1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ học sinh.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Căn bậc hai số học của 16 là

    • A.
      – 4.
    • B.
      4.
    • C.
      ± 4.
    • D.
      8.
    Câu 2 :

    Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

    • A.
      \(\sqrt 5 \).
    • B.
      \(\sqrt {25} \).
    • C.
      – 5,(4561).
    • D.
      \(\frac{5}{3}\).
    Câu 3 :

    Trong các số sau \( - 1\frac{2}{3};\,\,\,\frac{{ - 3}}{{ - 13}};\,\,\,\frac{0}{7};\,\,\,\frac{{ - 5}}{9};\,\,\,\frac{8}{{17}};\,\,0,23\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} \) là:

    • A.
      1.
    • B.
      – 1.
    • C.
      17.
    • D.
      5.
    Câu 5 :

    Cho \(\left| x \right|\) = 25 thì giá trị của x là:

    • A.
      x = 25.
    • B.
      x = – 25.
    • C.
      x = 5 hoặc x = – 5.
    • D.
      x = 25 hoặc x = – 25 .
    Câu 6 :

    Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:

    • A.
      17,85.
    • B.
      17,856.
    • C.
      17,86.
    • D.
      17,857.
    Câu 7 :

    Cho điểm \(C\) thuộc trung trực của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AC = 10\,{\rm{cm}}\). Độ dài đoạn thẳng \(CB\) là

    • A.
      10cm.
    • B.
      20cm.
    • C.
      30cm.
    • D.
      40cm.
    Câu 8 :

    Trênhình 1, khoảng cách giữa hai địa điểm \(A\) và \(B\) là bao nhiêu ?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \(AB = 7,5\)cm.
    • B.
      \(AB = 8,6\)cm.
    • C.
      \(AB = 1,1\)cm.
    • D.
      \(AB = 16,1\)cm.
    Câu 9 :

    Một tam giác cân có số đo góc ở đáy gấp hai lần số đo góc ở đỉnh. Số đo góc ở đỉnh của tam giác cân đó là:

    • A.
      \(40^\circ \).
    • B.
      \(36^\circ \).
    • C.
      \(60^\circ \).
    • D.
      \(65^\circ \).
    Câu 10 :

    Trong hình vẽ dưới đây, góc xOt có số đo bằng:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      10°.
    • B.
      70°.
    • C.
      80°.
    • D.
      110°.
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ bên, biết a// b. Số đo \({\hat B_1}\) là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      500.
    • B.
      600.
    • C.
      1300.
    • D.
      1800.
    Câu 12 :

    Hình vẽ nào sau đây có hai đường thẳng song song?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 0 4

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể):

    a) \(\frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}\)

    b) \(\frac{{ - 17}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{{ - 33}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{3}{{10}}\)

    Câu 2 :

    Tìm số hữu tỉ x biết:\(\left| {0,5x + \frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{4}\)

    Câu 3 :

    Tại cửa hàng bán hoa, giá bán ban đầu của một bó hoa là 80 000 đồng. Vào ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, cửa hàng đã quyết định giảm giá 20% cho mỗi bó hoa so với giá bán ban đầu và nếu khách hàng mua 10 bó trở lên thì từ bó thứ 10 trở đi, mỗi bó hoa khách hàng sẽ chỉ phải trả với giá bằng 75% của giá đã giảm trước đó. Một công ty muốn đặt 50 bó hoa để tặng cho các nhân viên nữ. Tính tổng số tiền công ty phải trả.

    Câu 4 :

    Cho biểu đồ sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 0 5

    a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì? Tỉ lệ % của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?

    b) Tính tổng số học sinh giỏi và khá của lớp 6A1 biết lớp có 50 học sinh.

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < BC\). Trên tia BA lấy điểm D sao cho \(BC = BD\). Tia phân giác \(\widehat B\) cắt AC ở E. Gọi K là trung điểm của DC.

    a) Chứng minh \(\Delta BED = \Delta BEC\).

    b) Chứng minh \(EK \bot DC\).

    c) Chứng minh B, K, E thẳng hàng.

    d) Kẻ \(AH \bot DC,\left( {H \in DC} \right)\). \(\Delta ABC\) cần thêm điều kiện gì để \(\widehat {DAH} = {45^0}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Căn bậc hai số học của 16 là

      • A.
        – 4.
      • B.
        4.
      • C.
        ± 4.
      • D.
        8.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của 16 là \(\sqrt {16} = 4\).

