (với \(a,b,c,d \ne 0\)) thì ta có các tỉ lệ thức:

      \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{b}{a} = \frac{d}{c};\frac{c}{a} = \frac{d}{b}\).

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x:27 = -2:3,6\)

      \(\begin{array}{l}\frac{x}{{27}} = \frac{{- 5}}{9}\\x = \frac{{- 5.27}}{9}\\x = -15\end{array}\)

      Vậy \(x = -15\).

      b) \(\frac{{2x + 1}}{{-27}} = \frac{{- 3}}{{2x + 1}}\)

      \(\begin{array}{l}{\left( {2x + 1} \right)^2} = 81\\{\left( {2x + 1} \right)^2} = {9^2}\\\left[ \begin{array}{l}2x + 1 = 9\\2x + 1 = -9\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}2x = 8\\2x = -10\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = -5\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x = 4\) hoặc \(x = - 5\).

      Câu 2 :

      Cho đa thức \(Q(x) = - 3{x^4} + 4{x^3} + 2{x^2} + \frac{2}{3} - 3x - 2{x^4} - 4{x^3} + 8{x^4} + 1 + 3x\)

      a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Chứng tỏ Q(x) không có nghiệm.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc thu gọn đa thức một biến.

      b) Chứng minh Q(x) không thể bằng 0.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      \(\begin{array}{l}Q(x) = - 3{x^4} + 4{x^3} + 2{x^2} + \frac{2}{3} - 3x - 2{x^4} - 4{x^3} + 8{x^4} + 1 + 3x\\ = \left( { - 3{x^4} - 2{x^4} + 8{x^4}} \right) + \left( {4{x^3} - 4{x^3}} \right) + 2{x^2} + \left( {3x - 3x} \right) + \left( {\frac{2}{3} + 1} \right)\\ = 3{x^4} + 2{x^2} + \frac{5}{3}\end{array}\)

      b) Ta có:

      \({x^4} \ge 0\) với mọi giá trị \(x\)

      \(3{x^4} \ge 0\) với mọi giá trị \(x\)

      \({x^2} \ge 0\) với mọi giá trị \(x\)

      \((2{x^2} \ge 0\) với mọi giá trị \(x\)

      \(Q(x) = 3{x^4} + 2{x^2} + \frac{5}{3} \ge \frac{5}{3}\) với mọi giá trị \(x\)

      Vậy \(Q\left( x \right)\) không có nghiệm

      Câu 3 :

      Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11;12;13 và 14. Tìm xác suất để:

      a) Chọn được số chia hết cho 5

      b) Chọn được số có hai chữ số

      c) Chọn được số nguyên tố

      d) Chọn được số chia hết cho 6

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra khả năng xảy ra của biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      a) Không có số nào chia hết cho 5 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.

      b) Cả 4 số đều là số có hai chữ số nên xác suất để chọn được số có hai chữ số là 1.

      c) Có hai số (11; 13) là số nguyên tố nên xác suất để chọn được số nguyên tố là \(\frac{2}{4} = \frac{1}{2}\).

      d) Có một số (12) chia hết cho 6 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 6 là \(\frac{1}{4}\).

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta MNP\)cân tại M \(\left( {\widehat M < {{90}^0}} \right)\). Kẻ NH \( \bot \)MP \(\left( {H \in MP} \right)\), PK \( \bot \)MN \(\left( {K \in MN} \right)\). NH và PK cắt nhau tại E.

      a) Chứng minh \(\Delta NHP = \Delta PKN\)

      b) Chứng minh \(\Delta \)ENP cân.

      c) Chứng minh ME là đường phân giác của góc NMP.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta NHP = \Delta PKN\) theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.

      b) Chứng minh \(\widehat {{P_1}} = \widehat {{N_1}}\) nên \(\Delta ENP\) cân.

      c) Chứng minh MK = MH.

      Chứng minh \(\Delta MEK = \Delta MEH\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông) suy ra \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_2}}\).

      Do đó ME là đường phân giác của góc NMP.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức 1 3

      a) Xét \(\Delta NHP\) và \(\Delta PKN\) vuông tại H và K có:

      \(\widehat {NPH} = \widehat {PNK}\) (vì \(\Delta MNP\) cân tại M)

      \(NP\) chung

      Suy ra \(\Delta NHP = \Delta PKN\) (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)

      b) Vì \(\Delta NHP = \Delta PKN\)nên \(\widehat {{N_1}} = \widehat {{P_1}}\).

