1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên (Chân trời sáng tạo)

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 84, Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên, sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Bài học này là cơ hội để các em ôn lại những kiến thức quan trọng về số tự nhiên đã học trong học kì 1.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Thực hiện các yêu cầu: a) Đọc số: 815 159 ; 6 089 140 ; 720 305 483 ; 34 180 300 Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Thực hiện các yêu cầu:

    a) Đọc số: 815 159 ; 6 089 140 ; 720 305 483 ; 34 180 300.

    b) Viết số.

    - Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai.

    - Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm.

    - Bốn mươi triệu tám trăm nghìn.

    - Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy.

    c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng.

    - 439 160

    - 3 045 601

    Phương pháp giải:

    a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

    b) Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

    c) Xác định giá trị mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng

    Lời giải chi tiết:

    a) 815 159 đọc là: Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín

    6 089 140 đọc là: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi

    720 305 483 đọc là: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba

    34 180 300 đọc là: Ba mươi tư triệu một trăm tám mươi nghìn ba trăm

    b) - Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602

    - Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335

    - Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000

    - Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007

    c) 439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60

    3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Câu nào đúng, câu nào sai?

      a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.

      b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.

      c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.

      d) Làm tròn số 219 865 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.

      Phương pháp giải:

      - Cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn:

       Nếu chữ số hàng chục nghìn là 1, 2, 3, 4 thì ta giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn.

       Nếu chữ số hàng chục nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn.

      Sau khi làm tròn, chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.

      Lời giải chi tiết:

      a) Sai vì trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000.

      b) Đúng

      c) Sai vì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

      d) Đúng

      Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        >, <, =

        a) 288 100 ….. 390 799

        1 000 000 ….. 99 999

        5 681 000 ….. 5 650 199

        36 129 313 ….. 36 229 000

        895 100 ……. 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100

        48 140 095 …… 40 000 000 + 9 000 000

        b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

        451 167 ; 514 167 ; 76 154 ; 76 514

        c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.

        987 654 ; 456 789 ; 12 345 678 ; 3 456 789

        Phương pháp giải:

        - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

        - Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        a) 288 100 < 390 799

        1 000 000 > 99 999

        5 681 000 > 5 650 199

        36 129 313 < 36 229 000

        895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100

        48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000

        b) Các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé là: 514 167 ; 451 167 ; 76 514 ; 76 154

        c) Ta có 456 789 < 987 654 < 3 456 789 < 12 345 678

        Vậy số bé nhất là 456 789 ; số lớn nhất là 12 345 678

        Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Số thứ năm trong mỗi dãy số sau là số chẵn hay số lẻ?

          a) 28 ; 29 ; 30 ; ….

          b) 1 ; 6 ; 11 ; …..

          c) 65 ; 68 ; 71 ; …..

          d) 34 ; 44 ; 54 ; ……

          Phương pháp giải:

          Dựa vào quy luật của mỗi dãy số để tìm số thứ năm rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          a) Dãy số 28 ; 29 ; 30 ; …. gồm các số tăng dần 1 đơn vị.

          Số thứ năm trong dãy là 32.

          Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số chẵn.

          b) Dãy số 1 ; 6 ; 11 ; … gồm các số tăng dần 5 đơn vị.

          Số thứ tư là 11 + 5 = 16

          Số thứ năm là 16 + 5 = 21

          Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số lẻ

          c) Dãy số 65 ; 68 ; 71 ; … gồm các số tăng dần 3 đơn vị.

          Số thứ là 71 + 3 = 74

          Số thứ năm là 74 + 3 = 77

          Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số lẻ

          d) Dãy số 34 ; 44 ; 54 ; …… gồm các số tăng dần 10 đơn vị.

          Số thứ tư là 54 + 10 = 64

          Số thứ năm là 64 + 10 = 74

          Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số chẵn.

          Thử thách

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát bảng sau:

            Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021:

            Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo 5 1

            a) Đọc số dân của mỗi châu lục.

            b) Có 5 bạn A, B, C, D, E đến từ 5 châu lục, số dân của mỗi châu lục nơi các bạn sống có các đặc điểm như sau:

            - Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.

            - Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số.

            Hỏi mỗi bạn sống ở châu lục nào?

            Phương pháp giải:

            Đọc số dân của các châu lục trong bảng

            Lời giải chi tiết:

            Số dân các châu lục tính đến tháng 7 năm 2021 là:

            Châu Á: 4 651 000 000 người

            Châu Âu: 744 000 000 người

            Châu Đại Dương: 43 000 000 người

            Châu Mỹ: 1 027 000 000 người

            Châu Phi: 1 373 000 000 người

            Ta thấy, các châu lục có số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số là châu Á, châu Phi, châu Mỹ.

