1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo

Bài học Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng và trừ các số tự nhiên.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Đặt tính rồi tính: a) 23 607 + 14 685 >, <, = a) 4 735 + 15 ...... 4 735 + 10

Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    >, <, =

    a) 4 735 + 15 ...... 4 735 + 10

    b) 524 – 10 ........... 525 – 10

    c) 4 735 – 15 ........ 4 735 – 10

    d) 7 700 + 2 000 .......... 6 700 + 3 000

    Phương pháp giải:

    Quan sát rồi so sánh hai vế.

    Lời giải chi tiết:

    a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10

    b) 524 – 10 < 525 – 10

    c) 4 735 – 15 < 4 735 – 10

    d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

    Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Số?

      a) 371 +…?... = 528

      b) ….?.... + 714 = 6 250

      c) …?.... – 281 = 64

      d) 925 - ….?.... = 135

      Phương pháp giải:

      - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

      - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

      Lời giải chi tiết:

      a) 371 +…?... = 528

      528 – 371 = 157

      Vậy số cần điền vào chỗ trống là 157.

      b) ….?.... + 714 = 6 250

      6 250 – 714 = 5 536

      Vậy số cần điền vào chỗ trống là 5 536

      c) …?.... – 281 = 64

      64 + 281 = 345

      Vậy số cần điền vào chỗ trống là 345.

      d) 925 - ….?.... = 135

      925 – 135 = 790

      Vậy số cần điền vào ô trống là 790.

      Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Chọn ý trả lời đúng:

        Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:

        1 kg ; 700 g ; 1 kg 500 g ; 1 kg 250 g

        a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

        A. 1 kg 500 g và 700 g

        B. 1 kg 500 g và 1 kg

        C. 1 kg và 700 g

        D. 700 g và 1 kg 250 g

        b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

        A. 300 g

        B. 550 g

        C. 800 g

        D. 1 000 g

        c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

        A. 3 kg

        B. 3 kg 700 g

        C. 3 kg 750 g

        D. 4 kg 450 g

        Phương pháp giải:

        a) Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000g

        So sánh cân nặng giữa các túi để xác định túi nặng nhất và túi nhẹ nhất.

        b) Để tìm đáp án ta lấy cân nặng túi nặng nhất trừ cân nặng túi nhẹ nhất.

        c) Tính tổng cân nặng cả 4 túi

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có 1 kg = 1 000g ; 1 kg 500 g = 1 500 g ; 1 kg 250 g = 1250 g

        Ta có 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500

        Vậy túi nặng nhất là 1 kg 500 g, túi nhẹ nhất là 700 g.

        Chọn A.

        b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất số gam là 1 500 – 700 = 800 (g)

        Chọn C.

        c) Tổng khối lượng cả bốn túi là 1 000 + 700 + 1 500 + 1 250 = 4 450 (g)

        Ta có 4 450 g = 4 kg 450 g

        Chọn D.

        Câu 8

          Video hướng dẫn giải

          Giải bài toán theo tóm tắt sau:

          Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 7 1

          Phương pháp giải:

          - Tìm số lít trong bể B = số lít ở cả hai bể - Số lít ở bể A

          - Tìm số lít ở bể B chứa nhiều hơn so với bể A

          Lời giải chi tiết:

          Bể B chứa số lít là

          625 – 250 = 375 (lít)

          Số lít bể B chứa nhiều hơn bể A là

          375 – 250 = 125 (lít)

          Đáp số: 125 lít

          Câu 6

            Video hướng dẫn giải

            Con hà mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

            Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 5 1

            Phương pháp giải:

            - Tìm cân nặng của hươu cao cổ = Cân nặng của con hà mã – 1 100 kg

            - Tìm cân nặng của con tê giác = Cân nặng của hươu cao cổ + 1 800 kg

            Lời giải chi tiết:

            Con hươu cao cổ cân nặng số ki-lô-gam là

            2 500 - 1 100 = 1 400 (kg)

            Con tê giác cân nặng số ki-lô-gam là

            1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

            Đáp số: 3 200 kg

            Câu 7

              Video hướng dẫn giải

              Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

              Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 6 1

              Phương pháp giải:

              Đường đi của An = Chiều dài + chiều rộng

              Đường đi của Tú = Đường đi của An – 50m

              Lời giải chi tiết:

              Ta có đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá

              Đường đi của An dài số mét là

              75 + 100 = 175 (m)

              Đường đi của Tú dài số mét là

              175 – 50 = 125 (m)

              Đáp số: 125m

              Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Đặt tính rồi tính:

                a) 23 607 + 14 685

                b) 845 + 76 928

                c) 59 194 – 36 052

                d) 48 163 – 2749

                Phương pháp giải:

                - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

                - Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 0 1

                Câu 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính nhẩm:

                  Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 1 1

                  Phương pháp giải:

                  Ví dụ: 72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92

                  Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 1 2

                  Thử thách

                    Video hướng dẫn giải

                    Quan sát các hình sau:

                    Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 9 1

                    Hình thứ bảy có bao nhiêu hình tam giác màu xanh?

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ để tìm quy luật số hình tam giác màu xanh ở mỗi hình.

                    Từ đó tìm được số hình tam giác màu xanh ở hình thứ bảy.

                    Lời giải chi tiết:

                    Hình thứ nhất có 1 hình tam giác màu xanh.

                    Hình thứ hai có 1 + 2 = 3 hình tam giác màu xanh.

                    Hình thứ ba có 1 + 2 + 3 = 6 hình tam giác màu xanh.

                    Hình thứ tư có 1 + 2 + 3 + 4 = 10 hình tam giác màu xanh.

                    Hình thứ năm có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15 hình tam giác màu xanh.

                    Hình thứ sáu có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 21 hình tam giác màu xanh.

                    Hình thứ bảy có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28 hình tam giác màu xanh.

                    Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.

                    Vui học

                      Video hướng dẫn giải

                      Tập tính tiền khi mua bán.

                      Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:

                      - Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (với các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (với các số có bốn chữ số).

                      - Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn xem có đủ tiền mua không.

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 8 1

                      Phương pháp giải:

                      Cách làm tròn số đến hàng nghìn:

                      - Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn.

                      - Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.

                      - Sau khi làm tròn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

                      Cách làm tròn số đến hàng chục nghìn:

                      - Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn.

                      - Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.

                      - Sau khi làm tròn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

                      Lời giải chi tiết:

                      Ví dụ: Em dự định mua một chiếc mũ và một bộ quần áo thể thao trong các mặt hàng trên.

                      Chiếc mũ có giá 31 500 đồng/cái.

                      Làm tròn số 31 500 đến hàng chục nghìn ta được số 30 000.

                      Bộ quần áo thể thao có giá 49 000 đồng/bộ.

                      Làm tròn số 49 000 đến hàng chục nghìn ta được số 50 000.

                      Giá của chiếc mũ và bộ quần áo thể thao sau khi làm tròn là 30 000 + 50 000 = 80 000 (đồng)

                      Vậy em đủ tiền để mua 1 chiếc mũ và 1 bộ quần áo thể thao.

                      Lưu ý: Học sinh có thể chọn món hàng khác trong bức tranh rồi thực hiện tương tự.

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Câu 1
                      • Câu 2
                      • Câu 3
                      • Câu 4
                      • Câu 5
                      • Câu 6
                      • Câu 7
                      • Câu 8
                      • Vui học
                      • Thử thách

                      Video hướng dẫn giải

                      Đặt tính rồi tính:

                      a) 23 607 + 14 685

                      b) 845 + 76 928

                      c) 59 194 – 36 052

                      d) 48 163 – 2749

                      Phương pháp giải:

                      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

                      - Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính nhẩm:

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 2

                      Phương pháp giải:

                      Ví dụ: 72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92

                      Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 3

                      Video hướng dẫn giải

                      >, <, =

                      a) 4 735 + 15 ...... 4 735 + 10

                      b) 524 – 10 ........... 525 – 10

                      c) 4 735 – 15 ........ 4 735 – 10

                      d) 7 700 + 2 000 .......... 6 700 + 3 000

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát rồi so sánh hai vế.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10

                      b) 524 – 10 < 525 – 10

                      c) 4 735 – 15 < 4 735 – 10

                      d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      a) 371 +…?... = 528

                      b) ….?.... + 714 = 6 250

                      c) …?.... – 281 = 64

                      d) 925 - ….?.... = 135

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

                      - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 371 +…?... = 528

                      528 – 371 = 157

                      Vậy số cần điền vào chỗ trống là 157.