      Câu 2 :

      Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

      • A.
        \(\sqrt 5 \).
      • B.
        \(\sqrt {25} \).
      • C.
        – 5,(4561).
      • D.
        \(\frac{5}{3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\sqrt {25} = 5\) là số hữu tỉ.

      – 5,(4561) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

      \(\frac{5}{3}\) là số hữu tỉ.

      Vậy chỉ có \(\sqrt 5 \) là số vô tỉ.

      Câu 3 :

      Trong các số sau \( - 1\frac{2}{3};\,\,\,\frac{{ - 3}}{{ - 13}};\,\,\,\frac{0}{7};\,\,\,\frac{{ - 5}}{9};\,\,\,\frac{8}{{17}};\,\,0,23\) có bao nhiêu số hữu tỉ dương?

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        3.
      • D.
        4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ dương là các số lớn hơn 0 có thể viết dưới dạng phân số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \( - 1\frac{2}{3} < 0\); \(\frac{{ - 3}}{{ - 13}} = \frac{3}{{13}} > 0\); \(\frac{0}{7} = 0\); \(\frac{{ - 5}}{9} < 0\); \(\frac{8}{{17}} > 0\); \(0,23 = \frac{{23}}{{100}} > 0\).

      Vậy có 3 số hữu tỉ dương: \(\frac{{ - 3}}{{ - 13}};\frac{8}{{17}};0,23\).

      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính \(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} \) là:

      • A.
        1.
      • B.
        – 1.
      • C.
        17.
      • D.
        5.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} = 9 - 2.4 = 9 - 8 = 1\).

      Câu 5 :

      Cho \(\left| x \right|\) = 25 thì giá trị của x là:

      • A.
        x = 25.
      • B.
        x = – 25.
      • C.
        x = 5 hoặc x = – 5.
      • D.
        x = 25 hoặc x = – 25 .

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:

      \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\left| x \right|\) = 25 thì x = 25 hoặc x = – 25.

      Câu 6 :

      Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:

      • A.
        17,85.
      • B.
        17,856.
      • C.
        17,86.
      • D.
        17,857.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Do 6 > 5 \( \Rightarrow \) Làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là : 17,8569 ≈ 17,86.

      Vậy làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là 17,86.

      Câu 7 :

      Cho điểm \(C\) thuộc trung trực của đoạn thẳng \(AB\). Biết \(AC = 10\,{\rm{cm}}\). Độ dài đoạn thẳng \(CB\) là

      • A.
        10cm.
      • B.
        20cm.
      • C.
        30cm.
      • D.
        40cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 1 1

      Điểm \(C\) thuộc trung trực của đoạn thẳng \(AB\) nên \(CB = AC = 10\,{\rm{cm}}\) (tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng).

      Câu 8 :

      Trênhình 1, khoảng cách giữa hai địa điểm \(A\) và \(B\) là bao nhiêu ?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        \(AB = 7,5\)cm.
      • B.
        \(AB = 8,6\)cm.
      • C.
        \(AB = 1,1\)cm.
      • D.
        \(AB = 16,1\)cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chứng minh \(\Delta ABE = \Delta DCE\) suy ra cạnh tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABE và tam giác DCE có :

      \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\)

      \(AE = ED\)

      \(\widehat {AEB} = \widehat {DEC}\) (hai góc đối đỉnh)

      \( \Rightarrow \Delta ABE = \Delta DCE\) (g.c.g) . Suy ra \(AB = CD = 7,5\)cm.

      Câu 9 :

      Một tam giác cân có số đo góc ở đáy gấp hai lần số đo góc ở đỉnh. Số đo góc ở đỉnh của tam giác cân đó là:

      • A.
        \(40^\circ \).
      • B.
        \(36^\circ \).
      • C.
        \(60^\circ \).
      • D.
        \(65^\circ \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của tam giác cân.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số đo góc ở đỉnh là x, thì số đo góc ở đáy là 2x.

      Vì tam giác này là tam giác cân nên 2 góc ở đáy bằng nhau. Mà tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 nên x + 2x + 2x = 5x = 1800 \( \Rightarrow \) x = 360.

      Câu 10 :

      Trong hình vẽ dưới đây, góc xOt có số đo bằng:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 1 3

      • A.
        10°.
      • B.
        70°.
      • C.
        80°.
      • D.
        110°.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có góc yOz và góc xOt là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOz} = {70^0}\).

