1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 chương trình Kết nối tri thức của montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 1 Toán 7. Các em có thể sử dụng đề thi này để tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Số đối của số \( - \frac{3}{5}\) là:

    • A.
      \( - \frac{3}{5}\).
    • B.
      \(\frac{3}{5}\).
    • C.
      \(\frac{5}{3}\).
    • D.
      \( - \frac{5}{3}\).
    Câu 2 :

    Căn bậc hai số học của 121 là:

    • A.
      10.
    • B.
      11.
    • C.
      12.
    • D.
      13.
    Câu 3 :

    Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

    • A.
      \(\frac{4}{5}\).
    • B.
      \( - \sqrt 7 \).
    • C.
      \(0\).
    • D.
      \(3,15\).
    Câu 4 :

    Cho \(\left| x \right|\) = 16 thì giá trị của x là:

    • A.
      x = 16.
    • B.
      x = – 16.
    • C.
      x = 4 hoặc x = – 4.
    • D.
      x = 16 hoặc x = – 16.
    Câu 5 :

    Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau như hình vẽ, biết\(\widehat {xOz} = {140^0}\). Tính số đo \(\widehat {zOy}\):

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \({140^0}\).
    • B.
      \({150^0}\).
    • C.
      \({40^0}\).
    • D.
      \({50^0}\).
    Câu 6 :

    Đường thẳng\(d\)là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi

    • A.
      \(d \bot AB\).
    • B.
      \(d \bot AB\) tại \(I\) và \(IA = IB\).
    • C.
      \(IA = IB\).
    • D.
      \(d\) cắt \(AB\).
    Câu 7 :

    Số đo góc B trong hình vẽ sau là

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      \(30^\circ \).
    • B.
      \(50^\circ \).
    • C.
      \(60^\circ \).
    • D.
      \(40^\circ \).
    Câu 8 :

    Cho hình vẽ, vì sao hai tam giác vuông \(\Delta ABC\), \(\Delta ADC\) bằng nhau?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      có hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau.
    • B.
      theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.
    • C.
      theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
    • D.
      theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.
    Câu 9 :

    Cho \(\widehat {xOy} = {120^0}\). Gọi Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo\(\widehat {xOt}\) bằng:

    • A.
      500.
    • B.
      1200.
    • C.
      600.
    • D.
      700.
    Câu 10 :

    Theo số liệu biểu đồ bên dưới thì loài vật nuôi được yêu thích chiếm tỉ lệ cao nhất là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 0 4

    • A.
      Cá.
    • B.
      Chó.
    • C.
      Mèo.
    • D.
      Chim.
    Câu 11 :

    Kết quả tìm hiểu về kết quả xếp loại học lực của các bạn học sinh Khối 7 được cho bởi bảng thống kê sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 0 5

    Xác định dữ liệu định tính trong bảng thống kê trên:

    • A.
      Dữ liệu định tính là: 120; 285
    • B.
      Dữ liệu định tính là: 120; 285; 150; 25
    • C.
      Dữ liệu định tính là: Giỏi, Khá, Đạt, Chưa Đạt
    • D.
      Dữ liệu định tính là: Số học sinh.
    Câu 12 :

    Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b. Nhận định nào sau đây có thể chỉ ra hai đường thẳng a và b song song?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 0 6

    • A.
      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\) (hai góc so le trong).
    • B.
      \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc đồng vị).
    • C.
      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc trong cùng phía).
    • D.
      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc đồng vị).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính

    a) \(\frac{1}{3} - \frac{5}{4} + \frac{7}{6}\)

    b) \(\frac{{11}}{3}.\frac{2}{5} + \frac{{11}}{3}.\frac{8}{5} - \frac{{11}}{3}\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết \(\frac{1}{3} - \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{{12}}\)

    Câu 3 :

    Chia đều một thanh gỗ dài 6,323 m thành bốn đoạn thẳng bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (làm tròn đến hàng phần trăm)

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 0 7

    Biết đường thẳng a // b. Tính \(\widehat {{A_1}},\widehat {{B_2}}\).

