1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 7, Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức nền tảng.

Làm tròn số rồi nói theo mẫu. Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430. Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Thực hiện theo mẫu:

    Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị.

    Viết số: 37 659

    Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín

    Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9

    a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị

    b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm

    c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị

    Phương pháp giải:

    - Viết các số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

    - Đọc số: Ta tách số thành từng lớp. Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số để đọc và đọc lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

    - Viết số thành tổng theo mẫu

    Lời giải chi tiết:

    a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị

    Viết số: 68 145

    Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm

    Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000 + 8 000 + 100 + 40 + 5

    b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm

    Viết số: 12 200

    Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm

    Viết số thành tổng: 12 200 = 10 000 + 2 000 + 200

    c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị

    Viết số: 4 001

    Đọc số: Bốn nghìn không trăm linh một

    Viết số thành tổng: 4 001 = 4 000 + 1

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Số?

      a) 4 760 ; 4 770 ; 4 780 ; ....... ; ....... ; ....... ; 4 820.

      b) 6 600 ; 6 700 ; 6 800 ; ........ ; ........ ; ........ ; 7 200.

      c) 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; ........ ; ......... ; ..........

      Phương pháp giải:

      a) Đếm thêm 10 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      c) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      a) 4 760 ; 4 770 ; 4 780 ; 4 790 ; 4 800 ; 4 810 ; 4 820.

      b) 6 600 ; 6 700 ; 6 800 ; 6 900 ; 7 000 ; 7 100 ; 7 200.

      c) 50 000 ; 60 000 ; 70 000; 80 000 ; 90 000 ; 100 000

      Câu 5

        Video hướng dẫn giải

        Làm tròn số rồi nói theo mẫu.

        Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430.

        a) Làm tròn các số sau đến hàng chục: 356; 28 473

        b) Làm tròn các số sau đến hàng trăm: 2 021; 76 892

        c) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7 428; 16 534.

        Phương pháp giải:

        Cách làm tròn số đến hàng chục:

        - Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.

        - Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.

        - Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0

        Cách làm tròn số đến hàng trăm:

        - Nếu chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.

        - Nếu chữ số hàng chục là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.

        - Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

        Làm tương tự khi làm tròn số đến hàng nghìn.

        Lời giải chi tiết:

        a) Làm tròn số 356 đến hàng chục thì được số 360.

        Làm tròn số 28 473 đến hàng chục thì được số 28 470

        b) Làm tròn số 2 021 đến hàng trăm thì được số 2 000.

        Làm tròn số 76 892 đến hàng trăm thì được số 76 900

        c) Làm tròn số 7 428 đến hàng nghìn thì được số 7 000.

        Làm tròn số 16 534 đến hàng nghìn thì được số 17 000.

        Câu 7

          Video hướng dẫn giải

          Câu nào đúng, câu nào sai:

          a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là 24 503.

          b) Số 81 160 đọc là tám một một sáu không.

          c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 5 200.

          d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8

          Phương pháp giải:

          Đọc các câu đã cho và dựa vào cách đọc số, viết số để xác định các câu đúng, câu sai.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đúng

          b) Sai (Số 81 160 đọc là tám mươi mốt nghìn một trăm sáu mươi)

          c) Sai (Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 50 200)

          d) Đúng.

          Câu 8

            Video hướng dẫn giải

            Chọn ý trả lời đúng:

            Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 8 1

            Phương pháp giải:

            a) Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị

            b) Quan sát số đã cho để chọn đáp án thích hợp

            c) Cách làm tròn số đến hàng nghìn:

            - Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn.

            - Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.

            - Sau khi làm tròn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

            Lời giải chi tiết:

            a) Số liền sau của số 99 999 là 100 000.

            Chọn A.

            b) Số 40 050 là số tròn chục.

            Chọn D.

            c) Làm tròn số 84 572 đến hàng nghìn thì được số 85 000

            Chọn B.

            d) Số bé nhất có bốn chữ số là 1 000

            Chọn A.

            Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              a) >, <, =

              Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 3 1

              b) Sắp xếp các số 10 748; 11 750 ; 9 747 ; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn.

              c) Tìm vị trí của bốn số ở câu b trên tia số sau:

              Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 3 2

              Phương pháp giải:

              a) So sánh hai số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

              b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

              c) Điền các số đã cho ở câu b lên tia số cho thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              a) 76 409 < 76 431

              b) Ta có 9 747 < 10 748 < 11 251 < 11 750

              Các số sắp xếp theo tứ tự từ bé đến lớn là 9 747 ; 10 748 ; 11 251 ; 11 750

              c)

              Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 3 3

              Câu 9

                Video hướng dẫn giải

                Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta:

                Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 9 1

                a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất?

                b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

                c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.

                – Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng .?. km.

                – Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng .?. km.

                – Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng .?. km.

                – Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng .?. km.

                Phương pháp giải:

                a) So sánh bốn quãng đường trên để tìm ra quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất.

                b) Từ ý a) sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

                c) Cách làm tròn số đến hàng trăm:

                - Nếu chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.

                - Nếu chữ số hàng chục là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.

                - Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có: 439 < 681 < 1 186 < 2 107.

                Vậy quãng đường từ Hà Nội – Cột cờ Lũng Cũ ngắn nhất, quãng đường từ Hà Nội – Đất Mũi dài nhất.

                b) Các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé: 2 107 km; 1 186 km; 681 km; 439 km.

                c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.

                – Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng 400 km.

                – Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng 2 100 km.

                – Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng 1 200 km.

                – Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng 700 km.

                Thử thách

                  Video hướng dẫn giải

                  Mỗi con vật che số nào?

                  Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 6 1

                  Phương pháp giải:

                  a) Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                  b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có dãy số đã cho gồm các số tăng dần 10 đơn vị.

                  Vậy con ốc sên màu hồng che số 34 542.

                  b) Ta có dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị.

                  Vậy con ốc sên màu vàng che số 68 025; con ốc sên màu xanh che số 68 225.

                  Câu 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Chọn số thích hợp với mỗi tổng.

                    Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 2 1

                    Phương pháp giải:

                    Tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 2 2

                    Câu 6

                      Video hướng dẫn giải

                      a) Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 5 1

                      b) Với số tiền trên, có thể mua được hộp bút chì màu nào dưới đây?

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 5 2

                      Phương pháp giải:

                      a) Tính tổng số tiền có trong hình

                      b) So sánh số tiền đã tính ở câu a với giá tiền của mỗi hộp bút rồi kết luận.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Trong hình trên có tổng số tiền là:

                      20 000 + 10 000 + (5 000 x 2) + (2 000 x 3) + 1 000 = 47 000 (đồng)

                      b) Ta có 47 000 > 46 000

                      Vậy với số tiền 47 000 đồng ta có thể mua được hộp bút có giá 46 000 đồng/hộp.

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Câu 1
                      • Câu 2
                      • Câu 3
                      • Câu 4
                      • Câu 5
                      • Câu 6
                      • Thử thách
                      • Câu 7
                      • Câu 8
                      • Câu 9

                      Video hướng dẫn giải

                      Thực hiện theo mẫu:

                      Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị.

                      Viết số: 37 659

                      Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín

                      Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9

                      a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị

                      b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm

                      c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị

                      Phương pháp giải:

                      - Viết các số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

                      - Đọc số: Ta tách số thành từng lớp. Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số để đọc và đọc lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

                      - Viết số thành tổng theo mẫu

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị

                      Viết số: 68 145

                      Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm

                      Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000 + 8 000 + 100 + 40 + 5

                      b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm

                      Viết số: 12 200

                      Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm

                      Viết số thành tổng: 12 200 = 10 000 + 2 000 + 200

                      c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị

                      Viết số: 4 001

                      Đọc số: Bốn nghìn không trăm linh một

                      Viết số thành tổng: 4 001 = 4 000 + 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Số?

                      a) 4 760 ; 4 770 ; 4 780 ; ....... ; ....... ; ....... ; 4 820.

                      b) 6 600 ; 6 700 ; 6 800 ; ........ ; ........ ; ........ ; 7 200.

                      c) 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; ........ ; ......... ; ..........

