1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 2 môn Toán - Đề số 2, chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, kèm theo đáp án chi tiết để các em có thể tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Trong trò chơi gieo 2 đồng xu, các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là 4. Nếu k là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cố đó bằng

    A. k

    B. 2k

    C. \(\frac{k}{4}\)

    D. \(\frac{4}{k}\)

    Câu 2. Biết 7x = 4y và y – x = 24. Khi đó, giá trị của x, y là

    A. x = −56, y = −32;

    B. x = 32, y = 56;

    C. x = 56, y = 32;

    D. x = 56, y = −32.

    Câu 3. Diện tích xung quanh của khối gỗ có kích thước như sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 1

    A. \(44c{m^2}\)

    B. \(220c{m^2}\)

    C. \(440c{m^2}\)

    D.\(22c{m^2}\)

    Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng:

    A. –32;

    B. 32;

    C. –2;

    D. 2.

    Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Lập phương của hiệu của hai số x và y” là

    A. x3 – y3;

    B. (x – y)3;

    C. x3 + y3;

    D. (x + y)3.

    Câu 6. Hệ số tự do của đa thức M = -8x2 – 4x + 3 – 2x

    A. -2;

    B. 4;

    C. 3;

    D. 5.

    Câu 7. Cho hai đa thức P(x) = 6x3 − 3x− 2x + 4 và G(x) = 5x2 − 7x + 9. Giá trị P(x) − G(x) bằng

    A. x− 9x +13;

    B. 6x3 − 8x2 + 5x −5;

    C. x3 − 8x2 + 5x −5;

    D. 5x3 − 8x2 + 5x +13.

    Câu 8. Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2?

    A. \(x = 1\) và \(x = \frac{2}{5}\)

    B. \(x = - 1\) và \(x = \frac{2}{5}\)

    C. \(x = 1\) và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\)

    D. \(x = - 1\) và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\).

    Câu 9. Cho tam giác MNP có: \(\widehat N = 70^\circ ;\widehat P = 55^\circ \). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. NP < MN;

    B. NP = MN;

    C. NP > MN;

    D. Không đủ dữ kiện so sánh.

    Câu 10. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    A. Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh

    B. Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh

    C. Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là \({S_{xq}} = C.h\)

    D. Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật

    Câu 11. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

    A. 18cm; 28cm; 10cm;

    B. 5cm; 4cm; 6cm;

    C. 15cm; 18cm; 20cm;

    D. 11cm; 9cm; 7cm.

    Câu 12. Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

    A. A là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

    B. A là trọng tâm tam giác ABC.

    C. A là trực tâm tam giác ABC.

    D. A là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Bài 1. (1,5 điểm) Tính chu vi của hình chữ nhật biết rằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) và hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 8 cm.

    Bài 2. (1,5 điểm) Cho hai đa thức:

    \(M\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7x\)

    \(N\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}\)

    a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tìm đa thức \(H\left( x \right)\) và \(G\left( x \right)\) biết \(H\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)\) và \(G\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)\).

    c) Tìm nghiệm của đa thức \(G\left( x \right)\).

    Bài 3. (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), phân giác BD\(\left( {D \in AC} \right)\). Kẻ DEvuông góc với BC \(\left( {E \in BC} \right)\).

    a) Chứng minh: \(\Delta ABD = \Delta EBD\).

    b) Kẻ \(AH \bot BC,{\mkern 1mu} \left( {H \in BC} \right)\), AH cắt BD tại I. Chứng minh rằng AH song song với DE và \(\Delta AID\) cân.

    c) Chứng minh rằng AE là phân giác \(\widehat {HAC}\).

    d) \(\Delta ABC\) cần thêm điều kiện gì để \(DC = 2AI\).

    Bài 4. (0,5 điểm) Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). Tính \(f\left( 1 \right)\).

