1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức tại montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học Toán 7 Kết nối tri thức, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em đánh giá năng lực bản thân một cách toàn diện.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng

Đề bài

    Câu 1: Chọn đáp án đúng

    A. \( - 7 \in \mathbb{N}\)

    B. \( - 7 \notin \mathbb{Z}\)

    C. \( - 7 \notin \mathbb{Q}\)

    D. \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\)

    Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là

    A. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\)

    B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\)

    C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\)

    D. \(\frac{1}{{60}}\)

    Câu 3: Kết quả của phép tính: - 0,35. \(\frac{2}{7}\) là

    A. - 0,1

    B. -1

    C. -10

    D. -100

    Câu 4: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5}\) là

    A. -6

    B. \(\frac{{ - 3}}{2}\)

    C. \(\frac{{ - 2}}{3}\)

    D. \(\frac{{ - 3}}{4}\)

    Câu 5: Kết quả phép tính: \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\) là

    A. \(\frac{{ - 12}}{{20}}\)

    B. \(\frac{3}{5}\)

    C. \(\frac{{ - 3}}{5}\)

    D. \(\frac{{ - 9}}{{84}}\)

    Câu 6: Giá trị của biểu thức : | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 là

    A. - 1,8

    B. 1,8

    C. 0

    D. - 2,2

    Câu 7: Kết quả phép tính: \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}\)

    A. \(\frac{1}{{81}}\).

    B. \(\frac{4}{{81}}\).

    C. \(\frac{{ - 1}}{{81}}\).

    D. \(\frac{{ - 4}}{{81}}\).

    Câu 8: Quan sát trục số sau. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 0 1

    A. Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

    B. Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(2\).

    C. Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

    D. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2}\).

    Câu 9: Cho a\( \bot \)b và b \( \bot \)c thì

    A. c//a

    B. a//b//c

    C. b//c

    D. a\( \bot \)c

    Câu 10: Nếu một đường thẳng a cắt hai đường thẳng song song b và c thì

    A. Hai góc so le trong bằng nhau

    B. Hai góc đồng vị bằng nhau

    C. Hai góc trong cùng phía bù nhau

    D. Cả ba ý trên

    Câu 11: Nội dung đúng của tiên đề ƠClít

    A. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, có một đường thẳng song song với a

    B. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, không có quá hai đường thẳng song song với a

    C. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với a

    D. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, có nhiều hơn một đường thẳng song song với a

    Câu 12: Cho hai đường thẳng a, b sao cho a // b, đường thẳng c \( \bot \) a. Khi đó:

    A. c \( \bot \) b

    B. c // b

    C. c trùng với b

    D. c cắt b

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1(2 điểm) Tìm x, biết

    a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

    b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\);

    Bài 2. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

    b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

    c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\).

    Bài 3: (3 điểm) Vẽ lại hình sau

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 0 2

    a. Hãy cho biết:

    Góc đồng vị với \({\widehat A_1}\); Góc so le trong với \({\widehat A_1}\);

    Góc trong cùng phía với \({\widehat A_1}\)là góc nào?

    b. a và b có song song không? Vì sao ?

    c. Cho \({\widehat A_1} = {60^0}\). Tính số đo các góc \({\widehat B_1};{\rm{ }}{\widehat B_2};{\rm{ }}{\widehat B_3};{\rm{ }}{\widehat B_4}\).

    Bài 4. (0,5 điểm) Tìm hai số x, y. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \({\rm{M}} = {({\rm{x}} - 5)^2} + 7\)

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: B

      Câu 3: A

      Câu 4: C

      Câu 5: B

      Câu 6: B

      Câu 7. A

      Câu 8. A

      Câu 9. A

      Câu 10. D

      Câu 11. C

      Câu 12. A

      Câu 1: Chọn đáp án đúng

      A. \( - 7 \in \mathbb{N}\)

      B. \( - 7 \notin \mathbb{Z}\)

      C. \( - 7 \notin \mathbb{Q}\)

      D. \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\)

      Phương pháp

      Dựa vào các tập hợp số đã học.

      Lời giải

      Ta có:

      \( - 7 \notin \mathbb{N}\) nên A sai.

      \( - 7 \in \mathbb{Z}\) nên B sai.

      \( - 7 \in \mathbb{Q}\) nên C sai.

      \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\) nên D đúng.

      Đáp án D.

