Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi 1000 và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập. Bên cạnh đó, còn có các bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức.
Làm theo mẫu 315 …… 122 58 ….. 416 707 …… 770 200 + 80 + 2 ….. 282 Viết số vào chỗ chấm. a) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.Nối theo mẫu.
>, <, =
315 …… 122 58 ….. 416
707 …… 770 200 + 80 + 2 ….. 282
Phương pháp giải:
So sánh các số ở 2 vế (hoặc tính tổng các số) rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
315 > 122 58 < 416
707 < 770 200 + 80 + 2 = 282
Viết số vào chỗ chấm.
a) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 821 > 537 > 524 > 138
Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là 821, 537, 524, 138.
b) Ta có 239 < 293 < 923 < 932
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 239, 293, 923, 932.
Số?
Ước lượng: Có khoảng …. con. Đếm: Có .…. con.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh em xác định số nhóm chim cánh cụt và số con chim trong mỗi nhóm.
Từ đó ước lượng được số con chim có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Ước lượng: Có khoảng 40 con. Đếm: Có 42 con.
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để tìm quy luật cho các số trong mỗi hàng.
Từ đó viết tiếp các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Nối theo mẫu.
Phương pháp giải:
Nối mỗi số trên ngôi nhà với các số tương ứng trên tia số.
Lời giải chi tiết:
Thử thách.
Số?
Cho các số 100, 300, 600, 700, 900.
Chọn hai hay ba số đã cho để gộp lại được 1000.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm tổng của hai hay ba số đã cho để gộp lại được 1000 rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Làm theo mẫu.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để xác định số trăm, số chục, số đơn vị thích hợp với mỗi tranh vẽ.
- Viết số đó dưới dạng tổng các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Làm theo mẫu.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để xác định số trăm, số chục, số đơn vị thích hợp với mỗi tranh vẽ.
- Viết số đó dưới dạng tổng các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
>, <, =
315 …… 122 58 ….. 416
707 …… 770 200 + 80 + 2 ….. 282
Phương pháp giải:
So sánh các số ở 2 vế (hoặc tính tổng các số) rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
315 > 122 58 < 416
707 < 770 200 + 80 + 2 = 282
Viết số vào chỗ chấm.
a) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 821 > 537 > 524 > 138
Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là 821, 537, 524, 138.
b) Ta có 239 < 293 < 923 < 932
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 239, 293, 923, 932.
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để tìm quy luật cho các số trong mỗi hàng.
Từ đó viết tiếp các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Nối theo mẫu.
Phương pháp giải:
Nối mỗi số trên ngôi nhà với các số tương ứng trên tia số.
Lời giải chi tiết:
Số?
Ước lượng: Có khoảng …. con. Đếm: Có .…. con.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh em xác định số nhóm chim cánh cụt và số con chim trong mỗi nhóm.
Từ đó ước lượng được số con chim có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Ước lượng: Có khoảng 40 con. Đếm: Có 42 con.
Thử thách.
Số?
Cho các số 100, 300, 600, 700, 900.
Chọn hai hay ba số đã cho để gộp lại được 1000.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm tổng của hai hay ba số đã cho để gộp lại được 1000 rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài tập Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 2, giúp củng cố kiến thức về số học và kỹ năng thực hành các phép tính cơ bản. Bài tập này yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức đã học về đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 1000.
Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau, như:
Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong bài:
Số 345 được đọc là “Ba trăm bốn mươi lăm”.
Số “Năm trăm sáu mươi hai” được viết là 562.
456 < 465 vì hàng trăm bằng nhau, hàng chục của 456 là 5, hàng chục của 465 là 6, và 5 < 6.
Thứ tự tăng dần là: 123, 234, 345.
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập luyện tập:
Việc ôn tập các số trong phạm vi 1000 là rất quan trọng đối với học sinh lớp 2. Nó giúp các em:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 107 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!