    Lời giải

      LỜI GIẢI CHI TIẾT

      I. Trắc nghiệm

      1.C

      2.B

      3. C

      4.A

      5.B

      6. C

      7.B

      8.C

      9.B

      10.A

      11.A

      12.C

      Câu 1.

      Phương pháp

      Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.

      Cách giải:

      Nếu k là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cố đó bằng \(\frac{k}{4}\)

      Chọn C.

      Câu 2.

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

      Lời giải

      Vì 7x = 4y nên \(\frac{x}{4} = \frac{y}{7}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{x}{4} = \frac{y}{7} = \frac{{y - x}}{{7 - 4}} = \frac{{24}}{3} = 8\)

      Do đó x = 4 . 8 = 32; y = 7 . 8 = 56.

      Chọn B.

      Câu 3.

      Phương pháp

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = C\)đáy \(.h\)

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Độ dài của cạnh \(x\) là: \(x = 10 - 2 - 2 = 6\,\left( {cm} \right)\)

      Độ dài của cạnh \(y\) là: \(y = 12 - 8 = 4\,\left( {cm} \right)\)

      Chu vi mặt đáy là: \(10 + 8 + 2 + 4 + 6 + 4 + 2 + 8 = 44\left( {cm} \right)\)

      Diện tích xung quanh khối gỗ là: \(44.10 = 440\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn C.

      Câu 4.

      Phương pháp

      Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

      Cách giải:

      Hệ số tỉ lệ là: -12 . 8 = -96.

      Khi x = 3 thì y = -96 : 3 = -32.

      Chọn A

      Câu 5.

      Phương pháp

      Mô tả

      Cách giải:

      Tổng lập phương của hai số x và y là (x - y)3

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp

      Hệ số tự do của đa thức thu gọn là hệ số của hạng tử không chứa biến trong đa thức.

      Cách giải:

      M = -8x2 – 4x + 3 – 2xcó hệ số tự do là 3.

      Chọn C

      Câu 7.

      Ta có: P(x) − G(x) = (6x3 − 3x− 2x + 4) − (5x− 7x + 9)

      = 6x3 − 3x− 2x + 4 − 5x2 + 7x − 9

      = 6x3 + (−3x− 5x2) + (−2x + 7x) + (4 − 9)

      = 6x3 − 8x2 + 5x − 5.

      Vậy P(x) − G(x) = 6x3 − 8x2 + 5x −5.

      Chọn B.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

      Khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

      Lời giải

      +) Thay \(x = 1\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

      \({5.1^2} - 3.1 - 2 = 0\)

      Do đó, \(x = 1\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      +) Thay \(x = - 1\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

      \(5.{\left( { - 1} \right)^2} - 3.\left( { - 1} \right) - 2 = 5 + 3 - 2 = 6\)

      Do đó, \(x = - 1\) không là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      +) Thay \(x = \frac{2}{5}\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

      \(5.{\left( {\frac{2}{5}} \right)^2} - 3.\frac{2}{5} - 2 = 5.\frac{4}{{25}} - \frac{6}{5} - 2 = \frac{4}{5} - \frac{6}{5} - 2 = \frac{{ - 12}}{5}\)

      Do đó, \(x = \frac{2}{5}\) không là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      Thay \(x = \frac{{ - 2}}{5}\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

      \(5.{\left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right)^2} - 3.\frac{{ - 2}}{5} - 2 = 0\)

      Do đó, \(x = \frac{{ - 2}}{5}\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      Vậy \(x = 1\) và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\) là hai nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      Chọn C.

      Câu 9.

      Phương pháp: Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, tính góc M.

      Dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 2

      Xét tam giác MNP có: \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat M = 180^\circ - \widehat N - \widehat P = 180^\circ - 70^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

      Ta được: \(\widehat M = \widehat P\)

      Mà cạnh NP là cạnh đối của góc M, MN là cạnh đối của góc P.

      Vậy NP = MN.