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là

      A. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\)

      B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\)

      D. \(\frac{1}{{60}}\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng hai số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = \frac{{ - 9 + \left( { - 8} \right)}}{{60}} = \frac{{ - 17}}{{60}}\)

      Đáp án B.

      Câu 3: Kết quả của phép tính: - 0,35. \(\frac{2}{7}\) là

      A. - 0,1

      B. -1

      C. -10

      D. -100

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc nhân số hữu tỉ.

      Lời giải

      \( - {\rm{ }}0,35.\;\frac{2}{7} = - \frac{7}{{20}}.\frac{2}{7} = - \frac{1}{{10}} = - 0,1\).

      Đáp án A.

      Câu 4: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5}\) là

      A. -6

      B. \(\frac{{ - 3}}{2}\)

      C. \(\frac{{ - 2}}{3}\)

      D. \(\frac{{ - 3}}{4}\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chia số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5} = \frac{{ - 26}}{{15}}:\frac{{13}}{5} = \frac{{ - 26}}{{15}}.\frac{5}{{13}} = \frac{{ - 2}}{3}\)

      Đáp án C.

      Câu 5: Kết quả phép tính: \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\) là

      A. \(\frac{{ - 12}}{{20}}\)

      B. \(\frac{3}{5}\)

      C. \(\frac{{ - 3}}{5}\)

      D. \(\frac{{ - 9}}{{84}}\)

      Phương pháp

      Sử dụng các quy tắc tính với số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}} = \frac{3}{4} + \frac{{ - 3}}{{20}} = \frac{3}{5}\).

      Đáp án B.

      Câu 6: Giá trị của biểu thức : | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 là

      A. - 1,8

      B. 1,8

      C. 0

      D. - 2,2

      Phương pháp

      Xác định giá trị tuyệt đối của -3,4 và +1,7 để tính toán.

      Lời giải

      | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 = 3,4 : 1,7 – 0,2 = 2 – 0,2 = 1,8.

      Đáp án B.

      Câu 7: Kết quả phép tính: \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}\)

      A. \(\frac{1}{{81}}\).

      B. \(\frac{4}{{81}}\).

      C. \(\frac{{ - 1}}{{81}}\).

      D. \(\frac{{ - 4}}{{81}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào cách tính lũy thừa của một số.

      Lời giải

      \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4} = \frac{1}{{81}}\).

      Đáp án A.

      Câu 8: Quan sát trục số sau. Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 1 1

      A. Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      B. Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(2\).

      C. Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      D. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2}\).

      Phương pháp

      Quan sát trục số để xác định các điểm trên trục số.

      Lời giải

      Quan sát trục số ta thấy mỗi ô là 1 đơn vị nên các điểm biểu diễn các số sau:

      Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 1.

      Điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{2}\).

      Vậy đáp án đúng là A.

      Đáp án A.

      Câu 9: Cho a\( \bot \)b và b \( \bot \)c thì

      A. c//a

      B. a//b//c

      C. b//c

      D. a\( \bot \)c

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về mối liên hệ giữa đường thẳng vuông góc và song song.

      Lời giải

      Vì a\( \bot \)b và b \( \bot \)c nên a // c.

      Đáp án A.

      Câu 10: Nếu một đường thẳng a cắt hai đường thẳng song song b và c thì

      A. Hai góc so le trong bằng nhau

      B. Hai góc đồng vị bằng nhau

      C. Hai góc trong cùng phía bù nhau

      D. Cả ba ý trên

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

      Lời giải

      Nếu một đường thẳng a cắt hai đường thẳng song song b và c thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.

      Đáp án D.

      Câu 11: Nội dung đúng của tiên đề ƠClít

      A. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, có một đường thẳng song song với a

      B. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, không có quá hai đường thẳng song song với a

      C. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với a

      D. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, có nhiều hơn một đường thẳng song song với a

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

      Lời giải

      Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với a.

      Đáp án C.

      Câu 12: Cho hai đường thẳng a, b sao cho a // b, đường thẳng c \( \bot \) a. Khi đó:

      A. c \( \bot \) b

      B. c // b

      C. c trùng với b

      D. c cắt b

      Phương pháp

      Dựa vào mối liên hệ giữa vuông góc và song song.

      Lời giải

      Nếu đường thẳng a // b, c \( \bot \) a thì c \( \bot \) b.

      Đáp án A.

      Phần tự luận.