                      Phương pháp giải:

                      a) Đếm thêm 10 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

                      b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

                      c) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 4 760 ; 4 770 ; 4 780 ; 4 790 ; 4 800 ; 4 810 ; 4 820.

                      b) 6 600 ; 6 700 ; 6 800 ; 6 900 ; 7 000 ; 7 100 ; 7 200.

                      c) 50 000 ; 60 000 ; 70 000; 80 000 ; 90 000 ; 100 000

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn số thích hợp với mỗi tổng.

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 1

                      Phương pháp giải:

                      Tính tổng rồi nối với kết quả phù hợp.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 2

                      Video hướng dẫn giải

                      a) >, <, =

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 3

                      b) Sắp xếp các số 10 748; 11 750 ; 9 747 ; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn.

                      c) Tìm vị trí của bốn số ở câu b trên tia số sau:

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 4

                      Phương pháp giải:

                      a) So sánh hai số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

                      b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

                      c) Điền các số đã cho ở câu b lên tia số cho thích hợp.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) 76 409 < 76 431

                      b) Ta có 9 747 < 10 748 < 11 251 < 11 750

                      Các số sắp xếp theo tứ tự từ bé đến lớn là 9 747 ; 10 748 ; 11 251 ; 11 750

                      c)

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Làm tròn số rồi nói theo mẫu.

                      Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430.

                      a) Làm tròn các số sau đến hàng chục: 356; 28 473

                      b) Làm tròn các số sau đến hàng trăm: 2 021; 76 892

                      c) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7 428; 16 534.

                      Phương pháp giải:

                      Cách làm tròn số đến hàng chục:

                      - Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.

                      - Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.

                      - Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0

                      Cách làm tròn số đến hàng trăm:

                      - Nếu chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.

                      - Nếu chữ số hàng chục là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.

                      - Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

                      Làm tương tự khi làm tròn số đến hàng nghìn.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Làm tròn số 356 đến hàng chục thì được số 360.

                      Làm tròn số 28 473 đến hàng chục thì được số 28 470

                      b) Làm tròn số 2 021 đến hàng trăm thì được số 2 000.

                      Làm tròn số 76 892 đến hàng trăm thì được số 76 900

                      c) Làm tròn số 7 428 đến hàng nghìn thì được số 7 000.

                      Làm tròn số 16 534 đến hàng nghìn thì được số 17 000.

                      Video hướng dẫn giải

                      a) Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 6

                      b) Với số tiền trên, có thể mua được hộp bút chì màu nào dưới đây?

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 7

                      Phương pháp giải:

                      a) Tính tổng số tiền có trong hình

                      b) So sánh số tiền đã tính ở câu a với giá tiền của mỗi hộp bút rồi kết luận.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Trong hình trên có tổng số tiền là:

                      20 000 + 10 000 + (5 000 x 2) + (2 000 x 3) + 1 000 = 47 000 (đồng)

                      b) Ta có 47 000 > 46 000

                      Vậy với số tiền 47 000 đồng ta có thể mua được hộp bút có giá 46 000 đồng/hộp.

                      Video hướng dẫn giải

                      Mỗi con vật che số nào?

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 8

                      Phương pháp giải:

                      a) Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                      b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có dãy số đã cho gồm các số tăng dần 10 đơn vị.

                      Vậy con ốc sên màu hồng che số 34 542.

                      b) Ta có dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị.

                      Vậy con ốc sên màu vàng che số 68 025; con ốc sên màu xanh che số 68 225.

                      Video hướng dẫn giải

                      Câu nào đúng, câu nào sai:

                      a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là 24 503.

                      b) Số 81 160 đọc là tám một một sáu không.

                      c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 5 200.

                      d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8

                      Phương pháp giải:

                      Đọc các câu đã cho và dựa vào cách đọc số, viết số để xác định các câu đúng, câu sai.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Đúng

                      b) Sai (Số 81 160 đọc là tám mươi mốt nghìn một trăm sáu mươi)

                      c) Sai (Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 50 200)

                      d) Đúng.