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp:

      Hình lăng trụ đứng tam giác

      Hình lăng trụ đứng tứ giác

      Số mặt

      5

      6

      Số đỉnh

      6

      8

      Số cạnh

      9

      12

      Số mặt đáy

      2

      2

      Số mặt bên

      3

      4

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác đều là các hình chữ nhật.

      Diện tích xung quanh của hình năng trụ đứng tam giác (lăng trụ đứng tứ giác)là: \({S_{xq}} = C.h\) (trong đó \(C\) là chu vi đáy và \(h\) là chiều cao của hình lăng trụ)

      Cách giải:

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh \( \Rightarrow \,\)Sai

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh \( \Rightarrow \,\)Đúng

      Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là \({S_{xq}} = C.h\) \( \Rightarrow \,\)Đúng

      Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật \( \Rightarrow \,\)Đúng

      Chọn A.

      Câu 11.

      Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

      Cách giải:

      Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

      Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

      Chọn A.

      Câu 12.

      Phương pháp

      Vẽ hình và nhận xét A là giao điểm của hai đường thẳng nào? Hai đường thẳng ấy có quan hệ như thế nào với tam giác ABC.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 3

      Vì \(AB \bot AC\) nên AB, AC là hai đường cao. Suy ra A là giao điểm của hai đường cao. Vậy A là trực tâm tam giác ABC.

      Đáp số: A là trực tâm tam giác ABC.

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

      Theo đề bài: chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) nên ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{3}\)

      Hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là \(8\) cm nên \(2x - 3y = 8\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{3} = \frac{{2x}}{{10}} = \frac{{3y}}{9} = \frac{{2x - 3y}}{{10 - 9}} = \frac{8}{1} = 8\)

      Khi đó, \(\frac{x}{5} = 8 \Rightarrow x = 40\) (tmđk)

       \(\frac{y}{3} = 8 \Rightarrow y = 24\) (tmđk)

      Chu vi của hình chữ nhật là: \(2\left( {x + y} \right) = 2\left( {40 + 24} \right) = 128\) (cm)

      Bài 2.

      + Ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

      + Đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

      + \(x = a\) được gọi là nghiệm của \(P\left( x \right)\)nếu: \(P\left( a \right) = 0\)

      + Với các đa thức bậc cao, ta thường biến đổi để đưa về tích của các đơn thức rồi tìm nghiệm.

      + \(A.B = 0 \Rightarrow A = 0\)hoặc \(B = 0\).

      Cách giải:

      \(M\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7x\)

      \(N\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}\)

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{M\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7x}\\{ = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + \left( {3{x^4} + {x^4}} \right) + \left( { - 5{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {3x - 7x} \right) + 2}\\{ = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{N\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}}\\{ = \left( {5{x^6} - 9{x^6}} \right) + 4{x^4} + \left( { - 6{x^2} - 3{x^2}} \right) + \left( { - 1 - 5} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6}\end{array}\)

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{H\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)}\\{ = ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2) + ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6)}\\{ = \left( { - 4{x^6} - 4{x^6}} \right) + \left( {4{x^4} + 4{x^4}} \right) + \left( { - 9{x^2} - 9{x^2}} \right) - 4x + \left( {2 - 6} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 8{x^6} + 8{x^4} - 18{x^2} - 4x - 4}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{G\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)}\\{ = ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2) - \left( { - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2 + 4{x^6} - 4{x^4} + 9{x^2} + 6}\\{ = \left( { - 4{x^6} + 4{x^6}} \right) + \left( {4{x^4} - 4{x^4}} \right) + \left( { - 9{x^2} + 9{x^2}} \right) - 4x + \left( {2 + 6} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 4x + 8}\end{array}\)

      c) \(G\left( x \right) = 0 \Rightarrow {\rm{ \;}} - 4x + 8 = 0 \Rightarrow {\rm{ \;}} - 4x = {\rm{ \;}} - 8 \Rightarrow x = 2\).

      Bài 3.

      Phương pháp:

      + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      + Sử dụng tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.

