Bài 77 Toán lớp 4 trang 70 thuộc chương trình Toán 4 Chân trời sáng tạo, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế liên quan đến các phép tính đã học.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập. Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác nhất.
Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là: Tính giá trị của các biểu thức.
Video hướng dẫn giải
Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{6}$ ; $\frac{{12}}{{16}}$ ; $\frac{{35}}{{105}}$
Phương pháp giải:
- Xem tử số và mẫu số có cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
$\frac{{15}}{6} = \frac{{15:3}}{{6:3}} = \frac{5}{2}$
$\frac{{12}}{{16}} = \frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{35}}{{105}} = \frac{{35:35}}{{105:35}} = \frac{1}{3}$
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) $\frac{{21}}{{49}}$ là phân số tối giản
b) 6 là cái bánh chia đều cho 12 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{2}$ cái bánh
c) Đội văn nghệ của một trường tiểu học có 60 bạn, trong đó có 45 bạn nữ.
Như vậy, $\frac{4}{3}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d) $3 = \frac{3}{1} = \frac{6}{2} = \frac{{300}}{{100}}$
Phương pháp giải:
Đọc mỗi câu rồi xác định tính đúng, sai
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì $\frac{{21}}{{49}} = \frac{3}{7}$
b) Đúng
c) Sai vì $\frac{3}{4}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d) Đúng
Video hướng dẫn giải
So sánh các phân số.
a) $\frac{2}{3}$ và $\frac{{11}}{{18}}$
b) $\frac{{36}}{{63}}$ và $\frac{5}{7}$
c) $\frac{{55}}{{110}}$ và $\frac{4}{8}$
Phương pháp giải:
- Rút gọn phân số đến tối giản
- Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- Nếu hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$
Ta có $\frac{{12}}{{18}} > \frac{{11}}{{18}}$ nên $\frac{2}{3} > \frac{{11}}{{18}}$
b) $\frac{{36}}{{63}} = \frac{{36:9}}{{63:9}} = \frac{4}{7}$
Ta có $\frac{4}{7} < \frac{5}{7}$ nên $\frac{{36}}{{63}}$ < $\frac{5}{7}$
c)
$\frac{{55}}{{110}} = \frac{{55:55}}{{110:55}} = \frac{1}{2}$ ; $\frac{4}{8} = \frac{1}{2}$
Vậy$\frac{{55}}{{110}}$ = $\frac{4}{8}$
Video hướng dẫn giải
Số?
a) $\frac{1}{6} \times ...... = \frac{1}{6}$
b) $......\, \times \frac{4}{7} = 0$
c) $\frac{5}{8}:...... = \frac{5}{8}$
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chia biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{6} \times ...... = \frac{1}{6}$
$\frac{1}{6}:\frac{1}{6} = 1$
b) $......\, \times \frac{4}{7} = 0$
$0:\frac{4}{7} = 0$
c) $\frac{5}{8}:...... = \frac{5}{8}$
$\frac{5}{8}:\frac{5}{8} = 1$
Video hướng dẫn giải
Số?
Ba xe tải lần lượt chở $\frac{1}{2}$ tấn gạo, $\frac{1}{4}$ tấn gạo và $\frac{3}{4}$ tấn gạo.
Trung bình mỗi xe chở …….. tấn gạo.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số tấn gạo ba xe chở được
- Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở = Tổng số tấn gạo ba xe chở được : 3
Lời giải chi tiết:
Số tấn gạo ba xe chở được là $\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = \frac{3}{2}$ (tấn gạo)
Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở là $\frac{3}{2}:3 = \frac{1}{2}$ (tấn gạo)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là $\frac{1}{2}$
Video hướng dẫn giải
Một tủ sách có 180 quyển, trong đó có 75 quyển là truyện thiếu nhi.
a) Viết phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách.
b) Tại sao ta có thể nói:
- Hơn $\frac{1}{4}$ số sách trong tủ là truyện thiếu nhi?
- Số truyện thiếu nhi chưa tới $\frac{1}{2}$ số sách trong tủ?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số truyện thiếu nhi có tử số là số quyển truyện thiếu nhi, mẫu số là số sách trong tủ; Rút gọn phân số đến tối giản.
b) So sánh phân số vừa tìm được với $\frac{1}{4}$ và $\frac{1}{2}$ để trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{{75}}{{180}} = \frac{5}{{12}}$
Vậy phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách là $\frac{5}{{12}}$
b) Ta có $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}$
Mà $\frac{3}{{12}} < \frac{5}{{12}} < \frac{1}{2}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{{12}} < \frac{1}{2}$
Vậy ta có thể nói: Hơn $\frac{1}{4}$ số sách trong tủ là truyện thiếu nhi và Số truyện thiếu nhi chưa tới $\frac{1}{2}$ số sách trong tủ.
