Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo của Montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập 14, 15, 16, 17, 18 với chủ đề 'Trừ đi một số'.
Mục tiêu của chúng ta là giúp các em hiểu rõ bản chất của phép trừ, rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Viết vào chỗ chấm. Số? (theo mẫu) Mẫu: 14 – 6 = 14 – 4 – 2 15 – 8 = 15 – 5 – ..... 18 – 9 = 18 – .... – 1 16 – 8 = 16 – 6 – ..... 12 – 9 = 12 – 2 – ..... 17 – 8 = 17 – ..... – 1 13 – 9 = 13 – ..... – 6 Viết phép tính trừ theo tranh (theo mẫu).
Số? (theo mẫu)
Mẫu: 14 – 6 = 14 – 4 – 2
15 – 8 = 15 – 5 – ..... 18 – 9 = 18 – .... – 1
16 – 8 = 16 – 6 – ..... 12 – 9 = 12 – 2 – .....
17 – 8 = 17 – ..... – 1 13 – 9 = 13 – ..... – 6
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tiếp các số còn thiếu vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
15 – 8 = 15 – 5 – 3 18 – 9 = 18 – 8 – 1
16 – 8 = 16 – 6 – 2 12 – 9 = 12 – 2 – 7
17 – 8 = 17 – 7 – 1 13 – 9 = 13 – 3 – 6
Tính nhẩm.
14 – 5 = ..... 16 – 9 = ..... 17 – 9 = .....
18 – 9 = .... 15 – 6 = ..... 11 – 4 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết tiếp các kết quả vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
14 – 5 = 9 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8
18 – 9 = 9 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7
Vẽ thêm để chú bọ rùa có:
Phương pháp giải:
- Đếm số chấm tròn trên mỗi chú bọ rùa.
- Tính nhẩm số chấm cần vẽ thêm rồi tiến hành vẽ.
Lời giải chi tiết:
- Bọ rùa ở hình a đang có 5 chấm, cần vẽ thêm 9 chấm để được 14 chấm tròn.
- Bọ rùa ở hình b đang có 8 chấm, cần vẽ thêm 7 chấm để được 15 chấm tròn.
- Bọ rùa ở hình c đang có 8 chấm, cần vẽ thêm 9 chấm để được 17 chấm tròn.
Viết vào chỗ chấm.
Trừ để được ............... rồi .................. số còn lại.
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại.
Viết phép tính trừ theo tranh (theo mẫu).
Mẫu:
Phương pháp giải:
- Số quả còn lại trên cây = Tất cả số quả trong hình – Số quả rụng xuống.
- Số con bướm còn lại trên cây = Tất cả số con bướm trong hình – số con bay đi.
Lời giải chi tiết:
Viết vào chỗ chấm.
Trừ để được ............... rồi .................. số còn lại.
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại.
Số? (theo mẫu)
Mẫu: 14 – 6 = 14 – 4 – 2
15 – 8 = 15 – 5 – ..... 18 – 9 = 18 – .... – 1
16 – 8 = 16 – 6 – ..... 12 – 9 = 12 – 2 – .....
17 – 8 = 17 – ..... – 1 13 – 9 = 13 – ..... – 6
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tiếp các số còn thiếu vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
15 – 8 = 15 – 5 – 3 18 – 9 = 18 – 8 – 1
16 – 8 = 16 – 6 – 2 12 – 9 = 12 – 2 – 7
17 – 8 = 17 – 7 – 1 13 – 9 = 13 – 3 – 6
Tính nhẩm.
14 – 5 = ..... 16 – 9 = ..... 17 – 9 = .....
18 – 9 = .... 15 – 6 = ..... 11 – 4 = .....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết tiếp các kết quả vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
14 – 5 = 9 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8
18 – 9 = 9 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7
Vẽ thêm để chú bọ rùa có:
Phương pháp giải:
- Đếm số chấm tròn trên mỗi chú bọ rùa.
- Tính nhẩm số chấm cần vẽ thêm rồi tiến hành vẽ.
Lời giải chi tiết:
- Bọ rùa ở hình a đang có 5 chấm, cần vẽ thêm 9 chấm để được 14 chấm tròn.
- Bọ rùa ở hình b đang có 8 chấm, cần vẽ thêm 7 chấm để được 15 chấm tròn.
- Bọ rùa ở hình c đang có 8 chấm, cần vẽ thêm 9 chấm để được 17 chấm tròn.
Viết phép tính trừ theo tranh (theo mẫu).
Mẫu:
Phương pháp giải:
- Số quả còn lại trên cây = Tất cả số quả trong hình – Số quả rụng xuống.
- Số con bướm còn lại trên cây = Tất cả số con bướm trong hình – số con bay đi.
Lời giải chi tiết:
Bài 14 yêu cầu chúng ta thực hiện phép trừ với các số có hai chữ số. Để giải bài này, các em cần nhớ quy tắc trừ các hàng đơn vị trước, sau đó trừ các hàng chục. Ví dụ:
35 - 12 = ?
Đầu tiên, chúng ta trừ hàng đơn vị: 5 - 2 = 3
Sau đó, chúng ta trừ hàng chục: 3 - 1 = 2
Vậy, 35 - 12 = 23
Bài 15 tương tự như bài 14, nhưng với các số khác nhau. Các em hãy tự mình thực hiện phép trừ và kiểm tra lại kết quả nhé.
Bài 16 giới thiệu một dạng bài tập mới: giải bài toán có lời văn. Để giải bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các số liệu và phép tính cần thực hiện. Ví dụ:
Lan có 20 cái kẹo. Lan cho Hồng 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 20 - 5 = 15 (cái)
Đáp số: 15 cái kẹo
Bài 17 tiếp tục là một bài toán có lời văn. Các em hãy áp dụng các bước giải bài toán có lời văn đã học để giải bài này nhé.
Bài 18 là một bài tập tổng hợp, yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán khác nhau. Đây là cơ hội để các em rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học.
Ví dụ: 42 - 18 = ?
Vì 2 nhỏ hơn 8, chúng ta cần mượn 1 từ hàng chục. Khi đó, hàng chục trở thành 3 và hàng đơn vị trở thành 12.
Vậy, phép trừ trở thành: 3(12) - 8 = 4
Và 3 - 1 = 2
Kết quả: 42 - 18 = 24
Hy vọng với bài viết này, các em đã nắm vững cách giải các bài tập 14, 15, 16, 17, 18 trang 62 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!