1. Môn Toán
  2. Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh lớp 2 và phụ huynh giải quyết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập về các số từ 101 đến 110.

Chúng tôi hiểu rằng việc làm quen với các số lớn hơn có thể là một thách thức đối với học sinh lớp 2. Do đó, chúng tôi đã trình bày các lời giải một cách trực quan và dễ tiếp thu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Viết (theo mẫu). Nối (theo mẫu). Viết số vào chỗ chấm. Đúng ghi đ, sai ghi s? a) 106 = 10 + 6 ….. b) 106 = 100 + 60 ….. c) 106 = 100 + 6 ….. Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm.

Bài 5

    Đúng ghi đ, sai ghi s?

    a) 106 = 10 + 6 …..

    b) 106 = 100 + 60 …..

    c) 106 = 100 + 6 …..

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị rồi ghi đ, s vào mỗi dòng cho thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    a) 106 = 10 + 6 s

    b) 106 = 100 + 60 s

    c) 106 = 100 + 6 đ

    Bài 6

      Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm.

      Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

      Phương pháp giải:

      Xem giờ trên đồng hồ rồi viết thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      Chúng em chào cờ vào lúc 7 giờ 30 phút, thứHai hàng tuần.

      Bài 4

        Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu).

        Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát ví dụ mẫu ta thấy, mỗi số ở hàng trên bằn tổng hai số ở hàng dưới.

        Từ đó em tìm được số còn thiếu.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 2

        Bài 3

          Viết số vào chỗ chấm.

          Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

          Phương pháp giải:

          Ta nhận thấy quy luật:

          - Ở hàng ngang: Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.

          - Ở phía trên bên trái: Các số tròn chục có 3 chữ số từ 100 đến 170.

          - Ở phía trên bên phải: Các số tròn trăm từ 300 đến 1 000.

          Từ đó em điền được các số còn thiếu.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

          Bài 2

            Nối (theo mẫu).

            Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

            Phương pháp giải:

            Nối mỗi cách đọc với số tương ứng trên tia số.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

            Bài 1

              Viết (theo mẫu).

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình vẽ, mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

              Mỗi cột dọc tương ứng với 10 ô vuông nhỏ.

              Xác định số ô vuông nhỏ trong mỗi hình để biết được các trăm, chục, đơn vị, viết số và đọc số đó.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6
              • Tải về

              Viết (theo mẫu).

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình vẽ, mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

              Mỗi cột dọc tương ứng với 10 ô vuông nhỏ.

              Xác định số ô vuông nhỏ trong mỗi hình để biết được các trăm, chục, đơn vị, viết số và đọc số đó.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

              Nối (theo mẫu).

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

              Phương pháp giải:

              Nối mỗi cách đọc với số tương ứng trên tia số.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

              Viết số vào chỗ chấm.

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

              Phương pháp giải:

              Ta nhận thấy quy luật:

              - Ở hàng ngang: Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.

              - Ở phía trên bên trái: Các số tròn chục có 3 chữ số từ 100 đến 170.

              - Ở phía trên bên phải: Các số tròn trăm từ 300 đến 1 000.

              Từ đó em điền được các số còn thiếu.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

              Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu).

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

              Phương pháp giải:

              Quan sát ví dụ mẫu ta thấy, mỗi số ở hàng trên bằn tổng hai số ở hàng dưới.

              Từ đó em tìm được số còn thiếu.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 8

              Đúng ghi đ, sai ghi s?

              a) 106 = 10 + 6 …..

              b) 106 = 100 + 60 …..

              c) 106 = 100 + 6 …..

              Phương pháp giải:

              Dựa vào cách phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị rồi ghi đ, s vào mỗi dòng cho thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              a) 106 = 10 + 6 s

              b) 106 = 100 + 60 s

              c) 106 = 100 + 6 đ

              Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm.

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo 9

              Phương pháp giải:

              Xem giờ trên đồng hồ rồi viết thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

              Lời giải chi tiết:

              Chúng em chào cờ vào lúc 7 giờ 30 phút, thứHai hàng tuần.

              Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải bài: Các số từ 101 đến 110 VBt toán 2 - Chân trời sáng tạo

              Bài tập về các số từ 101 đến 110 trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là bước đệm quan trọng giúp học sinh làm quen với hệ thống đếm số tự nhiên lớn hơn. Việc hiểu rõ cấu trúc của các số này, cách đọc, viết và so sánh chúng là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

              1. Giới thiệu chung về các số từ 101 đến 110

              Các số từ 101 đến 110 đều là các số có ba chữ số. Chữ số hàng trăm luôn là 1, chữ số hàng chục có thể là 0 hoặc 1, và chữ số hàng đơn vị thay đổi từ 1 đến 0. Để đọc các số này, ta đọc từ trái sang phải: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

              2. Giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo liên quan đến các số từ 101 đến 110:

              • Bài 1: Đọc các số sau: 101, 102, 103, ..., 110.
              • Lời giải: Đọc lần lượt từng số theo cấu trúc hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Ví dụ: 101 đọc là một trăm linh một, 105 đọc là một trăm linh năm, v.v.

              • Bài 2: Viết các số sau: Một trăm linh hai, một trăm linh sáu, một trăm linh chín.
              • Lời giải: Viết các số theo thứ tự hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Ví dụ: Một trăm linh hai viết là 102, một trăm linh sáu viết là 106, v.v.

              • Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 108, 101, 105, 110, 103.
              • Lời giải: Sắp xếp các số từ nhỏ đến lớn dựa trên giá trị của chúng. Kết quả: 101, 103, 105, 108, 110.

              • Bài 4: So sánh các số sau: 107 ... 109, 110 ... 106.
              • Lời giải: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh. Ví dụ: 107 < 109, 110 > 106.

              3. Mẹo học tập hiệu quả

              Để học tốt các bài tập về các số từ 101 đến 110, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

              • Sử dụng que tính hoặc các vật dụng quen thuộc: Điều này giúp các em hình dung rõ hơn về giá trị của từng số.
              • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
              • Học nhóm: Trao đổi và học hỏi lẫn nhau với bạn bè.
              • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ thầy cô hoặc phụ huynh: Khi gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi sự giúp đỡ.

              4. Ứng dụng của các số từ 101 đến 110 trong thực tế

              Các số từ 101 đến 110 được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

              • Số nhà: Nhiều ngôi nhà được đánh số từ 101 trở lên.
              • Số điện thoại: Một số số điện thoại có thể chứa các số từ 101 đến 110.
              • Số trang sách: Các cuốn sách thường có nhiều trang, và số trang có thể vượt quá 100.

              5. Bài tập luyện tập thêm

              Để kiểm tra mức độ hiểu bài, các em có thể tự giải các bài tập sau:

              1. Đọc các số: 104, 107, 109, 110.
              2. Viết các số: Một trăm linh ba, một trăm linh tám, một trăm linh một.
              3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 106, 110, 102, 108, 105.
              4. So sánh các số sau: 105 ... 103, 109 ... 110.

              Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em tự tin hơn trong việc giải các bài tập về các số từ 101 đến 110 trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!