      + Các định lí từ vuông góc tới song song.

      + Tính chất các đường cao, đường phân giác, đường trung trực trong tam giác cân.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 4

      a) Xét hai tam giác vuông\(\Delta ABD\) và \(\Delta EBD\) có:

      + BD chung

      + \(\angle ABD = \angle EBD\) (vì BD là tia phân giác của \(\angle ABC\))

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \)\(\Delta EBD\) (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)

      b) Vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AH \bot BC \left( {gt} \right)}\\{DE \bot BC \left( {gt} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow AH//DE\) (từ vuông góc đến song song)

      \( \Rightarrow \widehat {AID} = \widehat {IDE}\) (2 góc so le trong) (1)

      Vì \(\Delta ABD = \Delta EBD\) (câu a) nên \(\widehat {ADB} = \widehat {BDE}\) (2 góc tương ứng)

      hay \(\widehat {ADI} = \widehat {IDE}\) (2)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \widehat {AID} = \widehat {ADI}\). Do đó \(\Delta AID\) cân tại \(A\). (đpcm)

      c) Vì \(AH//DE\) (cmt) nên \(\widehat {HAE} = \widehat {AED}\) (2 góc so le trong) (3)

      Vì \(\Delta ABD = \Delta EBD\) (câu a) nên \(AD = DE\) (2 cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \Delta ADE\) cân tại D.

      \( \Rightarrow \widehat {DAE} = \widehat {DEA}\) (2 góc tương ứng) (4)

      Từ (3) và (4) \( \Rightarrow \widehat {HAE} = \widehat {DAE}\)\( \Rightarrow AE\) là tia phân giác của \(\widehat {HAC}\) (đpcm).

      d) Vì \(\Delta AID\) cân tại \(A\)\( \Rightarrow AI = AD\), lại có \(AD = DE\) (cmt) \( \Rightarrow AI = DE\)

      Nếu \(DC = 2AI\) \( \Rightarrow DC = 2DE\).

      Gọi \(M\) là trung điểm DC\( \Rightarrow DM = MC\). Xét tam giác vuông DEC có EM là đường trung tuyến \( \Rightarrow EM = DM = MC\)

      \( \Rightarrow \Delta DEM\) là tam giác đều \( \Rightarrow \widehat {EDC} = {60^\circ }\) (tính chât tam giác đều).

      Xét tam giác DEC vuông tại \(E\) có \(\widehat {EDC} = {60^\circ }\)\( \Rightarrow \widehat {DCE} = {30^\circ }\) hay \(\widehat {ACB} = {30^\circ }\).

      Vậy để \(DC = 2AI\) thì tam giác ABC có thêm điều kiện là \(\widehat {ACB} = {30^\circ }\).

      Bài 4.

      Phương pháp:

      Xét với \(x = - 1\), ta tìm được mối liên hệ của \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\)

      Xét với \(x = 1\), ta tìm được \(f\left( 1 \right)\).

      Cách giải:

      + Với \(x = - 1\), ta có: \(f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) = - 1 + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}\)

      + Với \(x = 1\), ta có: \(f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1\)

      \( \Rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2\)

      Suy ra, \(f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}\)

      Vậy \(f\left( 1 \right) = 1\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Trong trò chơi gieo 2 đồng xu, các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là 4. Nếu k là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cố đó bằng

      A. k

      B. 2k

      C. \(\frac{k}{4}\)

      D. \(\frac{4}{k}\)

      Câu 2. Biết 7x = 4y và y – x = 24. Khi đó, giá trị của x, y là

      A. x = −56, y = −32;

      B. x = 32, y = 56;

      C. x = 56, y = 32;

      D. x = 56, y = −32.

      Câu 3. Diện tích xung quanh của khối gỗ có kích thước như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1

      A. \(44c{m^2}\)

      B. \(220c{m^2}\)

      C. \(440c{m^2}\)

      D.\(22c{m^2}\)

      Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng:

      A. –32;

      B. 32;

      C. –2;

      D. 2.

      Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Lập phương của hiệu của hai số x và y” là

      A. x3 – y3;

      B. (x – y)3;

      C. x3 + y3;

      D. (x + y)3.

      Câu 6. Hệ số tự do của đa thức M = -8x2 – 4x + 3 – 2x

      A. -2;

      B. 4;

      C. 3;

      D. 5.

      Câu 7. Cho hai đa thức P(x) = 6x3 − 3x− 2x + 4 và G(x) = 5x2 − 7x + 9. Giá trị P(x) − G(x) bằng

      A. x− 9x +13;

      B. 6x3 − 8x2 + 5x −5;

      C. x3 − 8x2 + 5x −5;

      D. 5x3 − 8x2 + 5x +13.

      Câu 8. Trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2?

      A. \(x = 1\) và \(x = \frac{2}{5}\)

      B. \(x = - 1\) và \(x = \frac{2}{5}\)

      C. \(x = 1\) và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\)

      D. \(x = - 1\) và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\).

      Câu 9. Cho tam giác MNP có: \(\widehat N = 70^\circ ;\widehat P = 55^\circ \). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. NP < MN;

      B. NP = MN;

      C. NP > MN;

      D. Không đủ dữ kiện so sánh.

      Câu 10. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      A. Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh

      B. Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh

      C. Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là \({S_{xq}} = C.h\)

      D. Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật

      Câu 11. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

      A. 18cm; 28cm; 10cm;

      B. 5cm; 4cm; 6cm;

      C. 15cm; 18cm; 20cm;

      D. 11cm; 9cm; 7cm.

      Câu 12. Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

      A. A là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

      B. A là trọng tâm tam giác ABC.

      C. A là trực tâm tam giác ABC.

      D. A là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm) Tính chu vi của hình chữ nhật biết rằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) và hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 8 cm.

      Bài 2. (1,5 điểm) Cho hai đa thức:

      \(M\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7x\)

      \(N\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}\)

      a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tìm đa thức \(H\left( x \right)\) và \(G\left( x \right)\) biết \(H\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)\) và \(G\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)\).

      c) Tìm nghiệm của đa thức \(G\left( x \right)\).

      Bài 3. (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), phân giác BD\(\left( {D \in AC} \right)\). Kẻ DEvuông góc với BC \(\left( {E \in BC} \right)\).

      a) Chứng minh: \(\Delta ABD = \Delta EBD\).

      b) Kẻ \(AH \bot BC,{\mkern 1mu} \left( {H \in BC} \right)\), AH cắt BD tại I. Chứng minh rằng AH song song với DE và \(\Delta AID\) cân.

      c) Chứng minh rằng AE là phân giác \(\widehat {HAC}\).

      d) \(\Delta ABC\) cần thêm điều kiện gì để \(DC = 2AI\).

      Bài 4. (0,5 điểm) Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). Tính \(f\left( 1 \right)\).

      LỜI GIẢI CHI TIẾT

      I. Trắc nghiệm

      1.C

      2.B

      3. C

      4.A

      5.B

      6. C

      7.B

      8.C

      9.B

      10.A

      11.A

      12.C

      Câu 1.

      Phương pháp

      Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.

      Cách giải:

      Nếu k là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cố đó bằng \(\frac{k}{4}\)

      Chọn C.

      Câu 2.

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

      Lời giải

      Vì 7x = 4y nên \(\frac{x}{4} = \frac{y}{7}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{x}{4} = \frac{y}{7} = \frac{{y - x}}{{7 - 4}} = \frac{{24}}{3} = 8\)

      Do đó x = 4 . 8 = 32; y = 7 . 8 = 56.

      Chọn B.

      Câu 3.