      Bài 1(2 điểm). Tìm x, biết

      a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

      b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế, kiến thức về giá trị tuyệt đối để giải tìm x.

      Lời giải

      a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{5}{{ - 7}} + \frac{3}{4}\\x = \frac{1}{{28}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{{28}}\).

      b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\)

      \(\begin{array}{l}|x + 1| = 100 - 90\\|x + 1| = 10\end{array}\)

      => x + 1 = 10 hoặc x + 1 = -10

      hay x = 9 hoặc x = -11.

      Vậy x = 9 hoặc x = -11.

      Bài 2. (1,5 điểm). Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

      b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

      c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ và lũy thừa để tính.

      Lời giải

      a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\)

      \( = \frac{2}{3}.\frac{{ - 9}}{6} + \frac{1}{7}\)\( = - 1 + \frac{1}{7}\)\( = \frac{{ - 6}}{7}\).

      b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\)

      \( = \frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}.1\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}\).

      c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\)

      \( = \frac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^3}{{.2}^4}}}\)\( = \frac{{{3^{10}}{{.2}^6}}}{{{3^9}{{.2}^4}}}\)\( = {3.2^2} = 3.4 = 12\)

      Bài 3: (3 điểm) Vẽ lại hình sau

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 1 2

      a. Hãy cho biết:

      Góc đồng vị với \({\widehat A_1}\); Góc so le trong với \({\widehat A_1}\);

      Góc trong cùng phía với \({\widehat A_1}\)là góc nào?

      b. a và b có song song không? Vì sao ?

      c. Cho \({\widehat A_1} = {60^0}\). Tính số đo các góc \({\widehat B_1};{\rm{ }}{\widehat B_2};{\rm{ }}{\widehat B_3};{\rm{ }}{\widehat B_4}\).

      Phương pháp

      a. Quan sát hình vẽ để xác định góc đồng vị, góc so le, góc trong cùng phía với \({\widehat A_1}\).

      b. Chứng minh a và b có hai góc đồng vị bằng nhau nên song song.

      c. Dựa vào tính chất góc tương ứng của hai đường thẳng song song, góc đối đỉnh để xác định số đo góc.

      Lời giải

      a. Góc đồng vị với \({\widehat A_1}\) là \({\widehat B_1}\);

      Góc so le trong với \({\widehat A_1}\) là \({\widehat B_3}\);

      Góc trong cùng phía với \({\widehat A_1}\) là \({\widehat B_4}\).

      b. \(a \bot CD\)tại C (GT) và \(b \bot CD\)tại D (GT)

      Suy ra a // b (tính chất từ vuông góc đến song song)

      c. Vì a // b (câu b) nên \({\widehat B_1} = {\widehat A_1} = {60^0}\) (2 góc đồng vị)

      \({\widehat B_3} = {\widehat B_1} = {60^0}\) ( 2 góc đối đỉnh)

      \({\widehat B_2} = {180^0} - {\widehat B_1}\) (2 góc kề bù), suy ra \({\widehat B_2} = {120^0}\)

      \({\widehat B_4} = {\widehat B_2} = {120^0}\) ( 2 góc đối đỉnh)

      Bài 4. (0,5 điểm). Tìm hai số x, y. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \({\rm{M}} = {({\rm{x}} - 5)^2} + 7\)

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của biểu thức (x – 5)2.

      Lời giải

      Ta có \({\left( {x - 5} \right)^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \({\left( {x - 5} \right)^2} + 7 \ge 7,\,\forall x \in \mathbb{R}\) hay \(M \ge 7\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \({\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 5\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 7 khi x = 5.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Câu 1: Chọn đáp án đúng

      A. \( - 7 \in \mathbb{N}\)

      B. \( - 7 \notin \mathbb{Z}\)

      C. \( - 7 \notin \mathbb{Q}\)

      D. \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\)

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là

      A. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\)

      B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\)

      D. \(\frac{1}{{60}}\)

      Câu 3: Kết quả của phép tính: - 0,35. \(\frac{2}{7}\) là

      A. - 0,1

      B. -1

      C. -10

      D. -100

      Câu 4: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5}\) là

      A. -6

      B. \(\frac{{ - 3}}{2}\)

      C. \(\frac{{ - 2}}{3}\)

      D. \(\frac{{ - 3}}{4}\)

      Câu 5: Kết quả phép tính: \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\) là

