1. Môn Toán
  2. Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập Đường thẳng, đường cong trang 53 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về đường thẳng và đường cong, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo hình ảnh minh họa trực quan, giúp các em dễ dàng tiếp thu và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Viết vào chỗ chấm (đường thẳng hay đường cong). Viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng (theo mẫu). Vẽ một đoạn thẳng, một đường thẳng, một đường cong.

Bài 3

    Vẽ một đoạn thẳng, một đường thẳng, một đường cong.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào hình dạng của đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, em hãy vẽ hình vào vở.

    Lời giải chi tiết:

    Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

    Bài 1

      Viết vào chỗ chấm (đường thẳng hay đường cong).

      Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Bài 2

        Viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng (theo mẫu).

        Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát ví dụ mẫu rồi viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        - Đoạn thẳng là đoạn nối liền hai điểm lại với nhau. (Đoạn thẳng bị giới hạn về hai phía đầu mút)

        - Kéo dài đoạn thẳng về hai phía ta được đường thẳng. (Đường thằng không bị giới hạn về hai phía)

        Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3

        Viết vào chỗ chấm (đường thẳng hay đường cong).

        Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng (theo mẫu).

        Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Quan sát ví dụ mẫu rồi viết cách đọc tên đoạn thẳng, đường thẳng vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        - Đoạn thẳng là đoạn nối liền hai điểm lại với nhau. (Đoạn thẳng bị giới hạn về hai phía đầu mút)

        - Kéo dài đoạn thẳng về hai phía ta được đường thẳng. (Đường thằng không bị giới hạn về hai phía)

        Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

        Vẽ một đoạn thẳng, một đường thẳng, một đường cong.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào hình dạng của đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, em hãy vẽ hình vào vở.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

        Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải bài: Đường thẳng, đường cong (trang 53) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

        Bài tập Đường thẳng, đường cong trang 53 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh làm quen với các hình dạng cơ bản trong hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh nhận biết và phân biệt đường thẳng và đường cong, đồng thời thực hành vẽ các đường này.

        I. Mục tiêu bài học

        Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:

        • Nhận biết được đường thẳng và đường cong.
        • Phân biệt được đường thẳng và đường cong.
        • Vẽ được đường thẳng và đường cong.
        • Ứng dụng kiến thức về đường thẳng và đường cong vào giải các bài tập thực tế.

        II. Nội dung bài học

        Bài học này bao gồm các nội dung sau:

        1. Khái niệm về đường thẳng: Đường thẳng là đường đi ngắn nhất giữa hai điểm.
        2. Khái niệm về đường cong: Đường cong là đường không thẳng.
        3. Phân biệt đường thẳng và đường cong: Đường thẳng có thể kéo dài vô tận theo hai hướng, trong khi đường cong có thể uốn lượn và không có chiều dài cố định.
        4. Bài tập thực hành: Học sinh thực hành nhận biết, phân biệt và vẽ đường thẳng và đường cong.

        III. Giải chi tiết bài tập

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong trang 53 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: Nối mỗi hình với tên gọi của nó.

        Học sinh cần nối hình đường thẳng với tên gọi “Đường thẳng” và hình đường cong với tên gọi “Đường cong”.

        Bài 2: Khoanh vào đường thẳng.

        Học sinh cần khoanh vào các hình ảnh thể hiện đường thẳng. Lưu ý, đường thẳng là đường đi ngắn nhất giữa hai điểm và không bị uốn lượn.

        Bài 3: Vẽ một đoạn thẳng và một đường cong.

        Học sinh sử dụng thước kẻ để vẽ một đoạn thẳng và tự do vẽ một đường cong theo ý thích.

        IV. Mở rộng kiến thức

        Trong thực tế, đường thẳng và đường cong xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống xung quanh chúng ta. Ví dụ:

        • Đường thẳng: cạnh bàn, cạnh sách, đường ray xe lửa.
        • Đường cong: đường đi của quả bóng, đường cong của sông, đường cong của nụ cười.

        V. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về đường thẳng và đường cong, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:

        • Tìm các vật dụng trong nhà có hình dạng đường thẳng và đường cong.
        • Vẽ các hình ảnh khác nhau sử dụng đường thẳng và đường cong.
        • Giải các bài tập tương tự trong các sách bài tập khác.

        Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài tập Đường thẳng, đường cong trang 53 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Hình dạngĐặc điểm
        Đường thẳngĐi ngắn nhất giữa hai điểm, không uốn lượn
        Đường congKhông thẳng, có thể uốn lượn