1. Môn Toán
  2. Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 123 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúng tôi giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán.

Với phương pháp giải bài tập trực quan, từng bước, Montoan.com.vn là người bạn đồng hành đáng tin cậy của học sinh và phụ huynh trong quá trình học tập môn Toán.

Tính nhẩm. 7 + 8 = .... 6 + 6 = .... 4 + 9 = .... 11 – 3 = ..... 14 – 5 = ..... 16 – 8 = ..... 70 + 10 = .... 20 + 30 = ..... 40 + 60 = .... 60 – 30 = ..... 90 – 40 = ..... 100 – 50 = ..... Đặt tính rồi tính. 38 + 19 88 + 5 40 – 27 93 – 8

Bài 1

    Tính nhẩm.

    7 + 8 = .... 6 + 6 = .... 4 + 9 = ....

    11 – 3 = ..... 14 – 5 = ..... 16 – 8 = .....

    70 + 10 = .... 20 + 30 = ..... 40 + 60 = ....

    60 – 30 = ..... 90 – 40 = ..... 100 – 50 = .....

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    7 + 8 = 15 6 + 6 = 12 4 + 9 = 13

    11 – 3 = 8 14 – 5 = 9 16 – 8 = 8

    70 + 10 = 80 20 + 30 = 50 40 + 60 = 100

    60 – 30 = 30 90 – 40 = 50 100 – 50 = 50

    Bài 3

      Tính:

      25 + 10 + 9 = ..... 36 + 20 + 8 = .....

      25 + 19 = ..... 36 + 28 = .....

      65 – 30 – 6 = ..... 42 – 20 – 7 = .....

      65 – 36 = ..... 42 – 27 = .....

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      25 + 10 + 9 = 44 36 + 20 + 8 = 64

      25 + 19 = 44 36 + 28 = 64

      65 – 30 – 6 = 29 42 – 20 – 7 = 15

      65 – 36 = 29 42 – 27 = 15

      Bài 11

        Điền dấu phép tính thích hợp (+ hay - )

        14 ..... 8 = 22 17 ...... 2 < 16

        28 ...... 9 > 30 20 ...... 30 = 50

        57 ....... 18 < 40 44 ....... 6 > 48

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm rồi điền dấu + hoặc – cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        14 + 8 = 22 17 - 2 < 16

        28 + 9 > 30 20 + 30 = 50

        57 - 18 < 40 44 + 6 > 48

        Câu 12

          Có 83 con kiến đi kiếm mồi, trong đó 37 con đã về tổ. Hỏi còn bao nhiêu con chưa về tổ?

          Phương pháp giải:

          Số con kiến chưa về tổ = Số kiến đi kiếm mồi – Số kiến đã về tổ.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Đi kiếm mồi: 83 con

          Đã về tổ: 37 con

          Chưa về tổ: .... con?

          Bài giải

          Số con kiến chưa về tổ là

          83 – 37 = 46 (con)

          Đáp số: 46 con

          Bài 13

            Bác Ba nướng 25 cái bánh ca cao và bánh dâu. Trong đó có 7 cái bánh ca cao. Hỏi bác Ba nướng bao nhiêu cái bánh dâu?

            Phương pháp giải:

            Số bánh dâu = Tổng số bánh – số bánh ca cao.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Bánh ca cao và bánh dâu: 25 cái

            Bánh ca cao: 7 cái

            Bánh dâu: .... cái?

            Bài giải

            Bác Ba nướng số bánh dâu là

            25 – 7 = 18 (cái)

            Đáp án: 18 cái

            Bài 2

              Đặt tính rồi tính.

              38 + 19 88 + 5 40 – 27 93 – 8

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

              - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

              Bài 6

                Đúng ghi đ, sai ghi s.

                Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

                Phương pháp giải:

                Tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào ô trống.

                Lời giải chi tiết:

                Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 2

                Bài 9

                  Số?

                  Biết rằng tổng các số theo cột dọc hay hàng ngang đều bằng 70.

                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8 1

                  Phương pháp giải:

                  Tính nhẩm sao cho tổng các số theo cột dọc hay hàng ngang đều bằng 70.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8 2

                  Bài 14

                    Quan sát hình vẽ.

                    Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 13 1

                    a) Số?

                    - Có ...... hình tròn.

                    - Có ...... hình tam giác.

                    - Có ...... hình vuông.

                    b) Đánh dấu X vào bảng (Mỗi dấu X thể hiện một hình)

                    Hình tròn

                    Hình tam giác

                    Hình vuông

                    c) Viết tiếp vào chỗ chấm.