      Phương pháp

      Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = C\)đáy \(.h\)

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 2

      Độ dài của cạnh \(x\) là: \(x = 10 - 2 - 2 = 6\,\left( {cm} \right)\)

      Độ dài của cạnh \(y\) là: \(y = 12 - 8 = 4\,\left( {cm} \right)\)

      Chu vi mặt đáy là: \(10 + 8 + 2 + 4 + 6 + 4 + 2 + 8 = 44\left( {cm} \right)\)

      Diện tích xung quanh khối gỗ là: \(44.10 = 440\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn C.

      Câu 4.

      Phương pháp

      Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

      Cách giải:

      Hệ số tỉ lệ là: -12 . 8 = -96.

      Khi x = 3 thì y = -96 : 3 = -32.

      Chọn A

      Câu 5.

      Phương pháp

      Mô tả

      Cách giải:

      Tổng lập phương của hai số x và y là (x - y)3

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp

      Hệ số tự do của đa thức thu gọn là hệ số của hạng tử không chứa biến trong đa thức.

      Cách giải:

      M = -8x2 – 4x + 3 – 2xcó hệ số tự do là 3.

      Chọn C

      Câu 7.

      Ta có: P(x) − G(x) = (6x3 − 3x− 2x + 4) − (5x− 7x + 9)

      = 6x3 − 3x− 2x + 4 − 5x2 + 7x − 9

      = 6x3 + (−3x− 5x2) + (−2x + 7x) + (4 − 9)

      = 6x3 − 8x2 + 5x − 5.

      Vậy P(x) − G(x) = 6x3 − 8x2 + 5x −5.

      Chọn B.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

      Khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

      Lời giải

      +) Thay \(x = 1\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

      \({5.1^2} - 3.1 - 2 = 0\)

      Do đó, \(x = 1\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      +) Thay \(x = - 1\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

      \(5.{\left( { - 1} \right)^2} - 3.\left( { - 1} \right) - 2 = 5 + 3 - 2 = 6\)

      Do đó, \(x = - 1\) không là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      +) Thay \(x = \frac{2}{5}\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

      \(5.{\left( {\frac{2}{5}} \right)^2} - 3.\frac{2}{5} - 2 = 5.\frac{4}{{25}} - \frac{6}{5} - 2 = \frac{4}{5} - \frac{6}{5} - 2 = \frac{{ - 12}}{5}\)

      Do đó, \(x = \frac{2}{5}\) không là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      Thay \(x = \frac{{ - 2}}{5}\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

      \(5.{\left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right)^2} - 3.\frac{{ - 2}}{5} - 2 = 0\)

      Do đó, \(x = \frac{{ - 2}}{5}\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      Vậy \(x = 1\) và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\) là hai nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

      Chọn C.

      Câu 9.

      Phương pháp: Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, tính góc M.

      Dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 3

      Xét tam giác MNP có: \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat M = 180^\circ - \widehat N - \widehat P = 180^\circ - 70^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

      Ta được: \(\widehat M = \widehat P\)

      Mà cạnh NP là cạnh đối của góc M, MN là cạnh đối của góc P.

      Vậy NP = MN.

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp:

      Hình lăng trụ đứng tam giác

      Hình lăng trụ đứng tứ giác

      Số mặt

      5

      6

      Số đỉnh

      6

      8

      Số cạnh

      9

      12

      Số mặt đáy

      2

      2

      Số mặt bên

      3

      4

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác đều là các hình chữ nhật.

      Diện tích xung quanh của hình năng trụ đứng tam giác (lăng trụ đứng tứ giác)là: \({S_{xq}} = C.h\) (trong đó \(C\) là chu vi đáy và \(h\) là chiều cao của hình lăng trụ)

      Cách giải:

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh \( \Rightarrow \,\)Sai

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh \( \Rightarrow \,\)Đúng

      Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là \({S_{xq}} = C.h\) \( \Rightarrow \,\)Đúng

      Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật \( \Rightarrow \,\)Đúng

      Chọn A.

      Câu 11.

      Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

      Cách giải:

      Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

      Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

      Chọn A.