                      b) ….?.... + 714 = 6 250

                      6 250 – 714 = 5 536

                      Vậy số cần điền vào chỗ trống là 5 536

                      c) …?.... – 281 = 64

                      64 + 281 = 345

                      Vậy số cần điền vào chỗ trống là 345.

                      d) 925 - ….?.... = 135

                      925 – 135 = 790

                      Vậy số cần điền vào ô trống là 790.

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn ý trả lời đúng:

                      Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:

                      1 kg ; 700 g ; 1 kg 500 g ; 1 kg 250 g

                      a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

                      A. 1 kg 500 g và 700 g

                      B. 1 kg 500 g và 1 kg

                      C. 1 kg và 700 g

                      D. 700 g và 1 kg 250 g

                      b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

                      A. 300 g

                      B. 550 g

                      C. 800 g

                      D. 1 000 g

                      c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

                      A. 3 kg

                      B. 3 kg 700 g

                      C. 3 kg 750 g

                      D. 4 kg 450 g

                      Phương pháp giải:

                      a) Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000g

                      So sánh cân nặng giữa các túi để xác định túi nặng nhất và túi nhẹ nhất.

                      b) Để tìm đáp án ta lấy cân nặng túi nặng nhất trừ cân nặng túi nhẹ nhất.

                      c) Tính tổng cân nặng cả 4 túi

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có 1 kg = 1 000g ; 1 kg 500 g = 1 500 g ; 1 kg 250 g = 1250 g

                      Ta có 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500

                      Vậy túi nặng nhất là 1 kg 500 g, túi nhẹ nhất là 700 g.

                      Chọn A.

                      b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất số gam là 1 500 – 700 = 800 (g)

                      Chọn C.

                      c) Tổng khối lượng cả bốn túi là 1 000 + 700 + 1 500 + 1 250 = 4 450 (g)

                      Ta có 4 450 g = 4 kg 450 g

                      Chọn D.

                      Video hướng dẫn giải

                      Con hà mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 4

                      Phương pháp giải:

                      - Tìm cân nặng của hươu cao cổ = Cân nặng của con hà mã – 1 100 kg

                      - Tìm cân nặng của con tê giác = Cân nặng của hươu cao cổ + 1 800 kg

                      Lời giải chi tiết:

                      Con hươu cao cổ cân nặng số ki-lô-gam là

                      2 500 - 1 100 = 1 400 (kg)

                      Con tê giác cân nặng số ki-lô-gam là

                      1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

                      Đáp số: 3 200 kg

                      Video hướng dẫn giải

                      Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 5

                      Phương pháp giải:

                      Đường đi của An = Chiều dài + chiều rộng

                      Đường đi của Tú = Đường đi của An – 50m

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá

                      Đường đi của An dài số mét là

                      75 + 100 = 175 (m)

                      Đường đi của Tú dài số mét là

                      175 – 50 = 125 (m)

                      Đáp số: 125m

                      Video hướng dẫn giải

                      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 6

                      Phương pháp giải:

                      - Tìm số lít trong bể B = số lít ở cả hai bể - Số lít ở bể A

                      - Tìm số lít ở bể B chứa nhiều hơn so với bể A

                      Lời giải chi tiết:

                      Bể B chứa số lít là

                      625 – 250 = 375 (lít)

                      Số lít bể B chứa nhiều hơn bể A là

                      375 – 250 = 125 (lít)

                      Đáp số: 125 lít

                      Video hướng dẫn giải

                      Tập tính tiền khi mua bán.

                      Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:

                      - Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (với các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (với các số có bốn chữ số).

                      - Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn xem có đủ tiền mua không.

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 7

                      Phương pháp giải:

                      Cách làm tròn số đến hàng nghìn:

                      - Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn.

                      - Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.

                      - Sau khi làm tròn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

                      Cách làm tròn số đến hàng chục nghìn:

                      - Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn.

