Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập Ôn tập hình học và đo lường trang 132 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về hình học và đo lường, rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải, đáp án để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Đúng ghi đ, sai ghi s. cm hay dm? a) Bàn học của em dài 45 .............. b) Cửa lớp cao khoảng 20 ............ c) Gang tay của em dài khoảng 15 ............ d) Chiều dài bảng lớp đo được 30 ............
cm hay dm?
a) Bàn học của em dài 45 ..............
b) Cửa lớp cao khoảng 20 ............
c) Gang tay của em dài khoảng 15 ............
d) Chiều dài bảng lớp đo được 30 ............
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm, em ước lượng rồi điền cm hay dm vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Bàn học của em dài 45cm.
b) Cửa lớp cao khoảng 20 dm.
c) Gang tay của em dài khoảng 15 cm.
d) Chiều dài bảng lớp đo được 30 dm.
Quan sát hình vẽ.
Ba điểm nào thẳng hàng.
Phương pháp giải:
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đoạn thẳng (hoặc đường thẳng)
Lời giải chi tiết:
Ba điểm thẳng hàng là: K, E, C và D, E, B và A, K, B.
Quan sát hình vẽ.
Tô màu đỏ cho đường thẳng, màu xanh lá cho đường cong và màu xanh dương cho đường gấp khúc.
Phương pháp giải:
Học sinh tự tô màu vào hình vẽ trên.
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm rồi viết đ hoặc s vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Thùng gỗ đựng được nhiều hơn xô 25 l nước. Hỏi thùng gỗ đựng được bao nhiêu l nước?
Phương pháp giải:
Số lít nước thùng gỗ đựng được = Số lít nước xô đựng được + 25 lít
Lời giải chi tiết:
Số lít nước thùng gỗ đựng được là
8 + 25 = 33 (lít)
Đáp số: 33 lít
Số?
- Tháng 4 có ........ ngày, có ....... ngày Chủ nhật, Đó là những ngày ...................
- Thứ Sáu đầu tiên của tháng 4 là ngày ...........
Phương pháp giải:
Quan sát tờ lịch tháng tư rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Tháng 4 có 30 ngày, có 4 ngày Chủ nhật, Đó là những ngày 3, 10, 17, 24.
- Thứ Sáu đầu tiên của tháng 4 là ngày 1.
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
Phương pháp giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài 3 đoạn thẳng AB, BC và CD.
Lời giải chi tiết:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
8 dm + 16 dm + 4 dm = 28 dm
Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Quan sát đồng hồ rồi nối với thời gian thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm rồi viết đ hoặc s vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
cm hay dm?
a) Bàn học của em dài 45 ..............
b) Cửa lớp cao khoảng 20 ............
c) Gang tay của em dài khoảng 15 ............
d) Chiều dài bảng lớp đo được 30 ............
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm, em ước lượng rồi điền cm hay dm vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Bàn học của em dài 45cm.
b) Cửa lớp cao khoảng 20 dm.
c) Gang tay của em dài khoảng 15 cm.
d) Chiều dài bảng lớp đo được 30 dm.
Quan sát hình vẽ.
Tô màu đỏ cho đường thẳng, màu xanh lá cho đường cong và màu xanh dương cho đường gấp khúc.
Phương pháp giải:
Học sinh tự tô màu vào hình vẽ trên.
Quan sát hình vẽ.
Ba điểm nào thẳng hàng.
Phương pháp giải:
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đoạn thẳng (hoặc đường thẳng)
Lời giải chi tiết:
Ba điểm thẳng hàng là: K, E, C và D, E, B và A, K, B.
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
Phương pháp giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài 3 đoạn thẳng AB, BC và CD.
Lời giải chi tiết:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
8 dm + 16 dm + 4 dm = 28 dm
Số?
- Tháng 4 có ........ ngày, có ....... ngày Chủ nhật, Đó là những ngày ...................
- Thứ Sáu đầu tiên của tháng 4 là ngày ...........
Phương pháp giải:
Quan sát tờ lịch tháng tư rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Tháng 4 có 30 ngày, có 4 ngày Chủ nhật, Đó là những ngày 3, 10, 17, 24.
- Thứ Sáu đầu tiên của tháng 4 là ngày 1.
Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Quan sát đồng hồ rồi nối với thời gian thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Thùng gỗ đựng được nhiều hơn xô 25 l nước. Hỏi thùng gỗ đựng được bao nhiêu l nước?
Phương pháp giải:
Số lít nước thùng gỗ đựng được = Số lít nước xô đựng được + 25 lít
Lời giải chi tiết:
Số lít nước thùng gỗ đựng được là
8 + 25 = 33 (lít)
Đáp số: 33 lít
Bài tập Ôn tập hình học và đo lường trang 132 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 2. Bài tập này giúp củng cố kiến thức về các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, và các đơn vị đo độ dài như xăng-ti-mét (cm). Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các bài học nâng cao hơn trong tương lai.
Bài tập trang 132 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách dễ dàng, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập trong trang 132:
Bài tập này yêu cầu học sinh nhìn vào các hình vẽ và xác định tên của chúng. Ví dụ, nếu có một hình vuông, học sinh cần trả lời là “hình vuông”. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững đặc điểm của từng hình dạng: hình vuông có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông, hình chữ nhật có bốn góc vuông và hai cặp cạnh đối diện bằng nhau, hình tam giác có ba cạnh và ba góc.
Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng thước đo để đo độ dài của các đoạn thẳng. Khi đo, học sinh cần đặt thước đo sao cho vạch số 0 trùng với một đầu của đoạn thẳng, sau đó đọc số đo ở đầu còn lại. Lưu ý, đơn vị đo thường là xăng-ti-mét (cm).
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh độ dài của các đoạn thẳng. Học sinh có thể sử dụng thước đo để đo độ dài của từng đoạn thẳng, sau đó so sánh các số đo. Hoặc, học sinh có thể đặt hai đoạn thẳng cạnh nhau và quan sát trực tiếp để so sánh.
Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ các hình dạng theo yêu cầu. Ví dụ, yêu cầu vẽ một hình vuông có cạnh 5cm. Để làm bài này, học sinh cần sử dụng thước kẻ và bút chì để vẽ một hình vuông có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông, mỗi cạnh dài 5cm.
Bài toán có thể yêu cầu tính chu vi của hình vuông, hình chữ nhật, hoặc tính tổng độ dài của các đoạn thẳng. Để giải bài toán, học sinh cần áp dụng các công thức và kiến thức đã học. Ví dụ, chu vi của hình vuông bằng bốn lần độ dài một cạnh, chu vi của hình chữ nhật bằng hai lần tổng độ dài chiều dài và chiều rộng.
Bài tập Ôn tập hình học và đo lường trang 132 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hình dạng | Đặc điểm |
---|---|
Hình vuông | Bốn cạnh bằng nhau, bốn góc vuông |
Hình chữ nhật | Bốn góc vuông, hai cặp cạnh đối diện bằng nhau |
Hình tam giác | Ba cạnh, ba góc |