Video hướng dẫn giải
Chọn ý trả lời đúng.
Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là:
A. $\frac{5}{4}$
B. $\frac{4}{5}$
C. $\frac{5}{9}$
D. $\frac{9}{5}$
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số hình tam giác được tô màu và mẫu số là số hình tam giác trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Trong hình trên có 9 hình tam giác và 5 hình tam giác được tô màu.
Vậy phân số chỉ phần được tô màu là $\frac{5}{9}$
Chọn C.
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của các biểu thức.
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ hoặc chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải
Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{{14}} - \frac{2}{7} + \frac{1}{7} = \frac{9}{{14}} - \frac{4}{{14}} + \frac{2}{{14}} = \frac{{9 - 4 + 2}}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}}:\frac{4}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}} \times \frac{5}{4} = \frac{7}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{6}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}$
c) $1:\frac{3}{5} \times \frac{9}{{10}} = 1 \times \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{5 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 2}} = \frac{3}{2}$
d) $\left( {\frac{{15}}{{10}} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = \left( {\frac{3}{2} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = 1 \times \frac{{32}}{{35}} = \frac{{32}}{{35}}$
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Hai vạch chia liên tiếp hơn kém nhau $\frac{1}{4}$ đơn vị.
- Cộng thêm $\frac{1}{4}$ vào phân số liền trước để tìm phân số liền sau.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hai bạn nhỏ đi theo các con đường nào để đến E?
Phương pháp giải:
Tại mỗi ngã rẽ em so sánh các phân số rồi đi theo đường có số lớn hơn hoặc theo đường có số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Cả hai con bò sữa và bò vàng cân nặng 7 tạ. Con bò sữa cân nặng hơn con bò vàng là 2 tạ. Hỏi mỗi con bò cân nặng bao nhiêu tạ?
Phương pháp giải:
Cân nặng của bò sữa = (tổng + hiệu) : 2
Cân nặng của bò vàng = Cân nặng của bò sữa – hiệu cân nặng của hai con
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của bò sữa là:
(7 + 2) : 2 = $\frac{9}{2}$ (tạ)
Cân nặng của con bò vàng là:
$\frac{9}{2} - 2 = \frac{5}{2}$ (tạ)
Đáp số: Bò sữa: $\frac{9}{2}$ tạ, bò vàng: $\frac{5}{2}$tạ
Video hướng dẫn giải
Mỗi học sinh lớp 4C đăng kí học một môn thể thao. Biểu đồ bên thể hiện số phần học sinh đăng kí học mỗi môn.
a) Viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn (theo mẫu).
Mẫu: Bóng đá $\frac{1}{5}$
b) Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ lớn đến bé
Nêu tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít.
c) Tính tổng các phân số kể trên.
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ để viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn
b) So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
c) Tính tổng các phân số
Lời giải chi tiết:
a) Bóng đá $\frac{1}{5}$ ; Bóng rổ $\frac{2}{5}$ ; Cầu lông $\frac{3}{{10}}$ ; Bóng bàn $\frac{1}{{10}}$
b)
Ta có $\frac{1}{5} = \frac{2}{{10}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}$. Mà $\frac{4}{{10}} > \frac{3}{{10}} > \frac{2}{{10}} > \frac{1}{{10}}$
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{{10}}$ ; $\frac{1}{5}$ ; $\frac{1}{{10}}$
Tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít là: Bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bóng bàn
c) $\frac{1}{5} + \frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{4}{{10}} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = 1$
Video hướng dẫn giải
Chọn ý trả lời đúng.
Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là:
A. $\frac{5}{4}$
B. $\frac{4}{5}$
C. $\frac{5}{9}$
D. $\frac{9}{5}$
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số hình tam giác được tô màu và mẫu số là số hình tam giác trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Trong hình trên có 9 hình tam giác và 5 hình tam giác được tô màu.
Vậy phân số chỉ phần được tô màu là $\frac{5}{9}$
Chọn C.