                      - Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.

                      - Sau khi làm tròn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

                      Lời giải chi tiết:

                      Ví dụ: Em dự định mua một chiếc mũ và một bộ quần áo thể thao trong các mặt hàng trên.

                      Chiếc mũ có giá 31 500 đồng/cái.

                      Làm tròn số 31 500 đến hàng chục nghìn ta được số 30 000.

                      Bộ quần áo thể thao có giá 49 000 đồng/bộ.

                      Làm tròn số 49 000 đến hàng chục nghìn ta được số 50 000.

                      Giá của chiếc mũ và bộ quần áo thể thao sau khi làm tròn là 30 000 + 50 000 = 80 000 (đồng)

                      Vậy em đủ tiền để mua 1 chiếc mũ và 1 bộ quần áo thể thao.

                      Lưu ý: Học sinh có thể chọn món hàng khác trong bức tranh rồi thực hiện tương tự.

                      Video hướng dẫn giải

                      Quan sát các hình sau:

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo 8

                      Hình thứ bảy có bao nhiêu hình tam giác màu xanh?

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát hình vẽ để tìm quy luật số hình tam giác màu xanh ở mỗi hình.

                      Từ đó tìm được số hình tam giác màu xanh ở hình thứ bảy.

                      Lời giải chi tiết:

                      Hình thứ nhất có 1 hình tam giác màu xanh.

                      Hình thứ hai có 1 + 2 = 3 hình tam giác màu xanh.

                      Hình thứ ba có 1 + 2 + 3 = 6 hình tam giác màu xanh.

                      Hình thứ tư có 1 + 2 + 3 + 4 = 10 hình tam giác màu xanh.

                      Hình thứ năm có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15 hình tam giác màu xanh.

                      Hình thứ sáu có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 21 hình tam giác màu xanh.

                      Hình thứ bảy có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28 hình tam giác màu xanh.

                      Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.

                      Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

                      Bài 2 trong sách Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo trang 10 là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Bài tập này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán từ đơn giản đến phức tạp.

                      Nội dung chính của bài tập

                      Bài tập thường bao gồm các dạng bài sau:

                      • Tính các biểu thức: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ theo đúng thứ tự thực hiện phép tính.
                      • Giải toán có lời văn: Các bài toán này đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
                      • Tìm x: Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình đơn giản.

                      Hướng dẫn giải chi tiết

                      Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

                      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
                      2. Xác định phép tính: Lựa chọn phép cộng hoặc trừ phù hợp với yêu cầu của bài toán.
                      3. Thực hiện phép tính: Tính toán cẩn thận, kiểm tra lại kết quả.
                      4. Viết đáp số: Trình bày đáp số rõ ràng, đầy đủ đơn vị.

                      Ví dụ minh họa

                      Bài tập: Tính 345 + 123 - 56

                      Giải:

                      345 + 123 - 56 = 468 - 56 = 412

                      Đáp số: 412

                      Các dạng bài tập nâng cao

                      Ngoài các bài tập cơ bản, bài 2 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập nâng cao hơn, như:

                      • Bài toán có nhiều phép tính: Yêu cầu học sinh thực hiện nhiều phép cộng, trừ trong một biểu thức.
                      • Bài toán tìm số chưa biết: Yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong một phương trình.
                      • Bài toán ứng dụng thực tế: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

                      Mẹo giải nhanh

                      Để giải nhanh các bài tập về phép cộng và phép trừ, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

                      • Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng và phép trừ: a + b = b + a và a - b = -(b - a)
                      • Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)
                      • Biến đổi các số để dễ dàng tính toán: Ví dụ, 345 + 123 = 345 + 100 + 23 = 445 + 23 = 468

                      Luyện tập thêm

                      Để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và tự tin giải bài tập.

                      Tầm quan trọng của việc ôn tập

                      Việc ôn tập thường xuyên là rất quan trọng để củng cố kiến thức và tránh quên. Học sinh nên dành thời gian ôn tập lại các bài học đã học, đặc biệt là các bài tập về phép cộng và phép trừ. Việc ôn tập không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

                      Kết luận

                      Bài 2 Toán lớp 4 trang 10 - Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.