    Câu 5 :

    Cho góc nhọn \(xOy\). Trên tia \(Ox\), lấy hai điểm \(A\) và \(C\). Trên tia \(Oy\) lấy hai điểm \(B\) và \(D\) sao cho: \(OA = OB,{\rm{ }}OC = OD\) (\(A\) nằm giữa \(O\) và \(C\); \(B\) nằm giữa \(O\) và \(D\)).

    a) Chứng minh: \(\Delta OAD = \Delta OBC\)

    b) So sánh hai góc: \(\;CAD\) và \(CBD\)

    Câu 6 :

    Làm tròn số 8 214 353 với độ chính xác d = 500

    Câu 7 :

    Nhân dịp 20 – 11 cửa hàng Juno giảm giá 5% cho tất cả các mặt hàng và nếu mua 2 sản phẩm cùng lúc sẽ chỉ tính tiền 1 sản phẩm cao giá nhất. Ngoài ra nếu có thẻ VIP thì sẽ được giảm thêm 10% trên giá đã giảm. Bạn Minh có thẻ VIP và mua 1 cái áo giá gốc 325 000 đồng và 1 đôi giày giá gốc 490 000 đồng. Hỏi Minh phải trả bao nhiêu tiền?

    Câu 8 :

    Hãy đọc thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 0 8

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Số đối của số \( - \frac{3}{5}\) là:

      • A.
        \( - \frac{3}{5}\).
      • B.
        \(\frac{3}{5}\).
      • C.
        \(\frac{5}{3}\).
      • D.
        \( - \frac{5}{3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số đối.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của số \( - \frac{3}{5}\) là \(\frac{3}{5}\).

      Câu 2 :

      Căn bậc hai số học của 121 là:

      • A.
        10.
      • B.
        11.
      • C.
        12.
      • D.
        13.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của 121 là \(\sqrt {121} = 11\).

      Câu 3 :

      Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

      • A.
        \(\frac{4}{5}\).
      • B.
        \( - \sqrt 7 \).
      • C.
        \(0\).
      • D.
        \(3,15\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(0 = \frac{0}{1};3,15 = \frac{{63}}{{20}}\). Các số \(\frac{4}{5};0;3,15\) là số hữu tỉ nên không phải là số vô tỉ.

      Câu 4 :

      Cho \(\left| x \right|\) = 16 thì giá trị của x là:

      • A.
        x = 16.
      • B.
        x = – 16.
      • C.
        x = 4 hoặc x = – 4.
      • D.
        x = 16 hoặc x = – 16.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối.

      \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\left| x \right|\) = 16 thì x = 16 hoặc x = – 16.

      Câu 5 :

      Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau như hình vẽ, biết\(\widehat {xOz} = {140^0}\). Tính số đo \(\widehat {zOy}\):

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        \({140^0}\).
      • B.
        \({150^0}\).
      • C.
        \({40^0}\).
      • D.
        \({50^0}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat {xOz}\) và \(\widehat {zOy}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOz} + \widehat {zOy} = {180^0}\) suy ra \(\widehat {zOy} = {180^0} - \widehat {xOz} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\).

      Câu 6 :

      Đường thẳng\(d\)là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi

      • A.
        \(d \bot AB\).
      • B.
        \(d \bot AB\) tại \(I\) và \(IA = IB\).
      • C.
        \(IA = IB\).
      • D.
        \(d\) cắt \(AB\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường trung trực.

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng\(d\)là đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi\(d \bot AB\) tại \(I\)và \(IA = IB\).

      Câu 7 :

      Số đo góc B trong hình vẽ sau là

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        \(30^\circ \).
      • B.
        \(50^\circ \).
      • C.
        \(60^\circ \).
      • D.
        \(40^\circ \).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800. Tam giác đều có các góc bằng nhau và bằng 600.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác CDE có CD = DE = EC nên tam giác CDE đều. Do đó \(\widehat {CDE} = \widehat {DEC} = \widehat {DCE} = {60^0}\).

      Góc DEB là góc ngoài đỉnh E của tam giác CDE nên \(\widehat {DEC} + \widehat {DEB} = {180^0}\) (hai góc kề bù). Suy ra \(\widehat {DEB} = {180^0} - {60^0} = {120^0}\).

      Tam giác DEB cân tại E (vì DE = EB).

      Xét tam giác DEB cân tại E có \(\widehat {DEB} = {120^0}\) nên \(\widehat {BDE} = \widehat B = \frac{{{{180}^0} - {{120}^0}}}{2} = {30^0}\).

      Câu 8 :

      Cho hình vẽ, vì sao hai tam giác vuông \(\Delta ABC\), \(\Delta ADC\) bằng nhau?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 1 3

      • A.
        có hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau.
      • B.
        theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.
      • C.
        theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
      • D.
        theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra điều kiện bằng nhau của hai tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Hai tam giác vuông \(\Delta ABC\), \(\Delta ADC\) có cạnh huyền \(AC\) chung, góc nhọn \(\widehat {ACB} = \widehat {ACD}\) nên hai tam giác vuông \(\Delta ABC\), \(\Delta ADC\)bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.

