Bài học này giúp các em học sinh lớp 2 nắm vững phương pháp phân tích một số tự nhiên thành tổng của các hàng trăm, chục và đơn vị. Đây là nền tảng quan trọng để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên sau này.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và hiểu rõ bản chất của bài học.
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu). Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a) 514 = …………………………………………………….. b) 920 = ……………………………………………………. c) 407 = ……………………………………………………. d) 63 = …………………………………………………….. Nối mỗi tổng với số phù hợp.
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 514 = ……………………………………………………..
b) 920 = …………………………………………………….
c) 407 = …………………………………………………….
d) 63 = ……………………………………………………..
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số theo hàng rồi viết số đó thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 514 = 500 + 10 + 4
b) 920 = 900 + 20
c) 407 = 400 + 7
d) 63 = 60 + 3
Nối mỗi tổng với số phù hợp.
Phương pháp giải:
Nối mỗi số với cách viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị của số đó.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu em viết các số thành tổng của các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu em viết các số thành tổng của các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 514 = ……………………………………………………..
b) 920 = …………………………………………………….
c) 407 = …………………………………………………….
d) 63 = ……………………………………………………..
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số theo hàng rồi viết số đó thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 514 = 500 + 10 + 4
b) 920 = 900 + 20
c) 407 = 400 + 7
d) 63 = 60 + 3
Nối mỗi tổng với số phù hợp.
Phương pháp giải:
Nối mỗi số với cách viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị của số đó.
Lời giải chi tiết:
Bài tập viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị là một trong những bài học cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 2, sách Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc của số tự nhiên, từ đó làm nền tảng cho các phép tính toán phức tạp hơn.
Thông qua bài học này, học sinh có thể:
Để giải bài tập viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ 1: Viết số 672 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Giải:
672 = 600 + 70 + 2
Ví dụ 2: Viết số 105 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Giải:
105 = 100 + 0 + 5
Dưới đây là một số bài tập luyện tập để giúp các em học sinh củng cố kiến thức:
Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý:
Bài học về viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị có thể được mở rộng bằng cách:
Bài tập viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào thực tế sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả hơn.
Số | Cách viết thành tổng |
---|---|
123 | 100 + 20 + 3 |
456 | 400 + 50 + 6 |
789 | 700 + 80 + 9 |