1. Môn Toán
  2. Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập Kiểm tra trang 79 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 2. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Nối (theo mẫu). Đặt tính rồi tính. 21 + 57 68 – 5 Tính. 7 + 4 = ..... 6 dm + 5 dm – 7 dm = .... 5 + 9 = ..... 12 – 3 + 9 = ....

Bài 8

    Lan đọc được 12 quyển truyện. Hùng đọc được ít hơn Lan 4 cuốn truyện. Hỏi Hùng đọc được bao nhiêu cuốn truyện?

    Phương pháp giải:

    Số cuốn truyện Hùng đọc được = Số cuốn truyện của Lan – 4 cuốn.

    Lời giải chi tiết:

    Số cuốn truyện Hùng đọc được là

    12 – 4 = 8 (cuốn truyện)

    Đáp số: 8 cuốn truyện

    Bài 3

      Đặt tính rồi tính.

      21 + 57 68 – 5

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Trừ lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Bài 10

        Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ADBC.

        Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9 1

        ....... cm + ....... cm + ....... cm = ........ cm

        Phương pháp giải:

        Dùng thướng thẳng đo độ dài mỗi đoạn thẳng AD, DB, BC.

        Độ dài đường gấp khúc ADBC bằng tổng độ dài ba đoạn thẳng AD, DB, BC.

        Lời giải chi tiết:

        Học sinh đo độ dài các đoạn thẳng AD, DB, BC rồi tính độ dài đường gấp khúc ADBC.

        Bài 7

          Đúng ghi đ, sai ghi s.

          Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6 1

          Phương pháp giải:

          Số tuổi chị Tư nhiều hơn An = Số tuổi chị Tư – Số tuổi của An.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6 2

          Bài 1

            Nối (theo mẫu).

            Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

            Phương pháp giải:

            Nối các số trong mỗi hình tròn tương ứng với các số trên tia số.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

            Bài 2

              Nối (theo mẫu).

              Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

              Phương pháp giải:

              Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi nối với số thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

              Bài 9

                Đúng ghi đ, sai ghi s.

                Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8 1

                Phương pháp giải:

                Quan sát hình vẽ rồi tính tổng số lít nước ở bình B và bình C rồi so sánh với bình A.

                Lời giải chi tiết:

                Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8 2

                Bài 6

                  Khoanh vào phần nhiều hơn của số hình tròn màu xanh so với số hình tròn màu đen. 

                  Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

                  Phương pháp giải:

                  Em khoanh vào số hình tròn màu xanh so với số hình tròn màu đen.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 2

                  Bài 5

                    Khoanh vào hình để thể hiện tổng số hình tròn hai loại.

                    Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

                    Phương pháp giải:

                    Em khoanh 1 vòng chứa tất cả các hình tròn trong hình.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 2

                    Bài 4

                      Tính.

                      7 + 4 = ..... 6 dm + 5 dm – 7 dm = ....

                      5 + 9 = ..... 12 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1– 3 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 2+ 9 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 3= ....

                      Phương pháp giải:

                      Tính nhẩm kết quả rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

                      Lời giải chi tiết:

                      7 + 4 = 11 6 dm + 5 dm – 7 dm = 4 dm

                      5 + 9 = 14 12 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 4– 3 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 5+ 9 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 6= 18 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 7

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Bài 1
                      • Bài 2
                      • Bài 3
                      • Bài 4
                      • Bài 5
                      • Bài 6
                      • Bài 7
                      • Bài 8
                      • Bài 9
                      • Bài 10

                      Nối (theo mẫu).

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

                      Phương pháp giải:

                      Nối các số trong mỗi hình tròn tương ứng với các số trên tia số.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

                      Nối (theo mẫu).

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

                      Phương pháp giải:

                      Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi nối với số thích hợp.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

                      Đặt tính rồi tính.

                      21 + 57 68 – 5

                      Phương pháp giải:

                      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                      - Trừ lần lượt từ phải sang trái.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

                      Tính.

                      7 + 4 = ..... 6 dm + 5 dm – 7 dm = ....

                      5 + 9 = ..... 12 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6– 3 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7+ 9 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8= ....

                      Phương pháp giải:

                      Tính nhẩm kết quả rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

                      Lời giải chi tiết:

                      7 + 4 = 11 6 dm + 5 dm – 7 dm = 4 dm

                      5 + 9 = 14 12 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9– 3 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 10+ 9 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 11= 18 Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 12

                      Khoanh vào hình để thể hiện tổng số hình tròn hai loại.

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 13

                      Phương pháp giải:

                      Em khoanh 1 vòng chứa tất cả các hình tròn trong hình.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 14

                      Khoanh vào phần nhiều hơn của số hình tròn màu xanh so với số hình tròn màu đen. 

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 15

                      Phương pháp giải:

                      Em khoanh vào số hình tròn màu xanh so với số hình tròn màu đen.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 16

                      Đúng ghi đ, sai ghi s.

