Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh lớp 2 và phụ huynh giải quyết các bài tập trong Vở Bài Tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập về số bị chia, số chia và thương.
Chúng tôi hiểu rằng việc làm quen với các khái niệm toán học cơ bản là rất quan trọng ở giai đoạn này. Do đó, các giải thích được trình bày một cách đơn giản, kèm theo ví dụ minh họa để học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.
Nối (theo mẫu). Viết (theo mẫu). Mẫu: 24 : 6 = 4 21 : 3 = 7 24 là số bị chia; ……………… 6 là số chia, ……………… 4 là thương. ……………… Viết phép chia (theo mẫu).
Viết (theo mẫu).
Mẫu:
24 : 6 = 4 21 : 3 = 7
24 là số bị chia; ………………
6 là số chia, ………………
4 là thương. ………………
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương
Từ đó em xác định được số bị chia, số chia, thương trong mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
21 : 3 = 7
21 là số bị chia,
3 là số chia,
7 là thương.
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương
Từ đó em xác định được số bị chia, số chia, thương trong mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
Viết phép chia (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương
Viết các phép chia từ các số đã cho trong bảng.
Lời giải chi tiết:
32 : 8 = 4 30 : 5 = 6 81 : 9 = 9 25 : 25 = 1
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương
Từ đó em xác định được số bị chia, số chia, thương trong mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
Viết (theo mẫu).
Mẫu:
24 : 6 = 4 21 : 3 = 7
24 là số bị chia; ………………
6 là số chia, ………………
4 là thương. ………………
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương
Từ đó em xác định được số bị chia, số chia, thương trong mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
21 : 3 = 7
21 là số bị chia,
3 là số chia,
7 là thương.
Viết phép chia (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số bị chia : Số chia = Thương
Viết các phép chia từ các số đã cho trong bảng.
Lời giải chi tiết:
32 : 8 = 4 30 : 5 = 6 81 : 9 = 9 25 : 25 = 1
Bài tập về số bị chia, số chia và thương trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với phép chia. Hiểu rõ mối quan hệ giữa ba thành phần này giúp các em giải quyết các bài toán chia một cách chính xác và nhanh chóng. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng dạng bài tập, cung cấp phương pháp giải chi tiết và các ví dụ minh họa cụ thể.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản:
Ví dụ: Trong phép chia 10 : 2 = 5, ta có:
Trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo, các bài tập về số bị chia, số chia và thương thường xuất hiện dưới các dạng sau:
Để tìm số bị chia, ta sử dụng công thức:
Số bị chia = Số chia x Thương
Ví dụ: Tìm số bị chia trong phép chia có số chia là 3 và thương là 4.
Giải: Số bị chia = 3 x 4 = 12
Để tìm số chia, ta sử dụng công thức:
Số chia = Số bị chia : Thương
Ví dụ: Tìm số chia trong phép chia có số bị chia là 15 và thương là 5.
Giải: Số chia = 15 : 5 = 3
Để tìm thương, ta thực hiện phép chia trực tiếp:
Thương = Số bị chia : Số chia
Ví dụ: Tìm thương của phép chia 20 : 4.
Giải: Thương = 20 : 4 = 5
Trong bài toán chia có dư, ta cần xác định số dư là phần còn lại sau khi chia hết. Ví dụ: 17 : 3 = 5 dư 2.
Trong đó:
Để củng cố kiến thức, các em hãy tự giải các bài tập trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Dưới đây là một số ví dụ:
Bài tập | Giải |
---|---|
Tìm x: x : 4 = 6 | x = 4 x 6 = 24 |
Tìm y: 20 : y = 5 | y = 20 : 5 = 4 |
18 : 2 = ? | 18 : 2 = 9 |
Việc hiểu rõ về số bị chia, số chia và thương là bước đầu tiên quan trọng trong quá trình học toán của các em. Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép chia trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!