      A. \(\frac{{ - 12}}{{20}}\)

      B. \(\frac{3}{5}\)

      C. \(\frac{{ - 3}}{5}\)

      D. \(\frac{{ - 9}}{{84}}\)

      Câu 6: Giá trị của biểu thức : | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 là

      A. - 1,8

      B. 1,8

      C. 0

      D. - 2,2

      Câu 7: Kết quả phép tính: \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}\)

      A. \(\frac{1}{{81}}\).

      B. \(\frac{4}{{81}}\).

      C. \(\frac{{ - 1}}{{81}}\).

      D. \(\frac{{ - 4}}{{81}}\).

      Câu 8: Quan sát trục số sau. Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 1

      A. Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      B. Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(2\).

      C. Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      D. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2}\).

      Câu 9: Cho a\( \bot \)b và b \( \bot \)c thì

      A. c//a

      B. a//b//c

      C. b//c

      D. a\( \bot \)c

      Câu 10: Nếu một đường thẳng a cắt hai đường thẳng song song b và c thì

      A. Hai góc so le trong bằng nhau

      B. Hai góc đồng vị bằng nhau

      C. Hai góc trong cùng phía bù nhau

      D. Cả ba ý trên

      Câu 11: Nội dung đúng của tiên đề ƠClít

      A. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, có một đường thẳng song song với a

      B. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, không có quá hai đường thẳng song song với a

      C. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với a

      D. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, có nhiều hơn một đường thẳng song song với a

      Câu 12: Cho hai đường thẳng a, b sao cho a // b, đường thẳng c \( \bot \) a. Khi đó:

      A. c \( \bot \) b

      B. c // b

      C. c trùng với b

      D. c cắt b

      Phần tự luận (7 điểm)

      Bài 1(2 điểm) Tìm x, biết

      a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

      b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\);

      Bài 2. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

      b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

      c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\).

      Bài 3: (3 điểm) Vẽ lại hình sau

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 2

      a. Hãy cho biết:

      Góc đồng vị với \({\widehat A_1}\); Góc so le trong với \({\widehat A_1}\);

      Góc trong cùng phía với \({\widehat A_1}\)là góc nào?

      b. a và b có song song không? Vì sao ?

      c. Cho \({\widehat A_1} = {60^0}\). Tính số đo các góc \({\widehat B_1};{\rm{ }}{\widehat B_2};{\rm{ }}{\widehat B_3};{\rm{ }}{\widehat B_4}\).

      Bài 4. (0,5 điểm) Tìm hai số x, y. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \({\rm{M}} = {({\rm{x}} - 5)^2} + 7\)

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: D

      Câu 2: B

      Câu 3: A

      Câu 4: C

      Câu 5: B

      Câu 6: B

      Câu 7. A

      Câu 8. A

      Câu 9. A

      Câu 10. D

      Câu 11. C

      Câu 12. A

      Câu 1: Chọn đáp án đúng

      A. \( - 7 \in \mathbb{N}\)

      B. \( - 7 \notin \mathbb{Z}\)

      C. \( - 7 \notin \mathbb{Q}\)

      D. \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\)

      Phương pháp

      Dựa vào các tập hợp số đã học.

      Lời giải

      Ta có:

      \( - 7 \notin \mathbb{N}\) nên A sai.

      \( - 7 \in \mathbb{Z}\) nên B sai.

      \( - 7 \in \mathbb{Q}\) nên C sai.

      \(\frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\) nên D đúng.

      Đáp án D.

      Câu 2: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là

      A. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\)

      B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\)

      C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\)

      D. \(\frac{1}{{60}}\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc cộng hai số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = \frac{{ - 9 + \left( { - 8} \right)}}{{60}} = \frac{{ - 17}}{{60}}\)

      Đáp án B.

      Câu 3: Kết quả của phép tính: - 0,35. \(\frac{2}{7}\) là

      A. - 0,1

      B. -1

      C. -10

      D. -100

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc nhân số hữu tỉ.

      Lời giải

      \( - {\rm{ }}0,35.\;\frac{2}{7} = - \frac{7}{{20}}.\frac{2}{7} = - \frac{1}{{10}} = - 0,1\).

      Đáp án A.

