1. Môn Toán
  2. Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh lớp 2 và phụ huynh giải quyết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.

Chúng tôi hiểu rằng việc làm quen với phép trừ không nhớ là bước quan trọng trong quá trình học toán của trẻ. Do đó, Montoan luôn cố gắng trình bày các lời giải một cách trực quan, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải bài tập.

Đặt tính rồi tính. 489 – 253 560 – 30 718 – 14 807 – 105 Tính. 465 – 3 = …………… 138 – 5 = ……………. 465 – 30 = …………. 527 – 10 = ………….. 465 – 300 = ………… 968 – 500 = ………… Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2? Tóm tắt Lớp 1: …. học sinh Lớp 2: …. học sinh Tất cả: …. học sinh ?

Bài 2

    Tính.

    465 – 3 = …………… 138 – 5 = …………….

    465 – 30 = …………. 527 – 10 = …………..

    465 – 300 = ………… 968 – 500 = …………

    Phương pháp giải:

    Em thực hiện đặt tính rồi tính ra giấy nháp rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    465 – 3 = 462 138 – 5 = 133

    465 – 30 = 435 527 – 10 = 517

    465 – 300 = 165 968 – 500 = 468

    Bài 6

      Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2?

      Tóm tắt

      Lớp 1: …. học sinh

      Lớp 2: …. học sinh

      Tất cả: …. học sinh ?

      Phương pháp giải:

      Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó = Số học sinh lớp 1 + Số học sinh lớp 2.

      Lời giải chi tiết:

      Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó là

      210 + 245 = 455 (học sinh)

      Đáp số: 455 học sinh

      Bài 1

        Đặt tính rồi tính.

        489 – 253 560 – 30

        718 – 14 807 – 105

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Bài 4

          Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số.

          Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm theo cột dọc rồi viết các số ứng với mỗi loại quả vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 2

          Bài 5

            Số?

            Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm rồi viết các số còn thiếu trong phép cộng và phép trừ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 2

            Bài 3

              Số?

              Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

              Phương pháp giải:

              Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Đặt tính rồi tính.

              489 – 253 560 – 30

              718 – 14 807 – 105

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

              - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

              Tính.

              465 – 3 = …………… 138 – 5 = …………….

              465 – 30 = …………. 527 – 10 = …………..

              465 – 300 = ………… 968 – 500 = …………

              Phương pháp giải:

              Em thực hiện đặt tính rồi tính ra giấy nháp rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

              Lời giải chi tiết:

              465 – 3 = 462 138 – 5 = 133

              465 – 30 = 435 527 – 10 = 517

              465 – 300 = 165 968 – 500 = 468

              Số?

              Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

              Phương pháp giải:

              Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

              Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số.

              Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

              Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

              Phương pháp giải:

              Tính nhẩm theo cột dọc rồi viết các số ứng với mỗi loại quả vào chỗ chấm.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

              Số?

              Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

              Phương pháp giải:

              Thực hiện tính nhẩm rồi viết các số còn thiếu trong phép cộng và phép trừ.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

              Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2?

              Tóm tắt

              Lớp 1: …. học sinh

              Lớp 2: …. học sinh

              Tất cả: …. học sinh ?

              Phương pháp giải:

              Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó = Số học sinh lớp 1 + Số học sinh lớp 2.

              Lời giải chi tiết:

              Số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó là

              210 + 245 = 455 (học sinh)

              Đáp số: 455 học sinh

              Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1 000 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

              Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của chương trình Toán lớp 2. Việc nắm vững phép trừ không nhớ giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập phép trừ không nhớ trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo.

              I. Kiến thức cơ bản về phép trừ không nhớ

              Phép trừ không nhớ là phép trừ mà trong quá trình thực hiện, không cần phải mượn từ hàng lớn hơn để trừ. Ví dụ: 567 - 234. Để thực hiện phép trừ này, ta thực hiện trừ từng hàng từ phải sang trái: 7 - 4 = 3, 6 - 3 = 3, 5 - 2 = 3. Vậy 567 - 234 = 333.

              II. Hướng dẫn giải bài tập VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

              Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập phép trừ không nhớ trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo:

              Bài 1: Tính
              • a) 456 - 123 = ?
              • b) 789 - 567 = ?
              • c) 901 - 345 = ?

              Hướng dẫn: Thực hiện trừ từng hàng từ phải sang trái. Lưu ý đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột.

              Giải:

              • a) 456 - 123 = 333
              • b) 789 - 567 = 222
              • c) 901 - 345 = 556
              Bài 2: Đặt tính rồi tính

              a) 678 - 234

              b) 890 - 456

              Hướng dẫn: Đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột, sau đó thực hiện trừ từng hàng từ phải sang trái.

              Giải:

              678
              -234
              444

              a) 678 - 234 = 444

              890
              -456
              434

              b) 890 - 456 = 434

              III. Mẹo học tốt phép trừ không nhớ

              • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng tính toán.
              • Đặt tính cẩn thận: Đảm bảo các chữ số cùng hàng được đặt thẳng cột để tránh sai sót.
              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng lại số bị trừ và số trừ, xem có bằng số trừ không.

              IV. Bài tập luyện tập thêm

              1. 567 - 234 = ?
              2. 890 - 456 = ?
              3. 901 - 345 = ?
              4. 789 - 567 = ?
              5. 654 - 123 = ?

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập phép trừ không nhớ trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!