      Câu 12.

      Phương pháp

      Vẽ hình và nhận xét A là giao điểm của hai đường thẳng nào? Hai đường thẳng ấy có quan hệ như thế nào với tam giác ABC.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 4

      Vì \(AB \bot AC\) nên AB, AC là hai đường cao. Suy ra A là giao điểm của hai đường cao. Vậy A là trực tâm tam giác ABC.

      Đáp số: A là trực tâm tam giác ABC.

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

      Theo đề bài: chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) nên ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{3}\)

      Hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là \(8\) cm nên \(2x - 3y = 8\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{3} = \frac{{2x}}{{10}} = \frac{{3y}}{9} = \frac{{2x - 3y}}{{10 - 9}} = \frac{8}{1} = 8\)

      Khi đó, \(\frac{x}{5} = 8 \Rightarrow x = 40\) (tmđk)

       \(\frac{y}{3} = 8 \Rightarrow y = 24\) (tmđk)

      Chu vi của hình chữ nhật là: \(2\left( {x + y} \right) = 2\left( {40 + 24} \right) = 128\) (cm)

      Bài 2.

      + Ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

      + Đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

      + \(x = a\) được gọi là nghiệm của \(P\left( x \right)\)nếu: \(P\left( a \right) = 0\)

      + Với các đa thức bậc cao, ta thường biến đổi để đưa về tích của các đơn thức rồi tìm nghiệm.

      + \(A.B = 0 \Rightarrow A = 0\)hoặc \(B = 0\).

      Cách giải:

      \(M\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7x\)

      \(N\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}\)

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{M\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7x}\\{ = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + \left( {3{x^4} + {x^4}} \right) + \left( { - 5{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {3x - 7x} \right) + 2}\\{ = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{N\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}}\\{ = \left( {5{x^6} - 9{x^6}} \right) + 4{x^4} + \left( { - 6{x^2} - 3{x^2}} \right) + \left( { - 1 - 5} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6}\end{array}\)

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{H\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)}\\{ = ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2) + ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6)}\\{ = \left( { - 4{x^6} - 4{x^6}} \right) + \left( {4{x^4} + 4{x^4}} \right) + \left( { - 9{x^2} - 9{x^2}} \right) - 4x + \left( {2 - 6} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 8{x^6} + 8{x^4} - 18{x^2} - 4x - 4}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{G\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)}\\{ = ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2) - \left( { - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2 + 4{x^6} - 4{x^4} + 9{x^2} + 6}\\{ = \left( { - 4{x^6} + 4{x^6}} \right) + \left( {4{x^4} - 4{x^4}} \right) + \left( { - 9{x^2} + 9{x^2}} \right) - 4x + \left( {2 + 6} \right)}\\{ = {\rm{ \;}} - 4x + 8}\end{array}\)

      c) \(G\left( x \right) = 0 \Rightarrow {\rm{ \;}} - 4x + 8 = 0 \Rightarrow {\rm{ \;}} - 4x = {\rm{ \;}} - 8 \Rightarrow x = 2\).

      Bài 3.

      Phương pháp:

      + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      + Sử dụng tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.

      + Các định lí từ vuông góc tới song song.

      + Tính chất các đường cao, đường phân giác, đường trung trực trong tam giác cân.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 5

      a) Xét hai tam giác vuông\(\Delta ABD\) và \(\Delta EBD\) có:

      + BD chung

      + \(\angle ABD = \angle EBD\) (vì BD là tia phân giác của \(\angle ABC\))

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \)\(\Delta EBD\) (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)

      b) Vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{AH \bot BC \left( {gt} \right)}\\{DE \bot BC \left( {gt} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow AH//DE\) (từ vuông góc đến song song)

      \( \Rightarrow \widehat {AID} = \widehat {IDE}\) (2 góc so le trong) (1)

      Vì \(\Delta ABD = \Delta EBD\) (câu a) nên \(\widehat {ADB} = \widehat {BDE}\) (2 góc tương ứng)

      hay \(\widehat {ADI} = \widehat {IDE}\) (2)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \widehat {AID} = \widehat {ADI}\). Do đó \(\Delta AID\) cân tại \(A\). (đpcm)

      c) Vì \(AH//DE\) (cmt) nên \(\widehat {HAE} = \widehat {AED}\) (2 góc so le trong) (3)

      Vì \(\Delta ABD = \Delta EBD\) (câu a) nên \(AD = DE\) (2 cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \Delta ADE\) cân tại D.

