1. Môn Toán
  2. Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Điểm - Đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Điểm - Đoạn thẳng trang 26 Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài viết này giúp học sinh nắm vững kiến thức về điểm, đoạn thẳng và cách thực hành giải các bài tập liên quan.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp các em học sinh tự tin hơn trong môn Toán.

Dùng thước thẳng nối các điểm để có: • Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. • Các đoạn thẳng AE, EB. • Các đoạn thẳng IK, KL, LM. Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng MN dài 6 cm.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

a) Dùng thước thẳng nối các điểm để có:

  • Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.
  • Các đoạn thẳng AE, EB.
  • Các đoạn thẳng IK, KL, LM.

b) Em tô màu chuồng chim.

  • Hình vuông: màu vàng.
  • Hình tam giác: màu đỏ.
  • Hình chữ nhật: màu xanh dương.

Phương pháp giải:

Dùng thướng thẳng nối các điểm với nhau để được các đoạn thẳng ở đề bài. 

Lời giải chi tiết:

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng MN dài 6 cm.

Phương pháp giải:

Bước 1: Vẽ hai điểm M và N cách nhau 6 cm.

Bước 2: Nối hai điểm.

Lời giải chi tiết:

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

Ước lượng rồi đo.

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

b) Đo rồi viết số vào chỗ chấm.

- Đường màu xanh dài ..... cm.

- Đường màu đen dài ........ cm.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh để ước lượng sau đó em dùng thước thẳng đô độ dài mỗi đường và điền vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

b) Đường màu xanh dài 7 cm.

Đường màu đen dài 8 cm.

Vẽ (theo mẫu)

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát rồi vẽ lại hình trên.

Lời giải chi tiết:

Học sinh quan sát rồi vẽ lại hình trên vào vở.

a) Số?

Mỗi hình sau có bao nhiêu hình tam giác?

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

Có ..... hình tam giác Có .... hình tam giác

b) Vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có 5 hình tam giác.

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8

Phương pháp giải:

Quan sát rồi đếm số hình tam giác có trong hình vẽ.

Lời giải chi tiết:

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9

2 hình tam giác Có 3 hình tam giác

b) Ta vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được 5 hình tam giác như sau:

Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 10

Bài 2

    Dùng thước thẳng vẽ đoạn thẳng MN dài 6 cm.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Vẽ hai điểm M và N cách nhau 6 cm.

    Bước 2: Nối hai điểm.

    Lời giải chi tiết:

    Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Bài 3

      Ước lượng rồi đo.

      Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

      b) Đo rồi viết số vào chỗ chấm.

      - Đường màu xanh dài ..... cm.

      - Đường màu đen dài ........ cm.

      Phương pháp giải:

      Quan sát tranh để ước lượng sau đó em dùng thước thẳng đô độ dài mỗi đường và điền vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 3

      b) Đường màu xanh dài 7 cm.

      Đường màu đen dài 8 cm.

      Bài 4

        Vẽ (theo mẫu)

        Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

        Phương pháp giải:

        Học sinh quan sát rồi vẽ lại hình trên.

        Lời giải chi tiết:

        Học sinh quan sát rồi vẽ lại hình trên vào vở.

        Bài 1

          a) Dùng thước thẳng nối các điểm để có:

          • Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.
          • Các đoạn thẳng AE, EB.
          • Các đoạn thẳng IK, KL, LM.

          b) Em tô màu chuồng chim.

          • Hình vuông: màu vàng.
          • Hình tam giác: màu đỏ.
          • Hình chữ nhật: màu xanh dương.

          Phương pháp giải:

          Dùng thướng thẳng nối các điểm với nhau để được các đoạn thẳng ở đề bài. 

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Bài 5

            a) Số?

            Mỗi hình sau có bao nhiêu hình tam giác?

            Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

            Có ..... hình tam giác Có .... hình tam giác

            b) Vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có 5 hình tam giác.

            Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 2

            Phương pháp giải:

            Quan sát rồi đếm số hình tam giác có trong hình vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 3

            2 hình tam giác Có 3 hình tam giác

            b) Ta vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được 5 hình tam giác như sau:

            Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 4

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài: Điểm - đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải bài: Điểm - Đoạn thẳng (trang 26) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

            Bài tập trang 26 Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh làm quen với khái niệm điểm và đoạn thẳng, hai yếu tố cơ bản trong hình học. Việc hiểu rõ hai khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức hình học phức tạp hơn ở các lớp trên.

            1. Khái niệm về Điểm

            Điểm là vị trí của một vật thể trong không gian. Chúng ta không thể xác định kích thước của điểm, chỉ có thể xác định vị trí của nó. Trong toán học, điểm thường được ký hiệu bằng một chữ cái in hoa, ví dụ: A, B, C,...

            2. Khái niệm về Đoạn thẳng

            Đoạn thẳng là đường thẳng ngắn nhất nối hai điểm. Hai điểm đó được gọi là hai mút của đoạn thẳng. Đoạn thẳng được ký hiệu bằng hai chữ cái in hoa đại diện cho hai mút của nó, ví dụ: AB, CD,... Độ dài của đoạn thẳng là khoảng cách giữa hai mút của nó.

            3. Giải chi tiết các bài tập trang 26

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo trang 26:

            Bài 1: Vẽ điểm và đoạn thẳng

            Yêu cầu: Vẽ một điểm A, một đoạn thẳng MN có độ dài 5cm.

            Hướng dẫn:

            • Để vẽ điểm A, em chỉ cần đặt bút chì vào vị trí mong muốn và đánh dấu một chấm nhỏ.
            • Để vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 5cm, em cần sử dụng thước kẻ. Đặt thước kẻ sao cho một đầu của thước trùng với điểm M, sau đó đánh dấu điểm N cách điểm M 5cm. Nối hai điểm M và N lại, ta được đoạn thẳng MN.
            Bài 2: Đo độ dài đoạn thẳng

            Yêu cầu: Đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, EF trên hình vẽ.

            Hướng dẫn:

            1. Đặt thước kẻ dọc theo đoạn thẳng AB.
            2. Xác định điểm đầu và điểm cuối của đoạn thẳng AB trên thước kẻ.
            3. Đọc số đo trên thước kẻ tương ứng với khoảng cách giữa hai điểm đó. Đó là độ dài của đoạn thẳng AB.
            4. Thực hiện tương tự với các đoạn thẳng CD và EF.
            Bài 3: So sánh độ dài các đoạn thẳng

            Yêu cầu: So sánh độ dài các đoạn thẳng AB và CD.

            Hướng dẫn:

            Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD, ta viết AB > CD. Nếu độ dài đoạn thẳng AB nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD, ta viết AB < CD. Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD, ta viết AB = CD.

            4. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về điểm và đoạn thẳng, em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

            • Vẽ các đoạn thẳng có độ dài khác nhau và đo độ dài của chúng.
            • So sánh độ dài của các đoạn thẳng đã vẽ.
            • Tìm các vật thể trong thực tế có dạng điểm hoặc đoạn thẳng.

            5. Kết luận

            Bài tập trang 26 Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo là một bước khởi đầu quan trọng trong việc làm quen với hình học. Việc nắm vững khái niệm điểm và đoạn thẳng sẽ giúp em học tốt các bài học tiếp theo. Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 2.