      Câu 4: Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5}\) là

      A. -6

      B. \(\frac{{ - 3}}{2}\)

      C. \(\frac{{ - 2}}{3}\)

      D. \(\frac{{ - 3}}{4}\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chia số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 26}}{{15}}:2\frac{3}{5} = \frac{{ - 26}}{{15}}:\frac{{13}}{5} = \frac{{ - 26}}{{15}}.\frac{5}{{13}} = \frac{{ - 2}}{3}\)

      Đáp án C.

      Câu 5: Kết quả phép tính: \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}}\) là

      A. \(\frac{{ - 12}}{{20}}\)

      B. \(\frac{3}{5}\)

      C. \(\frac{{ - 3}}{5}\)

      D. \(\frac{{ - 9}}{{84}}\)

      Phương pháp

      Sử dụng các quy tắc tính với số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.\frac{{ - 12}}{{20}} = \frac{3}{4} + \frac{{ - 3}}{{20}} = \frac{3}{5}\).

      Đáp án B.

      Câu 6: Giá trị của biểu thức : | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 là

      A. - 1,8

      B. 1,8

      C. 0

      D. - 2,2

      Phương pháp

      Xác định giá trị tuyệt đối của -3,4 và +1,7 để tính toán.

      Lời giải

      | - 3,4 | : | +1,7 | - 0,2 = 3,4 : 1,7 – 0,2 = 2 – 0,2 = 1,8.

      Đáp án B.

      Câu 7: Kết quả phép tính: \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4}\)

      A. \(\frac{1}{{81}}\).

      B. \(\frac{4}{{81}}\).

      C. \(\frac{{ - 1}}{{81}}\).

      D. \(\frac{{ - 4}}{{81}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào cách tính lũy thừa của một số.

      Lời giải

      \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4} = \frac{1}{{81}}\).

      Đáp án A.

      Câu 8: Quan sát trục số sau. Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 3

      A. Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      B. Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(2\).

      C. Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      D. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2}\).

      Phương pháp

      Quan sát trục số để xác định các điểm trên trục số.

      Lời giải

      Quan sát trục số ta thấy mỗi ô là 1 đơn vị nên các điểm biểu diễn các số sau:

      Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 1.

      Điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{2}\).

      Vậy đáp án đúng là A.

      Đáp án A.

      Câu 9: Cho a\( \bot \)b và b \( \bot \)c thì

      A. c//a

      B. a//b//c

      C. b//c

      D. a\( \bot \)c

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về mối liên hệ giữa đường thẳng vuông góc và song song.

      Lời giải

      Vì a\( \bot \)b và b \( \bot \)c nên a // c.

      Đáp án A.

      Câu 10: Nếu một đường thẳng a cắt hai đường thẳng song song b và c thì

      A. Hai góc so le trong bằng nhau

      B. Hai góc đồng vị bằng nhau

      C. Hai góc trong cùng phía bù nhau

      D. Cả ba ý trên

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

      Lời giải

      Nếu một đường thẳng a cắt hai đường thẳng song song b và c thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.

      Đáp án D.

      Câu 11: Nội dung đúng của tiên đề ƠClít

      A. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, có một đường thẳng song song với a

      B. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, không có quá hai đường thẳng song song với a

      C. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với a

      D. Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng a, có nhiều hơn một đường thẳng song song với a

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.

      Lời giải

      Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với a.

      Đáp án C.

      Câu 12: Cho hai đường thẳng a, b sao cho a // b, đường thẳng c \( \bot \) a. Khi đó:

      A. c \( \bot \) b

      B. c // b

      C. c trùng với b

      D. c cắt b

      Phương pháp

      Dựa vào mối liên hệ giữa vuông góc và song song.

      Lời giải

      Nếu đường thẳng a // b, c \( \bot \) a thì c \( \bot \) b.

      Đáp án A.

      Phần tự luận.

      Bài 1(2 điểm). Tìm x, biết

      a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

      b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\)

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc chuyển vế, kiến thức về giá trị tuyệt đối để giải tìm x.

      Lời giải

      a. \(x - \frac{3}{4} = \frac{5}{{ - 7}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{5}{{ - 7}} + \frac{3}{4}\\x = \frac{1}{{28}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{{28}}\).

      b. 100 - \(\left| {x + 1} \right| = 90\)

      \(\begin{array}{l}|x + 1| = 100 - 90\\|x + 1| = 10\end{array}\)

      => x + 1 = 10 hoặc x + 1 = -10

      hay x = 9 hoặc x = -11.

      Vậy x = 9 hoặc x = -11.

      Bài 2. (1,5 điểm). Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

      b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

      c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ và lũy thừa để tính.