      \( \Rightarrow \widehat {DAE} = \widehat {DEA}\) (2 góc tương ứng) (4)

      Từ (3) và (4) \( \Rightarrow \widehat {HAE} = \widehat {DAE}\)\( \Rightarrow AE\) là tia phân giác của \(\widehat {HAC}\) (đpcm).

      d) Vì \(\Delta AID\) cân tại \(A\)\( \Rightarrow AI = AD\), lại có \(AD = DE\) (cmt) \( \Rightarrow AI = DE\)

      Nếu \(DC = 2AI\) \( \Rightarrow DC = 2DE\).

      Gọi \(M\) là trung điểm DC\( \Rightarrow DM = MC\). Xét tam giác vuông DEC có EM là đường trung tuyến \( \Rightarrow EM = DM = MC\)

      \( \Rightarrow \Delta DEM\) là tam giác đều \( \Rightarrow \widehat {EDC} = {60^\circ }\) (tính chât tam giác đều).

      Xét tam giác DEC vuông tại \(E\) có \(\widehat {EDC} = {60^\circ }\)\( \Rightarrow \widehat {DCE} = {30^\circ }\) hay \(\widehat {ACB} = {30^\circ }\).

      Vậy để \(DC = 2AI\) thì tam giác ABC có thêm điều kiện là \(\widehat {ACB} = {30^\circ }\).

      Bài 4.

      Phương pháp:

      Xét với \(x = - 1\), ta tìm được mối liên hệ của \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\)

      Xét với \(x = 1\), ta tìm được \(f\left( 1 \right)\).

      Cách giải:

      + Với \(x = - 1\), ta có: \(f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) = - 1 + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}\)

      + Với \(x = 1\), ta có: \(f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1\)

      \( \Rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2\)

      Suy ra, \(f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}\)

      Vậy \(f\left( 1 \right) = 1\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 chương trình Kết nối tri thức là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 7 chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong học kì, như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, tam giác, và các yếu tố liên quan đến hình học.

      Cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi:

      • Bài tập về biểu thức đại số: Tính giá trị biểu thức, thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Bài tập về bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, so sánh các số thực.
      • Bài tập về tam giác: Tính góc, cạnh của tam giác, chứng minh các tính chất liên quan đến tam giác.
      • Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình, chứng minh các tính chất hình học.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức A = 3x2 - 5x + 2 tại x = -1.

      Giải: Thay x = -1 vào biểu thức A, ta có:

      A = 3(-1)2 - 5(-1) + 2 = 3(1) + 5 + 2 = 3 + 5 + 2 = 10.

      Bài 2: Giải phương trình 2x - 3 = 5.

      Giải: Chuyển -3 sang vế phải, ta có:

      2x = 5 + 3 = 8.

      Chia cả hai vế cho 2, ta có:

      x = 8 / 2 = 4.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của mình là chính xác.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi: Để tính toán nhanh chóng và chính xác.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì. Việc giải nhiều đề thi khác nhau sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải bài, và tự tin hơn khi làm bài thi chính thức.

      montoan.com.vn – Nguồn tài liệu học tập Toán 7 uy tín

      montoan.com.vn là một trang web cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập Toán 7, bao gồm đề thi, bài tập, đáp án, và các bài giảng online. Chúng tôi cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu chất lượng, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng, đòi hỏi học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7