Video hướng dẫn giải
Rút gọn các phân số: $\frac{{15}}{6}$ ; $\frac{{12}}{{16}}$ ; $\frac{{35}}{{105}}$
Phương pháp giải:
- Xem tử số và mẫu số có cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
$\frac{{15}}{6} = \frac{{15:3}}{{6:3}} = \frac{5}{2}$
$\frac{{12}}{{16}} = \frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{35}}{{105}} = \frac{{35:35}}{{105:35}} = \frac{1}{3}$
Video hướng dẫn giải
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) $\frac{{21}}{{49}}$ là phân số tối giản
b) 6 là cái bánh chia đều cho 12 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{2}$ cái bánh
c) Đội văn nghệ của một trường tiểu học có 60 bạn, trong đó có 45 bạn nữ.
Như vậy, $\frac{4}{3}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d) $3 = \frac{3}{1} = \frac{6}{2} = \frac{{300}}{{100}}$
Phương pháp giải:
Đọc mỗi câu rồi xác định tính đúng, sai
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì $\frac{{21}}{{49}} = \frac{3}{7}$
b) Đúng
c) Sai vì $\frac{3}{4}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d) Đúng
Video hướng dẫn giải
So sánh các phân số.
a) $\frac{2}{3}$ và $\frac{{11}}{{18}}$
b) $\frac{{36}}{{63}}$ và $\frac{5}{7}$
c) $\frac{{55}}{{110}}$ và $\frac{4}{8}$
Phương pháp giải:
- Rút gọn phân số đến tối giản
- Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- Nếu hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$
Ta có $\frac{{12}}{{18}} > \frac{{11}}{{18}}$ nên $\frac{2}{3} > \frac{{11}}{{18}}$
b) $\frac{{36}}{{63}} = \frac{{36:9}}{{63:9}} = \frac{4}{7}$
Ta có $\frac{4}{7} < \frac{5}{7}$ nên $\frac{{36}}{{63}}$ < $\frac{5}{7}$
c)
$\frac{{55}}{{110}} = \frac{{55:55}}{{110:55}} = \frac{1}{2}$ ; $\frac{4}{8} = \frac{1}{2}$
Vậy$\frac{{55}}{{110}}$ = $\frac{4}{8}$
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Hai vạch chia liên tiếp hơn kém nhau $\frac{1}{4}$ đơn vị.
- Cộng thêm $\frac{1}{4}$ vào phân số liền trước để tìm phân số liền sau.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hai bạn nhỏ đi theo các con đường nào để đến E?
Phương pháp giải:
Tại mỗi ngã rẽ em so sánh các phân số rồi đi theo đường có số lớn hơn hoặc theo đường có số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của các biểu thức.
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ hoặc chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải
Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{{14}} - \frac{2}{7} + \frac{1}{7} = \frac{9}{{14}} - \frac{4}{{14}} + \frac{2}{{14}} = \frac{{9 - 4 + 2}}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}}:\frac{4}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}} \times \frac{5}{4} = \frac{7}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{6}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}$
c) $1:\frac{3}{5} \times \frac{9}{{10}} = 1 \times \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{5 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 2}} = \frac{3}{2}$
d) $\left( {\frac{{15}}{{10}} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = \left( {\frac{3}{2} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = 1 \times \frac{{32}}{{35}} = \frac{{32}}{{35}}$
Video hướng dẫn giải
Số?
a) $\frac{1}{6} \times ...... = \frac{1}{6}$
b) $......\, \times \frac{4}{7} = 0$
c) $\frac{5}{8}:...... = \frac{5}{8}$
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chia biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{6} \times ...... = \frac{1}{6}$
$\frac{1}{6}:\frac{1}{6} = 1$
b) $......\, \times \frac{4}{7} = 0$
$0:\frac{4}{7} = 0$
c) $\frac{5}{8}:...... = \frac{5}{8}$
$\frac{5}{8}:\frac{5}{8} = 1$
Video hướng dẫn giải
Số?
Ba xe tải lần lượt chở $\frac{1}{2}$ tấn gạo, $\frac{1}{4}$ tấn gạo và $\frac{3}{4}$ tấn gạo.