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ bên, biết a// b. Số đo \({\hat B_1}\) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 1 4

      • A.
        500.
      • B.
        600.
      • C.
        1300.
      • D.
        1800.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Vì a // b nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}} = {130^0}\) (hai góc đồng vị).

      Câu 12 :

      Hình vẽ nào sau đây có hai đường thẳng song song?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 1 5

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 1 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.

      Hình 2 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.

      Hình 3 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.

      Hình 4 có cặp góc đồng vị bằng nhau (= 900) nên có hai đường thẳng song song.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể):

      a) \(\frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}\)

      b) \(\frac{{ - 17}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{{ - 33}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{3}{{10}}\)

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào thứ tự thực hiện để tính.

      b) Nhóm nhân tử chung để tính.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}\)\( = \frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{{13}}{{12}} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{4}{3}\)

      b) \(\frac{{ - 17}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{{ - 33}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{3}{{10}}\)\( = \frac{3}{{10}}\left( {\frac{{ - 17}}{{25}} + \frac{{ - 33}}{{25}} + 1} \right)\)\( = \frac{3}{{10}}\left( { - 2 + 1} \right) = \frac{{ - 3}}{{10}}\)

      Câu 2 :

      Tìm số hữu tỉ x biết:\(\left| {0,5x + \frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{4}\)

      Phương pháp giải :

      \(\left| x \right| = a\) khi và chỉ khi x = a hoặc x = -a.

      Lời giải chi tiết :

      \(\left| {0,5x + \frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{4}\)

      Suy ra \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{3}{4}\) hoặc \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)

      TH1. \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{3}{4}\)

      \(0,5x = \frac{3}{4} - \frac{3}{2}\)

      \(0,5x = \frac{{ - 3}}{4}\)

      \(x = \frac{{ - 3}}{2}\)

      TH2. \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)

      \(0,5x = \frac{{ - 3}}{4} - \frac{3}{2}\)

      \(0,5x = \frac{{ - 9}}{4}\)

      \(x = \frac{{ - 9}}{2}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 3}}{2};\frac{{ - 9}}{2}} \right\}\).

      Câu 3 :

      Tại cửa hàng bán hoa, giá bán ban đầu của một bó hoa là 80 000 đồng. Vào ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, cửa hàng đã quyết định giảm giá 20% cho mỗi bó hoa so với giá bán ban đầu và nếu khách hàng mua 10 bó trở lên thì từ bó thứ 10 trở đi, mỗi bó hoa khách hàng sẽ chỉ phải trả với giá bằng 75% của giá đã giảm trước đó. Một công ty muốn đặt 50 bó hoa để tặng cho các nhân viên nữ. Tính tổng số tiền công ty phải trả.

      Phương pháp giải :

      Tính giá bó hoa sau khi giảm 20%.

      Tính giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi.

      Tính tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa = 9.giá bó hoa sau khi giảm 20% + 41.giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi.

      Lời giải chi tiết :

      Sau khi giảm 20% thì giá 1 bó hoa bằng 100% - 20% = 80% giá bó hoa ban đầu.

      Giá 1 bó hoa sau khi giảm 20% là: 80 000.80% = 64000 đồng

      Giá 1 bó hoa từ bó thứ 10 trở đi: 64 000.75% = 48000 đồng

      Vậy tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa:

      64 000.9 + 48000.41 = 2 544 000 đồng

      Câu 4 :

      Cho biểu đồ sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 1 6

      a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì? Tỉ lệ % của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?

      b) Tính tổng số học sinh giỏi và khá của lớp 6A1 biết lớp có 50 học sinh.

      Phương pháp giải :

      a) Xác định biểu đồ biểu diễn thông tin gì. Dựa vào biểu đồ để xác định số phần trăm mỗi đối tượng.

      b) Lấy tổng số học sinh nhân với số phần trăm học sinh giỏi và khá.

      Lời giải chi tiết :

      a) Biểu đồ biểu diễn "Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực HKI của lớp 6A1".

      Bảng biểu diễn tỉ lệ % của mỗi đối tượng :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 1 7

      (Có thể lựa chọn vẽ bảng hoặc liệt kê phần trăm)

      b) Tổng số phần trăm học sinh giỏi và khá là : 40% + 30% = 70%.

      Số học sinh giỏi và khá của lớp 6A1 là : 50.70% = 35 (học sinh).