      Câu 9 :

      Cho \(\widehat {xOy} = {120^0}\). Gọi Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo\(\widehat {xOt}\) bằng:

      • A.
        500.
      • B.
        1200.
      • C.
        600.
      • D.
        700.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tia phân giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.120^0} = {60^0}\).

      Câu 10 :

      Theo số liệu biểu đồ bên dưới thì loài vật nuôi được yêu thích chiếm tỉ lệ cao nhất là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 1 4

      • A.
        Cá.
      • B.
        Chó.
      • C.
        Mèo.
      • D.
        Chim.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát biểu đồ, loài vật nuôi được yêu thích chiếm tỉ lệ cao nhất là mèo (chiếm 50%).

      Câu 11 :

      Kết quả tìm hiểu về kết quả xếp loại học lực của các bạn học sinh Khối 7 được cho bởi bảng thống kê sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 1 5

      Xác định dữ liệu định tính trong bảng thống kê trên:

      • A.
        Dữ liệu định tính là: 120; 285
      • B.
        Dữ liệu định tính là: 120; 285; 150; 25
      • C.
        Dữ liệu định tính là: Giỏi, Khá, Đạt, Chưa Đạt
      • D.
        Dữ liệu định tính là: Số học sinh.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về dữ liệu định tính.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu định tính là: 120; 285; 150; 25.

      Câu 12 :

      Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b. Nhận định nào sau đây có thể chỉ ra hai đường thẳng a và b song song?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 1 6

      • A.
        \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}}\) (hai góc so le trong).
      • B.
        \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc đồng vị).
      • C.
        \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc trong cùng phía).
      • D.
        \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc đồng vị).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Góc A4 và góc B4 không phải hai góc so le trong nên A sai.

      Góc A4 và góc B2 không phải hai góc đồng vị nên B sai.

      Góc A2 và góc B2 không phải là hai góc trong cùng phía nên C sai.

      \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\), góc A2 và góc B2 là hai góc đồng vị suy ra a // b nên D đúng.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính

      a) \(\frac{1}{3} - \frac{5}{4} + \frac{7}{6}\)

      b) \(\frac{{11}}{3}.\frac{2}{5} + \frac{{11}}{3}.\frac{8}{5} - \frac{{11}}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{1}{3} - \frac{5}{4} + \frac{7}{6}\)

      \( = \frac{4}{{12}} - \frac{{15}}{{12}} + \frac{{14}}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\)

      b) \(\frac{{11}}{3} \cdot \frac{2}{5} + \frac{{11}}{3} \cdot \frac{8}{5} - \frac{{11}}{3}\)

      \( = \frac{{11}}{3} \cdot \left( {\frac{2}{5} + \frac{8}{5} - 1} \right) = \frac{{11}}{3} \cdot \left( {2 - 1} \right) = \frac{{11}}{3}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết \(\frac{1}{3} - \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{{12}}\)

      Phương pháp giải :

      - Sử dụng quy tắc chuyển vế.

      - Chia hai trường hợp để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{1}{3} - \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}\left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{3} - \frac{1}{{12}}\\\left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{4}\end{array}\)

      \(\left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{4}\) thì \(\frac{3}{4} - x = \frac{1}{4}\) hoặc \(\frac{3}{4} - x = - \frac{1}{4}\)

      TH1. \(\frac{3}{4} - x = \frac{1}{4}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{3}{4} - \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)

      TH2. \(\frac{3}{4} - x = - \frac{1}{4}\)

      \(\begin{array}{l}x = \frac{3}{4} + \frac{1}{4}\\x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{1}{2};1} \right\}\).

      Câu 3 :

      Chia đều một thanh gỗ dài 6,323 m thành bốn đoạn thẳng bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (làm tròn đến hàng phần trăm)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng phép chia sau đó làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài mỗi đoạn gỗ là: \(6,323 \div 4 = 1,58075 \approx 1,58\)(m)

      Vậy độ dài mỗi đoạn gỗ là khoảng 1,58m.

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 1 7

      Biết đường thẳng a // b. Tính \(\widehat {{A_1}},\widehat {{B_2}}\).

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Vì a // b nên:

      \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}} = {125^0}\) (hai góc đồng vị)

      Ta có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù) Suy ra: \(\widehat {{B_2}} = {180^0} - \widehat {{B_1}} = {180^0} - {125^0} = {55^0}\).