Trung bình mỗi xe chở …….. tấn gạo.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số tấn gạo ba xe chở được
- Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở = Tổng số tấn gạo ba xe chở được : 3
Lời giải chi tiết:
Số tấn gạo ba xe chở được là $\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = \frac{3}{2}$ (tấn gạo)
Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở là $\frac{3}{2}:3 = \frac{1}{2}$ (tấn gạo)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là $\frac{1}{2}$
Video hướng dẫn giải
Cả hai con bò sữa và bò vàng cân nặng 7 tạ. Con bò sữa cân nặng hơn con bò vàng là 2 tạ. Hỏi mỗi con bò cân nặng bao nhiêu tạ?
Phương pháp giải:
Cân nặng của bò sữa = (tổng + hiệu) : 2
Cân nặng của bò vàng = Cân nặng của bò sữa – hiệu cân nặng của hai con
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của bò sữa là:
(7 + 2) : 2 = $\frac{9}{2}$ (tạ)
Cân nặng của con bò vàng là:
$\frac{9}{2} - 2 = \frac{5}{2}$ (tạ)
Đáp số: Bò sữa: $\frac{9}{2}$ tạ, bò vàng: $\frac{5}{2}$tạ
Video hướng dẫn giải
Mỗi học sinh lớp 4C đăng kí học một môn thể thao. Biểu đồ bên thể hiện số phần học sinh đăng kí học mỗi môn.
a) Viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn (theo mẫu).
Mẫu: Bóng đá $\frac{1}{5}$
b) Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ lớn đến bé
Nêu tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít.
c) Tính tổng các phân số kể trên.
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ để viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn
b) So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
c) Tính tổng các phân số
Lời giải chi tiết:
a) Bóng đá $\frac{1}{5}$ ; Bóng rổ $\frac{2}{5}$ ; Cầu lông $\frac{3}{{10}}$ ; Bóng bàn $\frac{1}{{10}}$
b)
Ta có $\frac{1}{5} = \frac{2}{{10}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}$. Mà $\frac{4}{{10}} > \frac{3}{{10}} > \frac{2}{{10}} > \frac{1}{{10}}$
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{{10}}$ ; $\frac{1}{5}$ ; $\frac{1}{{10}}$
Tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít là: Bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bóng bàn
c) $\frac{1}{5} + \frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{4}{{10}} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = 1$
Video hướng dẫn giải
Một tủ sách có 180 quyển, trong đó có 75 quyển là truyện thiếu nhi.
a) Viết phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách.
b) Tại sao ta có thể nói:
- Hơn $\frac{1}{4}$ số sách trong tủ là truyện thiếu nhi?
- Số truyện thiếu nhi chưa tới $\frac{1}{2}$ số sách trong tủ?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số truyện thiếu nhi có tử số là số quyển truyện thiếu nhi, mẫu số là số sách trong tủ; Rút gọn phân số đến tối giản.
b) So sánh phân số vừa tìm được với $\frac{1}{4}$ và $\frac{1}{2}$ để trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{{75}}{{180}} = \frac{5}{{12}}$
Vậy phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách là $\frac{5}{{12}}$
b) Ta có $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}$
Mà $\frac{3}{{12}} < \frac{5}{{12}} < \frac{1}{2}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{{12}} < \frac{1}{2}$
Vậy ta có thể nói: Hơn $\frac{1}{4}$ số sách trong tủ là truyện thiếu nhi và Số truyện thiếu nhi chưa tới $\frac{1}{2}$ số sách trong tủ.
Bài 77 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo là một bài tập thực tế, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các tình huống quen thuộc trong cuộc sống.
Bài tập yêu cầu học sinh giải quyết các vấn đề liên quan đến việc tính toán số lượng đồ vật, số tiền, thời gian,… trong các tình huống khác nhau. Ví dụ, tính tổng số tiền cần trả khi mua một số đồ dùng học tập, tính thời gian đi từ nhà đến trường, hoặc tính số lượng quả táo còn lại sau khi đã cho bạn một số quả.
Bài tập: Mẹ mua 3 bút chì giá 2000 đồng một chiếc và 2 quyển vở giá 5000 đồng một quyển. Hỏi mẹ phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
Giải:
Đáp số: 16000 đồng
Ngoài bài tập trên, bài 77 còn có nhiều dạng bài tập tương tự khác, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống khác nhau. Ví dụ:
Để giải bài tập Toán lớp 4 trang 70 - Bài 77: Em làm được những gì một cách hiệu quả, các em học sinh cần:
Việc giải bài tập thực tế như bài 77 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giúp học sinh:
Toán lớp 4 trang 70 - Bài 77: Em làm được những gì là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!