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 17

                      Phương pháp giải:

                      Số tuổi chị Tư nhiều hơn An = Số tuổi chị Tư – Số tuổi của An.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 18

                      Lan đọc được 12 quyển truyện. Hùng đọc được ít hơn Lan 4 cuốn truyện. Hỏi Hùng đọc được bao nhiêu cuốn truyện?

                      Phương pháp giải:

                      Số cuốn truyện Hùng đọc được = Số cuốn truyện của Lan – 4 cuốn.

                      Lời giải chi tiết:

                      Số cuốn truyện Hùng đọc được là

                      12 – 4 = 8 (cuốn truyện)

                      Đáp số: 8 cuốn truyện

                      Đúng ghi đ, sai ghi s.

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 19

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát hình vẽ rồi tính tổng số lít nước ở bình B và bình C rồi so sánh với bình A.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 20

                      Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ADBC.

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 21

                      ....... cm + ....... cm + ....... cm = ........ cm

                      Phương pháp giải:

                      Dùng thướng thẳng đo độ dài mỗi đoạn thẳng AD, DB, BC.

                      Độ dài đường gấp khúc ADBC bằng tổng độ dài ba đoạn thẳng AD, DB, BC.

                      Lời giải chi tiết:

                      Học sinh đo độ dài các đoạn thẳng AD, DB, BC rồi tính độ dài đường gấp khúc ADBC.

                      Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục toán 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Giải bài: Kiểm tra (trang 79) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo - Tổng quan

                      Bài kiểm tra trang 79 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em học sinh lớp 2. Bài kiểm tra này giúp các em củng cố lại kiến thức đã học trong chương, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán một cách độc lập. Bài kiểm tra bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

                      Nội dung bài kiểm tra trang 79 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

                      Bài kiểm tra trang 79 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

                      • Bài 1: Tính nhẩm các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
                      • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn đơn giản, liên quan đến các phép cộng, trừ.
                      • Bài 3: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép toán.
                      • Bài 4: So sánh các số, sử dụng các dấu >, <, =.
                      • Bài 5: Bài tập thực hành về hình học (nhận biết hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).

                      Hướng dẫn giải chi tiết bài tập trang 79 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

                      Bài 1: Tính nhẩm

                      Để giải bài tập tính nhẩm, các em cần thực hiện các phép cộng, trừ một cách nhanh chóng và chính xác. Các em có thể sử dụng các kỹ năng tính nhẩm đã học, chẳng hạn như cộng nhẩm, trừ nhẩm, hoặc sử dụng bảng cửu chương.

                      Ví dụ: 25 + 12 = ?

                      Các em có thể cộng nhẩm như sau: 25 + 10 = 35, 35 + 2 = 37. Vậy 25 + 12 = 37.

                      Bài 2: Giải bài toán có lời văn

                      Để giải bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng, và tìm ra phép toán phù hợp để giải quyết bài toán. Sau đó, các em cần thực hiện phép toán và viết câu trả lời đầy đủ.

                      Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Lan cho Hồng 7 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

                      Phân tích bài toán: Đề bài cho biết Lan có 15 cái kẹo và Lan cho Hồng 7 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo. Đây là bài toán trừ.

                      Giải: Số kẹo còn lại của Lan là: 15 - 7 = 8 (cái kẹo)

                      Đáp số: Lan còn lại 8 cái kẹo.

                      Bài 3: Điền vào chỗ trống

                      Để giải bài tập điền vào chỗ trống, các em cần thực hiện các phép toán và điền kết quả vào chỗ trống.

                      Ví dụ: 18 + … = 25

                      Các em cần tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho 18 + số đó bằng 25. Số đó là: 25 - 18 = 7.

                      Vậy 18 + 7 = 25.

                      Bài 4: So sánh các số

                      Để so sánh các số, các em cần sử dụng các dấu >, <, = để biểu thị mối quan hệ giữa hai số. Số lớn hơn được đặt trước dấu >, số nhỏ hơn được đặt trước dấu <, và hai số bằng nhau được nối với dấu =.

                      Ví dụ: 12 … 18

                      Vì 12 nhỏ hơn 18, nên ta có: 12 < 18.

                      Bài 5: Bài tập thực hành về hình học

                      Để giải bài tập về hình học, các em cần nhận biết các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và các đặc điểm của chúng. Sau đó, các em cần thực hiện các yêu cầu của bài tập, chẳng hạn như vẽ hình, tô màu, hoặc đếm số lượng các hình.

                      Lời khuyên khi giải bài tập trang 79 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

                      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
                      • Xác định đúng dạng bài tập và phép toán phù hợp.
                      • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận và chính xác.
                      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
                      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

                      Montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường chinh phục môn Toán

                      Montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Toán 2 - Chân trời sáng tạo, cùng với nhiều tài liệu học tập hữu ích khác. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em học sinh học toán một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.