Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh lớp 2 và phụ huynh giải quyết các bài tập trong Vở Bài Tập (VBT) Toán 2 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này tập trung vào việc hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập về phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000.
Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hãy cùng Montoan khám phá phương pháp giải toán hiệu quả này!
Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Viết số vào chỗ chấm. Cho bốn số 608, 145, 806, 154. Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: ……………………. Tổng của hai số còn lại là: ………………….. Nối phép tính với kết quả phù hợp.
Viết số vào chỗ chấm.
Cho bốn số 608, 145, 806, 154.
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: …………………….
Tổng của hai số còn lại là: …………………..
Phương pháp giải:
So sánh các cặp chữ số ở cùng hàng rồi tìm tổng số lớn nhất, só bé nhất và tổng của hai số còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta có 145 < 154 < 608 < 806
Vậy số lớn nhất là 806, số bé nhất là 145.
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: 806 + 145 = 951
Tổng của hai số còn lại là: 154 + 608 = 762
Đặt tính rồi tính.
352 + 429 168 + 740
653 + 51 9 + 411
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm theo cột dọc từ phải sang trái rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Thử thách.
Đặt các tấm bìa ghi chữ số vào các ô vuông để có hai phép tính cộng khác nhau (mỗi tấm bìa chỉ đặt 1 lần).
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính nhẩm rồi đặt các tấm bìa ghi chữ số vào các ô vuông để có hai phép tính cộng khác nhau có tổng là 390. (mỗi tấm bìa chỉ đặt 1 lần)
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
a) 154 + 236 = 390
b) 234 + 156 = 390
Cách 2:
a) 254 + 136 = 390
b) 154 + 236 = 390
Nối phép tính với kết quả phù hợp.
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính kết quả các phép cộng rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính kết quả mỗi phép cộng rồi viết số ứng với mỗi con vật cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có 290 + 193 = 483 vậy con thỏ ứng với số 483.
290 + 335 = 625 vậy con chó ứng với số 625
625 + 265 = 890 vậy con mèo ứng với số 890.
Đặt tính rồi tính.
352 + 429 168 + 740
653 + 51 9 + 411
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Nối phép tính với kết quả phù hợp.
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính kết quả các phép cộng rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Viết số vào chỗ chấm.
Cho bốn số 608, 145, 806, 154.
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: …………………….
Tổng của hai số còn lại là: …………………..
Phương pháp giải:
So sánh các cặp chữ số ở cùng hàng rồi tìm tổng số lớn nhất, só bé nhất và tổng của hai số còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta có 145 < 154 < 608 < 806
Vậy số lớn nhất là 806, số bé nhất là 145.
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: 806 + 145 = 951
Tổng của hai số còn lại là: 154 + 608 = 762
Số?
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính kết quả mỗi phép cộng rồi viết số ứng với mỗi con vật cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có 290 + 193 = 483 vậy con thỏ ứng với số 483.
290 + 335 = 625 vậy con chó ứng với số 625
625 + 265 = 890 vậy con mèo ứng với số 890.
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm theo cột dọc từ phải sang trái rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Thử thách.
Đặt các tấm bìa ghi chữ số vào các ô vuông để có hai phép tính cộng khác nhau (mỗi tấm bìa chỉ đặt 1 lần).
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính nhẩm rồi đặt các tấm bìa ghi chữ số vào các ô vuông để có hai phép tính cộng khác nhau có tổng là 390. (mỗi tấm bìa chỉ đặt 1 lần)
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
a) 154 + 236 = 390
b) 234 + 156 = 390
Cách 2:
a) 254 + 136 = 390
b) 154 + 236 = 390
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 2. Việc nắm vững phép tính này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập về phép cộng có nhớ trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại kiến thức cơ bản về phép cộng có nhớ. Phép cộng có nhớ xảy ra khi tổng của hai chữ số ở cùng một hàng lớn hơn 9. Khi đó, ta cần nhớ 1 đơn vị sang hàng kế tiếp.
Ví dụ: 5 + 7 = 12. Ta viết 2 ở hàng đơn vị và nhớ 1 lên hàng chục.
Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập điển hình về phép cộng có nhớ trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo:
Cách giải:
Ví dụ:
345 + 213 = (300 + 40 + 5) + (200 + 10 + 3) = (300 + 200) + (40 + 10) + (5 + 3) = 500 + 50 + 8 = 558
Một cửa hàng có 235 kg gạo tẻ và 142 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Cách giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là: 235 + 142 = 377 (kg)
Đáp số: 377 kg
Để củng cố kiến thức về phép cộng có nhớ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 2. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập trong bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về phép cộng có nhớ. Chúc các em học tốt!