                    - Hình .......... nhiều nhất, có ......... hình.

                    - Hình ............. ít nhất, có .......... hình.

                    - Số hình tam giác nhiều hơn số hình vuông là ......... hình.

                    Phương pháp giải:

                    Đếm số hình tròn, hình tam giác, hình vuông rồi đánh dấu và viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Số

                    - Có 3 hình tròn.

                    - Có 6 hình tam giác.

                    - Có 1 hình vuông.

                    b)

                    X

                    X

                    X

                    X

                    X

                    X

                    X

                    X

                    X

                    X

                    Hình tròn

                    Hình tam giác

                    Hình vuông

                    c)

                    - Hình tam giác nhiều nhất, có 6 hình.

                    - Hình vuông ít nhất, có 1 hình.

                    - Số hình tam giác nhiều hơn số hình vuông là 5 hình.

                    Bài 16

                      Thử thách.

                      Số? (Mỗi con vật thể hiện một số)

                      Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 15 1

                      Phương pháp giải:

                      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 15 2

                      Bài 5

                        a) Tính để biết mỗi bạn đội mũ (nón) nào.

                        b) Tô cùng màu: mũ và áo của cùng một bạn.

                        Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

                        Phương pháp giải:

                        Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi chọn mũ cho mỗi bạn tương ứng với kết quả vừa tìm được.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 29 + 14 = 43 15 + 18 = 33

                        82 – 29 = 53 40 – 17 = 23

                        Vậy bạn mặc áo ghi 29 + 14 đội mũ số 43, bạn mặc áo ghi phép tính 15 + 18 đội mũ số 33.

                        Bạn mặc áo ghi phép tính 82 – 29 đội mũ số 53, bạn mặc áo ghi phép tính 40 – 17 đội mũ số 23.

                        b) Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.

                        Bài 15. Vui học

                          Quan sát bảng sau (mỗi số thể hiện một chữ cái).

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 14 1

                          Tính rồi viết chữ cái vào ô trống, em ghép được từ gì?

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 14 2

                          Phương pháp giải:

                          Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết chữ cái tương ứng vào ô trống.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 14 3

                          Bài 4

                            Số? (theo mẫu)

                            Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

                            Phương pháp giải:

                            Ta thấy số trong hình tròn bằng tổng của hai số trong hình tam giác. Từ đó ta tìm được các số còn thiếu.

                            Lời giải chi tiết:

                            Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 2

                            Bài 10

                              Làm theo mẫu

                              Mẫu:

                              Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9 1

                              Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9 2

                              Phương pháp giải:

                              Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số và phép tính còn thiếu vào chỗ chấm.

                              Lời giải chi tiết:

                              Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9 3

                              Bài 7

                                Vui học

                                Tính rồi tô màu theo kết quả phép tính.

                                20: màu vàng 25: màu nâu 30: màu cam

                                35: màu xanh lá cây 40: màu tím

                                Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6 1

                                Phương pháp giải:

                                Tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính và tô màu theo yêu cầu bài toán.

                                Lời giải chi tiết:

                                Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6 2

                                Bài 8

                                  Tìm hạt dẻ cho sóc.

                                  Nối hai số có tổng là số tròn chục (theo mẫu).

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7 1

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm để nối hai số có tổng là số tròn chục với nhau.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7 2

                                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                  • Bài 1
                                  • Bài 2
                                  • Bài 3
                                  • Bài 4
                                  • Bài 5
                                  • Bài 6
                                  • Bài 7
                                  • Bài 8
                                  • Bài 9
                                  • Bài 10
                                  • Bài 11
                                  • Câu 12
                                  • Bài 13
                                  • Bài 14
                                  • Bài 15. Vui học
                                  • Bài 16

                                  Tính nhẩm.

                                  7 + 8 = .... 6 + 6 = .... 4 + 9 = ....

                                  11 – 3 = ..... 14 – 5 = ..... 16 – 8 = .....

                                  70 + 10 = .... 20 + 30 = ..... 40 + 60 = ....

                                  60 – 30 = ..... 90 – 40 = ..... 100 – 50 = .....

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  7 + 8 = 15 6 + 6 = 12 4 + 9 = 13

                                  11 – 3 = 8 14 – 5 = 9 16 – 8 = 8

                                  70 + 10 = 80 20 + 30 = 50 40 + 60 = 100

                                  60 – 30 = 30 90 – 40 = 50 100 – 50 = 50

                                  Đặt tính rồi tính.