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < BC\). Trên tia BA lấy điểm D sao cho \(BC = BD\). Tia phân giác \(\widehat B\) cắt AC ở E. Gọi K là trung điểm của DC.

      a) Chứng minh \(\Delta BED = \Delta BEC\).

      b) Chứng minh \(EK \bot DC\).

      c) Chứng minh B, K, E thẳng hàng.

      d) Kẻ \(AH \bot DC,\left( {H \in DC} \right)\). \(\Delta ABC\) cần thêm điều kiện gì để \(\widehat {DAH} = {45^0}\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta BED = \Delta BEC\) theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

      b) Chứng minh \(\Delta EKD = \Delta EKC\) \( \Rightarrow \widehat {{K_1}} = \widehat {{K_2}} = {90^0}\)

      c) Chứng minh \(BK \bot DC\) và \(EK \bot DC\) nên B, K, E thẳng hàng.

      d) Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức 1 8

      a) Xét \(\Delta BED\) và \(\Delta BEC\) có:

      BD = BC (gt)

      \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_1}}\) (BE là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\))

      BE chung

      \( \Rightarrow \Delta BED = \Delta BEC\)(c.g.c) (đpcm)

      \( \Rightarrow DE = EC\) (hai cạnh tương ứng)

      b) Xét \(\Delta EKD\) và \(\Delta EKC\) có:

      ED = EC (cmt)

      EK chung

      DK = KC (K là trung điểm của DC)

      \( \Rightarrow \Delta EKD = \Delta EKC\)(c.c.c)

      \( \Rightarrow \widehat {{K_1}} = \widehat {{K_2}}\)(hai cặp góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {{K_1}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{K_1}} = \widehat {{K_2}} = \frac{{{{180}^0}}}{2} = {90^0}\) hay \(EK \bot DC\). (1) (đpcm)

      c) Xét \(\Delta BKD\) và \(\Delta BKC\) có:

      BD = BC (gt)

      BK chung

      DK = KC (K là trung điểm của DC)

      \( \Rightarrow \Delta BKD = \Delta BKC\)(c.c.c)

      \( \Rightarrow \widehat {BKD} = \widehat {BKC}\)(hai cặp góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {BKD}\) và \(\widehat {BKC}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {BKD} = \widehat {BKC} = \frac{{{{180}^0}}}{2} = {90^0}\) hay \(BK \bot DC\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra B, E, K thẳng hàng. (đpcm)

      d) Ta có: \(AH \bot DC\); \(BK \bot DC \Rightarrow AH//BK\)

      \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc đồng vị).

      Để \(\widehat {{A_1}} = {45^0}\) thì \(\widehat {{B_2}} = {45^0}\), mà \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_1}} = \frac{1}{2}\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {ABC} = {45^0}.2 = {90^0}\) hay tam giác ABC vuông tại B.

      Vậy tam giác ABC tam giác cân tại B thì ta có \(\widehat {DAH} = {45^0}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 1 Toán 7 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp là vô cùng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức, cung cấp đáp án và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Cấu trúc đề thi và các chủ đề chính

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức thường bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của các phép toán, so sánh số hữu tỉ.
      • Số thực: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số, so sánh số thực.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, các phép toán trên biểu thức đại số.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Hình học: Các góc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.

      Phân tích một số câu hỏi điển hình trong đề thi

      Câu 1: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 3/4) * 5/6

      Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, nhân số hữu tỉ. Đầu tiên, ta cộng hai phân số trong ngoặc: 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4. Sau đó, ta nhân kết quả với 5/6: 5/4 * 5/6 = 25/24. Vậy, A = 25/24.

      Câu 2: Giải phương trình 2x - 3 = 5

      Để giải phương trình này, ta cần chuyển các số hạng chứa x về một vế và các số hạng không chứa x về vế còn lại. Ta có: 2x = 5 + 3 => 2x = 8 => x = 8/2 => x = 4. Vậy, nghiệm của phương trình là x = 4.

      Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Đây là bài toán áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông. Ta có: BC2 = AB2 + AC2 => BC2 = 32 + 42 => BC2 = 9 + 16 => BC2 = 25 => BC = √25 => BC = 5cm. Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết từng câu hỏi.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn thực hiện các phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.
      5. Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành bài thi đúng giờ.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài việc luyện tập với đề thi, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn
      • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân. Bằng cách nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng các mẹo làm bài thi hiệu quả, học sinh có thể tự tin đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7