                      Video hướng dẫn giải

                      Chọn ý trả lời đúng:

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 9

                      Phương pháp giải:

                      a) Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị

                      b) Quan sát số đã cho để chọn đáp án thích hợp

                      c) Cách làm tròn số đến hàng nghìn:

                      - Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn.

                      - Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.

                      - Sau khi làm tròn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Số liền sau của số 99 999 là 100 000.

                      Chọn A.

                      b) Số 40 050 là số tròn chục.

                      Chọn D.

                      c) Làm tròn số 84 572 đến hàng nghìn thì được số 85 000

                      Chọn B.

                      d) Số bé nhất có bốn chữ số là 1 000

                      Chọn A.

                      Video hướng dẫn giải

                      Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta:

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo 10

                      a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất?

                      b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

                      c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.

                      – Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng .?. km.

                      – Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng .?. km.

                      – Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng .?. km.

                      – Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng .?. km.

                      Phương pháp giải:

                      a) So sánh bốn quãng đường trên để tìm ra quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất.

                      b) Từ ý a) sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

                      c) Cách làm tròn số đến hàng trăm:

                      - Nếu chữ số hàng chục là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.

                      - Nếu chữ số hàng chục là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.

                      - Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có: 439 < 681 < 1 186 < 2 107.

                      Vậy quãng đường từ Hà Nội – Cột cờ Lũng Cũ ngắn nhất, quãng đường từ Hà Nội – Đất Mũi dài nhất.

                      b) Các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé: 2 107 km; 1 186 km; 681 km; 439 km.

                      c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.

                      – Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng 400 km.

                      – Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng 2 100 km.

                      – Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng 1 200 km.

                      – Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng 700 km.

                      Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - Giải chi tiết

                      Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 là bước khởi đầu quan trọng trong chương trình Toán lớp 4, giúp học sinh ôn lại và hệ thống hóa kiến thức đã học về số tự nhiên. Việc nắm vững các khái niệm về đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

                      1. Đọc và Viết các Số đến 100 000

                      Để đọc một số tự nhiên, ta đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng đơn vị. Ví dụ: 23 456 đọc là “hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu”.

                      Khi viết một số tự nhiên, ta viết các chữ số từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng đơn vị. Ví dụ: Viết số “bốn mươi lăm nghìn chín trăm tám mươi hai” là 45 982.

                      2. So Sánh các Số đến 100 000

                      Để so sánh hai số tự nhiên, ta so sánh các hàng tương ứng từ trái sang phải. Hàng nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng hàng. Hàng nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                      Ví dụ: So sánh 34 567 và 34 678. Ta thấy hai số có cùng số chữ số (5 chữ số). So sánh hàng nghìn, ta thấy 5 < 6. Vậy 34 567 < 34 678.

                      3. Sắp Xếp các Số đến 100 000

                      Có hai cách sắp xếp các số tự nhiên: sắp xếp theo thứ tự tăng dần (từ bé đến lớn) và sắp xếp theo thứ tự giảm dần (từ lớn đến bé).

                      Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 345, 9 876, 23 456, 5 678.

                      1. 5 678
                      2. 9 876
                      3. 12 345
                      4. 23 456

                      4. Bài Tập Vận Dụng

                      Dưới đây là một số bài tập vận dụng để các em luyện tập:

                      • Bài 1: Viết các số sau: a) Năm mươi nghìn ba trăm linh năm; b) Bốn mươi hai nghìn chín trăm.
                      • Bài 2: So sánh các số sau: a) 67 890 và 67 908; b) 12 345 và 11 999.
                      • Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 78 901, 89 017, 78 091, 89 107.

                      5. Lời Khuyên Khi Học Toán Lớp 4

                      Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:

                      • Nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
                      • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
                      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
                      • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau để mở rộng kiến thức.

                      montoan.com.vn hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!