      Câu 5 :

      Cho góc nhọn \(xOy\). Trên tia \(Ox\), lấy hai điểm \(A\) và \(C\). Trên tia \(Oy\) lấy hai điểm \(B\) và \(D\) sao cho: \(OA = OB,{\rm{ }}OC = OD\) (\(A\) nằm giữa \(O\) và \(C\); \(B\) nằm giữa \(O\) và \(D\)).

      a) Chứng minh: \(\Delta OAD = \Delta OBC\)

      b) So sánh hai góc: \(\;CAD\) và \(CBD\)

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta OAD = \;\Delta OBC\left( {c - g - c} \right)\)

      b) Dựa vào tính chất hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 1 8

      a) Xét \(\Delta OAD\) và \(\Delta OBC\) có:

      \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OB\)

      \(\widehat {COD}\) chung

      \(OD{\rm{ }} = {\rm{ }}OC\) (gt)

      Vậy \(\Delta OAD = \;\Delta OBC\left( {c - g - c} \right)\)

      b) Ta có: \(\Delta OAD = \;\Delta OBC\) (chứng minh trên)

      \(\; \Rightarrow \widehat {OAD} = \widehat {OBC}\)(hai góc tương ứng)

      Mà \(\widehat {OAD} + \widehat {CAD} = {180^o}\) (2 góc kề bù)

      \(\;\widehat {OBC} + \widehat {DBC} = {180^o}\)(2 góc kề bù)

      Vậy \(\widehat {CAD} = \widehat {DBC}\)

      Câu 6 :

      Làm tròn số 8 214 353 với độ chính xác d = 500

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Do độ chính xác (d = 500) đến hàng trăm nên ta làm tròn số 8 214 353 đến hàng nghìn và ta có: \(8{\rm{ 214 353}} \approx {\rm{ 8 214 000}}\)

      Câu 7 :

      Nhân dịp 20 – 11 cửa hàng Juno giảm giá 5% cho tất cả các mặt hàng và nếu mua 2 sản phẩm cùng lúc sẽ chỉ tính tiền 1 sản phẩm cao giá nhất. Ngoài ra nếu có thẻ VIP thì sẽ được giảm thêm 10% trên giá đã giảm. Bạn Minh có thẻ VIP và mua 1 cái áo giá gốc 325 000 đồng và 1 đôi giày giá gốc 490 000 đồng. Hỏi Minh phải trả bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải :

      Tính số tiền Minh phải trả sau khi giảm 5%.

      Tính số tiền Minh phải trả sau khi tính thẻ VIP.

      Lời giải chi tiết :

      Vì Minh mua 1 cái áo giá 325 000 đồng và 1 đôi giày giá 490 000 đồng nên Minh sẽ phải trả tiền cho sản phẩm cao giá nhất đó là đôi giày giá 490 000 đồng.

      Số tiền Minh phải trả sau khi giảm giá 5% là:

      \(490\,000.\left( {100\% - 5\% } \right) = 465\;500\)(đồng).

      Số tiền Minh phải trả sau khi tính thẻ VIP là:

      \(465\;500.\left( {100\% - 10\% } \right) = 418\;950\)(đồng).

      Vậy số tiền Minh phải trả là 418 950 đồng.

      Câu 8 :

      Hãy đọc thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 1 9

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách đọc biểu đồ.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức 1 10

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 chương trình Kết nối tri thức là một công cụ quan trọng giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập mà còn đánh giá khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề của học sinh.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm hai phần chính: phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và các định nghĩa, định lý quan trọng. Phần tự luận chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và lập luận logic.

      Nội dung đề thi

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số hữu tỉ: Các khái niệm về số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ.
      • Số thực: Khái niệm về số thực, căn bậc hai, căn bậc ba, các phép toán trên số thực.
      • Biểu thức đại số: Các khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, các phép toán trên đa thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Khái niệm về bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Hình học: Các khái niệm về góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tam giác, tứ giác.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về số hữu tỉ

      Để giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững các khái niệm về số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ. Ví dụ:

      Tìm x biết: x + 1/2 = 3/4

      Giải: x = 3/4 - 1/2 = 1/4

      Dạng 2: Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn: chuyển vế, quy đồng mẫu số, giải phương trình, kiểm tra lại nghiệm.

      Ví dụ:

      Giải phương trình: 2x - 3 = 5

      Giải: 2x = 5 + 3 = 8 => x = 4

      Lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Giải các bài tập dễ trước, sau đó đến các bài tập khó hơn.
      4. Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      5. Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Học sinh nên giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện khả năng tư duy logic. Ngoài ra, học sinh cũng nên tham khảo các tài liệu tham khảo và các bài giảng trực tuyến để bổ sung kiến thức và hiểu sâu hơn về các khái niệm.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Hy vọng rằng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài thi và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7