      Lời giải

      a) \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\)

      \( = \frac{2}{3}.\frac{{ - 9}}{6} + \frac{1}{7}\)\( = - 1 + \frac{1}{7}\)\( = \frac{{ - 6}}{7}\).

      b) \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\)

      \( = \frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}.1\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}\).

      c) \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\)

      \( = \frac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^3}{{.2}^4}}}\)\( = \frac{{{3^{10}}{{.2}^6}}}{{{3^9}{{.2}^4}}}\)\( = {3.2^2} = 3.4 = 12\)

      Bài 3: (3 điểm) Vẽ lại hình sau

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức 4

      a. Hãy cho biết:

      Góc đồng vị với \({\widehat A_1}\); Góc so le trong với \({\widehat A_1}\);

      Góc trong cùng phía với \({\widehat A_1}\)là góc nào?

      b. a và b có song song không? Vì sao ?

      c. Cho \({\widehat A_1} = {60^0}\). Tính số đo các góc \({\widehat B_1};{\rm{ }}{\widehat B_2};{\rm{ }}{\widehat B_3};{\rm{ }}{\widehat B_4}\).

      Phương pháp

      a. Quan sát hình vẽ để xác định góc đồng vị, góc so le, góc trong cùng phía với \({\widehat A_1}\).

      b. Chứng minh a và b có hai góc đồng vị bằng nhau nên song song.

      c. Dựa vào tính chất góc tương ứng của hai đường thẳng song song, góc đối đỉnh để xác định số đo góc.

      Lời giải

      a. Góc đồng vị với \({\widehat A_1}\) là \({\widehat B_1}\);

      Góc so le trong với \({\widehat A_1}\) là \({\widehat B_3}\);

      Góc trong cùng phía với \({\widehat A_1}\) là \({\widehat B_4}\).

      b. \(a \bot CD\)tại C (GT) và \(b \bot CD\)tại D (GT)

      Suy ra a // b (tính chất từ vuông góc đến song song)

      c. Vì a // b (câu b) nên \({\widehat B_1} = {\widehat A_1} = {60^0}\) (2 góc đồng vị)

      \({\widehat B_3} = {\widehat B_1} = {60^0}\) ( 2 góc đối đỉnh)

      \({\widehat B_2} = {180^0} - {\widehat B_1}\) (2 góc kề bù), suy ra \({\widehat B_2} = {120^0}\)

      \({\widehat B_4} = {\widehat B_2} = {120^0}\) ( 2 góc đối đỉnh)

      Bài 4. (0,5 điểm). Tìm hai số x, y. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \({\rm{M}} = {({\rm{x}} - 5)^2} + 7\)

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của biểu thức (x – 5)2.

      Lời giải

      Ta có \({\left( {x - 5} \right)^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \({\left( {x - 5} \right)^2} + 7 \ge 7,\,\forall x \in \mathbb{R}\) hay \(M \ge 7\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \({\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 5\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 7 khi x = 5.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi này thường bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức

      Cấu trúc đề thi thường được chia thành hai phần chính: phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào việc kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các khái niệm cơ bản. Phần tự luận chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết các bước giải và giải thích logic.

      Nội dung chi tiết đề thi và hướng dẫn giải

      1. Câu 1: Số hữu tỉ và số thực
        • Xác định các số hữu tỉ và số thực trong một tập hợp cho trước.
        • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số hữu tỉ và số thực.
        • So sánh các số hữu tỉ và số thực.
      2. Câu 2: Biểu thức đại số
        • Rút gọn biểu thức đại số.
        • Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cho trước của biến.
        • Phân tích đa thức thành nhân tử.
      3. Câu 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
        • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
        • Áp dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải các bài toán thực tế.
      4. Câu 4: Các ứng dụng thực tế của toán học
        • Giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ, phần trăm, và lãi suất.
        • Tính diện tích, chu vi, và thể tích của các hình học cơ bản.

      Mẹo làm bài thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài và sắp xếp chúng theo một trình tự hợp lý.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn thực hiện các phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập trong sách giáo khoa sẽ giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức, học sinh nên tham khảo các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 7 - Kết nối tri thức
      • Các video bài giảng Toán 7 - Kết nối tri thức trên YouTube

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực bản thân và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Bằng cách ôn tập kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên, các em có thể tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi này.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7