      Do đó \(\Delta ENP\) cân tại E (đpcm)

      c) Ta có:

      \(MK = MN - NK\) (vì K thuộc MN)

      \(MH = MP - HP\) (vì H thuộc MP)

      Mà \(MN = MP\) (vì \(\Delta MNP\) cân tại M)

      \(NK = PH\) (vì \(\Delta NHP = \Delta PKN\))

      suy ra \(MK = MH\).

      Xét \(\Delta MEK\) và \(\Delta MEH\) vuông tại K và H có:

      ME là cạnh chung

      MK = MH (cmt)

      Suy ra \(\Delta MEK = \Delta MEH\) (ch – cgv)

      Suy ra \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{M_2}}\) suy ra ME là tia phân giác của góc NMP (đpcm)

      Câu 5 :

      Cho đa thức bậc hai P(x) = ax2 + bx + c. Trong đó: a,b và c là những số với a ≠ 0. Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của P(x)

      Phương pháp giải :

      Thay x = 1 vào đa thức P(x) để giải thích.

      Lời giải chi tiết :

      Thay x = 1 vào đa thức P(x), ta có:

      P(1) = a.12 + b.1 + c = a + b + c

      Mà a + b + c = 0

      Do đó, P(1) = 0.

      Như vậy x = 1 là một nghiệm của P(x)

      Câu 6 :

      Biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp hình lập phương tăng thêm 2 cm thì diện tích phải sơn 6 mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm 216 cm2. Tính độ dài cạnh của chiếc hộp hình lập phương đó?

      Phương pháp giải :

      Tính diện tích phải sơn của một mặt tăng thêm.

      Gọi độ dài của chiếc hộp ban đầu là x.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông để viết biểu thức tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích phải sơn một mặt của hình hộp tăng thêm là:

      216: 6 = 36 (cm2)

      Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là x (cm) (x > 0), cạnh của hình lập phương mới là: x + 2 (cm)

      Diện tích một mặt của hộp ban đầu là: x2 (cm2)

      Diện tích một mặt của hộp sau khi tăng mỗi cạnh 2 cm là: (x + 2)2 (cm2)

      Vì diện tích phải sơn một mặt của hộp tăng thêm 36 cm2 nên ta có:

      \({{\left( x+2 \right)}^{2}}-{{x}^{2}}=36 \\ \left( x+2 \right).\left( x+2 \right)-{{x}^{2}}=36 \\ {{x}^{2}}+2x+2x+4-{{x}^{2}}=36 \\ 4x+4=36 \\4x=32 \\ x=8\)

      Vậy độ dài cạnh của chiếc hộp lập phương bằng 8 cm.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 2 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em một cách chi tiết về Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức, bao gồm cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán, thể hiện khả năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề.

      Tỷ lệ điểm giữa phần trắc nghiệm và phần tự luận có thể khác nhau tùy theo quy định của từng trường, nhưng thường phần tự luận chiếm tỷ lệ cao hơn.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp trong Đề thi

      Trong đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức, các em có thể gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập về số hữu tỉ: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối, so sánh số hữu tỉ.
      2. Bài tập về biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, giải phương trình đơn giản.
      3. Bài tập về tam giác: Tính góc, cạnh của tam giác, chứng minh tam giác bằng nhau, tam giác đồng dạng.
      4. Bài tập về đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc: Xác định tính song song, vuông góc của hai đường thẳng, tính góc.
      5. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình phẳng đơn giản.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập Tiêu Biểu

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu thường xuất hiện trong đề thi:

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      A = (1/2 + 1/3) * 6/5 = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

      Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Tính góc C.

      Giải:

      Trong tam giác ABC, tổng ba góc bằng 180 độ. Do đó, góc C = 180 độ - góc A - góc B = 180 độ - 60 độ - 80 độ = 40 độ.

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài Liệu Tham Khảo Hữu Ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 2 Toán 7, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 7
      • Website montoan.com.vn

      Kết Luận

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp các em ôn tập và rèn luyện kiến thức Toán 7. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7