Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, trang 87 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và tiện lợi nhất cho các em học sinh và phụ huynh. Hãy cùng Montoan khám phá cách giải bài tập này một cách dễ dàng nhé!
Tính rồi nối theo mẫu. Làm theo mẫu. Tính. a) 26 + 4 + 2 = ..... b) 25 + 5 + 3 = ..... 26 + 6 = ..... 25 + 8 = ..... c) 56 + 4 + 32 = ..... d) 75 + 5 + 13 = ..... 56 + 36 = ..... 75 + 18 = .....
Tính.
a) 26 + 4 + 2 = ..... b) 25 + 5 + 3 = .....
26 + 6 = ..... 25 + 8 = .....
c) 56 + 4 + 32 = ..... d) 75 + 5 + 13 = .....
56 + 36 = ..... 75 + 18 = .....
Phương pháp giải:
Tính theo thứ tự từ phải sang trái rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 26 + 4 + 2 = 32 b) 25 + 5 + 3 = 33
26 + 6 = 32 25 + 8 = 33
c) 56 + 4 + 32 = 92 d) 75 + 5 + 13 = 93
56 + 36 = 92 75 + 18 = 93
Một câu lạc bộ thể thao có 34 bạn chơi cờ vua và 57 bạn chơi cờ tướng. Hỏi câu lạc bộ đó có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi cờ vua và cờ tướng?
Phương pháp giải:
Số bạn chơi cờ vua và cờ tướng = Số bạn chơi cờ vua + Số bạn chơi cờ tướng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cờ vua: 34 bạn
Cờ tướng: 57 bạn
Tổng: .... bạn?
Bài giải
Số bạn chơi cờ vua và cờ tướng của câu lạc bộ đó là
34 + 57 = 91 (bạn)
Đáp số: 91 bạn
Vườn nhà ông Tám trồng 46 cây sầu riêng, vườn nhà bà Ba trồng 64 câu sầu riêng. Hỏi ông Tám trồng ít hơn bà Ba bao nhiêu cây sầu riêng?
Phương pháp giải:
Số cây ông sầu riêng ông Tám trồng ít hơn = Số cây bà Ba trồng – Số cây ông Tám trồng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ông Tám: 46 cây
Bà Ba: 64 cây
Ong Tám trồng ít hơn bà Ba: ... cây?
Bài giải
Số cây ông sầu riêng ông Tám trồng ít hơn bà Ba là
64 – 46 = 18 (cây)
Đáp số: 18 cây
Vui học
Xếp hình con chim.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi xếp hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hành xếp hình.
>, <, =
45 + 8 .......... 48 63 + 29 .......... 100
27 + 33 .......... 23 + 37 18 + 24 .......... 30
Phương pháp giải:
Tính tổng các phép cộng, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
28 + 37 45 + 16 52 + 29
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tính rồi nối theo mẫu.
Phương pháp giải:
Tính tổng rồi nối với với số là kết quả của phép tính vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Tính để giúp gà con tìm mẹ.
Phương pháp giải:
Tính tổng các phép tính rồi nối với nối với kết quả thích hợp trên hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Làm theo mẫu.
Mẫu: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
Phương pháp giải:
Gộp số chấm tròn để được số tròn chục rồi cộng với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
Số ? (theo mẫu)
Mẫu:
Phương pháp giải:
Tính tổng hai số ghi trên các chú chim rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Tính rồi nối theo mẫu.
Phương pháp giải:
Tính tổng rồi nối với với số là kết quả của phép tính vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Làm theo mẫu.
Mẫu: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
Phương pháp giải:
Gộp số chấm tròn để được số tròn chục rồi cộng với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
Tính.
a) 26 + 4 + 2 = ..... b) 25 + 5 + 3 = .....
26 + 6 = ..... 25 + 8 = .....
c) 56 + 4 + 32 = ..... d) 75 + 5 + 13 = .....
56 + 36 = ..... 75 + 18 = .....
Phương pháp giải:
Tính theo thứ tự từ phải sang trái rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 26 + 4 + 2 = 32 b) 25 + 5 + 3 = 33
26 + 6 = 32 25 + 8 = 33
c) 56 + 4 + 32 = 92 d) 75 + 5 + 13 = 93
56 + 36 = 92 75 + 18 = 93
Đặt tính rồi tính.
28 + 37 45 + 16 52 + 29
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
>, <, =
45 + 8 .......... 48 63 + 29 .......... 100
27 + 33 .......... 23 + 37 18 + 24 .......... 30
Phương pháp giải:
Tính tổng các phép cộng, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Tính để giúp gà con tìm mẹ.
Phương pháp giải:
Tính tổng các phép tính rồi nối với nối với kết quả thích hợp trên hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Số ? (theo mẫu)
Mẫu:
Phương pháp giải:
Tính tổng hai số ghi trên các chú chim rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Một câu lạc bộ thể thao có 34 bạn chơi cờ vua và 57 bạn chơi cờ tướng. Hỏi câu lạc bộ đó có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi cờ vua và cờ tướng?
Phương pháp giải:
Số bạn chơi cờ vua và cờ tướng = Số bạn chơi cờ vua + Số bạn chơi cờ tướng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cờ vua: 34 bạn
Cờ tướng: 57 bạn
Tổng: .... bạn?
Bài giải
Số bạn chơi cờ vua và cờ tướng của câu lạc bộ đó là
34 + 57 = 91 (bạn)
Đáp số: 91 bạn
Vườn nhà ông Tám trồng 46 cây sầu riêng, vườn nhà bà Ba trồng 64 câu sầu riêng. Hỏi ông Tám trồng ít hơn bà Ba bao nhiêu cây sầu riêng?
Phương pháp giải:
Số cây ông sầu riêng ông Tám trồng ít hơn = Số cây bà Ba trồng – Số cây ông Tám trồng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Ông Tám: 46 cây
Bà Ba: 64 cây
Ong Tám trồng ít hơn bà Ba: ... cây?
Bài giải
Số cây ông sầu riêng ông Tám trồng ít hơn bà Ba là
64 – 46 = 18 (cây)
Đáp số: 18 cây
Vui học
Xếp hình con chim.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi xếp hình theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hành xếp hình.
Bài tập Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 là một trong những bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 làm quen và thành thạo với phép cộng có nhớ. Bài tập này nằm trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo, trang 87, và yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng có nhớ với các số có hai chữ số.
Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết về phép cộng có nhớ. Phép cộng có nhớ xảy ra khi tổng của hai chữ số ở cùng một hàng lớn hơn 9. Khi đó, ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng và nhớ 1 lên hàng chục.
Ví dụ: 28 + 15 = ?
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong trang 87 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo:
Một cửa hàng có 25 quả táo và 38 quả cam. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả?
Bài giải:
Số quả tất cả là: 25 + 38 = 63 (quả)
Đáp số: 63 quả
Để giải bài tập phép cộng có nhớ một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức về phép cộng có nhớ, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
Bài tập | Kết quả |
---|---|
42 + 19 | 61 |
56 + 28 | 84 |
63 + 37 | 100 |
Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã nắm vững phương pháp giải bài tập Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Chúc các em học tập tốt!
Việc luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công trong môn Toán. Hãy dành thời gian để làm thêm nhiều bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng của mình nhé.