                                  38 + 19 88 + 5 40 – 27 93 – 8

                                  Phương pháp giải:

                                  - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

                                  - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

                                  Tính:

                                  25 + 10 + 9 = ..... 36 + 20 + 8 = .....

                                  25 + 19 = ..... 36 + 28 = .....

                                  65 – 30 – 6 = ..... 42 – 20 – 7 = .....

                                  65 – 36 = ..... 42 – 27 = .....

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  25 + 10 + 9 = 44 36 + 20 + 8 = 64

                                  25 + 19 = 44 36 + 28 = 64

                                  65 – 30 – 6 = 29 42 – 20 – 7 = 15

                                  65 – 36 = 29 42 – 27 = 15

                                  Số? (theo mẫu)

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

                                  Phương pháp giải:

                                  Ta thấy số trong hình tròn bằng tổng của hai số trong hình tam giác. Từ đó ta tìm được các số còn thiếu.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

                                  a) Tính để biết mỗi bạn đội mũ (nón) nào.

                                  b) Tô cùng màu: mũ và áo của cùng một bạn.

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi chọn mũ cho mỗi bạn tương ứng với kết quả vừa tìm được.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  a) 29 + 14 = 43 15 + 18 = 33

                                  82 – 29 = 53 40 – 17 = 23

                                  Vậy bạn mặc áo ghi 29 + 14 đội mũ số 43, bạn mặc áo ghi phép tính 15 + 18 đội mũ số 33.

                                  Bạn mặc áo ghi phép tính 82 – 29 đội mũ số 53, bạn mặc áo ghi phép tính 40 – 17 đội mũ số 23.

                                  b) Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.

                                  Đúng ghi đ, sai ghi s.

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào ô trống.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

                                  Vui học

                                  Tính rồi tô màu theo kết quả phép tính.

                                  20: màu vàng 25: màu nâu 30: màu cam

                                  35: màu xanh lá cây 40: màu tím

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính và tô màu theo yêu cầu bài toán.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8

                                  Tìm hạt dẻ cho sóc.

                                  Nối hai số có tổng là số tròn chục (theo mẫu).

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm để nối hai số có tổng là số tròn chục với nhau.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 10

                                  Số?

                                  Biết rằng tổng các số theo cột dọc hay hàng ngang đều bằng 70.

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 11

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm sao cho tổng các số theo cột dọc hay hàng ngang đều bằng 70.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 12

                                  Làm theo mẫu

                                  Mẫu:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 13

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 14

                                  Phương pháp giải:

                                  Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số và phép tính còn thiếu vào chỗ chấm.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 15

                                  Điền dấu phép tính thích hợp (+ hay - )

                                  14 ..... 8 = 22 17 ...... 2 < 16

                                  28 ...... 9 > 30 20 ...... 30 = 50

                                  57 ....... 18 < 40 44 ....... 6 > 48

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm rồi điền dấu + hoặc – cho thích hợp.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  14 + 8 = 22 17 - 2 < 16

                                  28 + 9 > 30 20 + 30 = 50

                                  57 - 18 < 40 44 + 6 > 48

                                  Có 83 con kiến đi kiếm mồi, trong đó 37 con đã về tổ. Hỏi còn bao nhiêu con chưa về tổ?

                                  Phương pháp giải:

                                  Số con kiến chưa về tổ = Số kiến đi kiếm mồi – Số kiến đã về tổ.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Tóm tắt

                                  Đi kiếm mồi: 83 con

                                  Đã về tổ: 37 con

                                  Chưa về tổ: .... con?

                                  Bài giải

                                  Số con kiến chưa về tổ là

                                  83 – 37 = 46 (con)

                                  Đáp số: 46 con

                                  Bác Ba nướng 25 cái bánh ca cao và bánh dâu. Trong đó có 7 cái bánh ca cao. Hỏi bác Ba nướng bao nhiêu cái bánh dâu?

                                  Phương pháp giải:

                                  Số bánh dâu = Tổng số bánh – số bánh ca cao.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Tóm tắt

                                  Bánh ca cao và bánh dâu: 25 cái

                                  Bánh ca cao: 7 cái

                                  Bánh dâu: .... cái?

                                  Bài giải

                                  Bác Ba nướng số bánh dâu là

                                  25 – 7 = 18 (cái)

                                  Đáp án: 18 cái

                                  Quan sát hình vẽ.

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 16

                                  a) Số?

                                  - Có ...... hình tròn.

                                  - Có ...... hình tam giác.

                                  - Có ...... hình vuông.

                                  b) Đánh dấu X vào bảng (Mỗi dấu X thể hiện một hình)

                                  Hình tròn

                                  Hình tam giác

                                  Hình vuông

                                  c) Viết tiếp vào chỗ chấm.

                                  - Hình .......... nhiều nhất, có ......... hình.

                                  - Hình ............. ít nhất, có .......... hình.

                                  - Số hình tam giác nhiều hơn số hình vuông là ......... hình.

                                  Phương pháp giải:

                                  Đếm số hình tròn, hình tam giác, hình vuông rồi đánh dấu và viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  a) Số

                                  - Có 3 hình tròn.

                                  - Có 6 hình tam giác.

                                  - Có 1 hình vuông.

                                  b)

                                  X

                                  X

                                  X

                                  X

                                  X

                                  X

                                  X

                                  X

                                  X

                                  X

                                  Hình tròn

                                  Hình tam giác

                                  Hình vuông

                                  c)

                                  - Hình tam giác nhiều nhất, có 6 hình.

                                  - Hình vuông ít nhất, có 1 hình.

                                  - Số hình tam giác nhiều hơn số hình vuông là 5 hình.

                                  Quan sát bảng sau (mỗi số thể hiện một chữ cái).

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 17

                                  Tính rồi viết chữ cái vào ô trống, em ghép được từ gì?

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 18

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết chữ cái tương ứng vào ô trống.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 19

                                  Thử thách.

                                  Số? (Mỗi con vật thể hiện một số)

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 20

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 21

                                  Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                                  Facebook: MÔN TOÁN
                                  Email: montoanmath@gmail.com

                                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 123) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

                                  Bài tập Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 123 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 2. Bài tập này giúp củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán cho học sinh.

                                  Nội dung bài tập

                                  Bài tập trang 123 thường bao gồm các dạng bài sau:

                                  • Bài tập 1: Tính các phép cộng và phép trừ có kết quả trong phạm vi 100.
                                  • Bài tập 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
                                  • Bài tập 3: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính hoặc các bài toán có lời văn.

                                  Hướng dẫn giải chi tiết

                                  Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

                                  • Phép cộng: Là phép toán để tìm tổng của hai hay nhiều số.
                                  • Phép trừ: Là phép toán để tìm hiệu của hai số.
                                  • Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: a + b = c => c - b = a và c - a = b

                                  Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho một số bài tập mẫu:

                                  Ví dụ 1: Tính 35 + 28

                                  Để tính 35 + 28, ta có thể thực hiện như sau:

                                  1. Đặt tính: Viết 35 ở trên, 28 ở dưới, sao cho các hàng thẳng cột.
                                  2. Cộng các chữ số ở hàng đơn vị: 5 + 8 = 13. Viết 3 ở hàng đơn vị, nhớ 1.
                                  3. Cộng các chữ số ở hàng chục: 3 + 2 + 1 (nhớ) = 6. Viết 6 ở hàng chục.
                                  4. Kết quả: 35 + 28 = 63
                                  Ví dụ 2: Giải bài toán: Lan có 45 cái kẹo, Lan cho Hồng 12 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

                                  Để giải bài toán này, ta thực hiện phép trừ:

                                  1. Tóm tắt bài toán:
                                    • Lan có: 45 cái kẹo
                                    • Lan cho Hồng: 12 cái kẹo
                                    • Lan còn lại: ? cái kẹo
                                  2. Giải: Số kẹo còn lại của Lan là: 45 - 12 = 33 (cái kẹo)
                                  3. Đáp số: Lan còn lại 33 cái kẹo.

                                  Mẹo giải bài tập nhanh chóng

                                  Để giải bài tập nhanh chóng và chính xác, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

                                  • Nắm vững bảng cửu chương: Giúp tính toán nhanh hơn.
                                  • Sử dụng các kỹ năng tính nhẩm: Rèn luyện khả năng tính toán trong đầu.
                                  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của bài làm.

                                  Luyện tập thêm

                                  Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu học tập khác. Montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với các mức độ khó khác nhau để đáp ứng nhu cầu học tập của từng học sinh.

                                  Tầm quan trọng của việc học Toán lớp 2

                                  Toán lớp 2 là nền tảng quan trọng cho các kiến thức Toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức Toán lớp 2 sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các vấn đề thực tế.

                                  Montoan.com.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 123 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!