            Vậy Bạn A sống ở châu Á, bạn B sống ở châu Phi, Bạn C sống ở châu Mỹ

            Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số nên bạn D sống ở châu Đại Dương.

            Bạn E sống ở châu Âu.

            Đất nước em

              Video hướng dẫn giải

              Lâm Đồng là tỉnh có nhiều cảnh đẹp. Mỗi năm nơi đây thu hút hàng triệu khách đến tham quan và nghỉ dưỡng. Vào dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần (2022), ước tính lượng lượt khách thăm Lâm Đồng là số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên.

              Số lượng lượt khách đó là ……

              Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo 6 1

              Phương pháp giải:

              Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi

              Lời giải chi tiết:

              - Chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên nên chữ số hàng trăm nghìn là 3.

              - Số lượng lượt khách số tròn trăm nghìn có 6 chữ số nên số lượng lượt khách là 300 000 người.

              Câu 5

                Video hướng dẫn giải

                Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu tiền?

                Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo 4 1

                Phương pháp giải:

                Ước lượng số tiền có trong hình.

                Lời giải chi tiết:

                Trong hình có khoảng 30 tờ tiền 100 000 đồng.

                Ước lượng: Trong hình có khoảng 3 000 000 đồng.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Thử thách
                • Đất nước em

                Video hướng dẫn giải

                Thực hiện các yêu cầu:

                a) Đọc số: 815 159 ; 6 089 140 ; 720 305 483 ; 34 180 300.

                b) Viết số.

                - Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai.

                - Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm.

                - Bốn mươi triệu tám trăm nghìn.

                - Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy.

                c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng.

                - 439 160

                - 3 045 601

                Phương pháp giải:

                a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

                b) Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

                c) Xác định giá trị mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng

                Lời giải chi tiết:

                a) 815 159 đọc là: Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín

                6 089 140 đọc là: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi

                720 305 483 đọc là: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba

                34 180 300 đọc là: Ba mươi tư triệu một trăm tám mươi nghìn ba trăm

                b) - Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602

                - Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335

                - Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000

                - Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007

                c) 439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60

                3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1

                Video hướng dẫn giải

                Câu nào đúng, câu nào sai?

                a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.

                b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.

                c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.

                d) Làm tròn số 219 865 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.

                Phương pháp giải:

                - Cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn:

                 Nếu chữ số hàng chục nghìn là 1, 2, 3, 4 thì ta giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn.

                 Nếu chữ số hàng chục nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn.

                Sau khi làm tròn, chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.

                Lời giải chi tiết:

                a) Sai vì trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000.

                b) Đúng

                c) Sai vì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

                d) Đúng

                Video hướng dẫn giải

                Số thứ năm trong mỗi dãy số sau là số chẵn hay số lẻ?

                a) 28 ; 29 ; 30 ; ….

                b) 1 ; 6 ; 11 ; …..

                c) 65 ; 68 ; 71 ; …..

                d) 34 ; 44 ; 54 ; ……

                Phương pháp giải:

                Dựa vào quy luật của mỗi dãy số để tìm số thứ năm rồi kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Dãy số 28 ; 29 ; 30 ; …. gồm các số tăng dần 1 đơn vị.

                Số thứ năm trong dãy là 32.

                Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số chẵn.

                b) Dãy số 1 ; 6 ; 11 ; … gồm các số tăng dần 5 đơn vị.

                Số thứ tư là 11 + 5 = 16

                Số thứ năm là 16 + 5 = 21

                Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số lẻ

                c) Dãy số 65 ; 68 ; 71 ; … gồm các số tăng dần 3 đơn vị.

                Số thứ là 71 + 3 = 74

                Số thứ năm là 74 + 3 = 77

                Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số lẻ

                d) Dãy số 34 ; 44 ; 54 ; …… gồm các số tăng dần 10 đơn vị.

                Số thứ tư là 54 + 10 = 64

                Số thứ năm là 64 + 10 = 74

                Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số chẵn.

                Video hướng dẫn giải

                >, <, =

                a) 288 100 ….. 390 799

                1 000 000 ….. 99 999

                5 681 000 ….. 5 650 199

                36 129 313 ….. 36 229 000

                895 100 ……. 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100

                48 140 095 …… 40 000 000 + 9 000 000

                b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

                451 167 ; 514 167 ; 76 154 ; 76 514

                c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.

                987 654 ; 456 789 ; 12 345 678 ; 3 456 789

                Phương pháp giải:

                - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

                - Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.

                Lời giải chi tiết:

                a) 288 100 < 390 799

                1 000 000 > 99 999

                5 681 000 > 5 650 199

                36 129 313 < 36 229 000

                895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100

                48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000

                b) Các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé là: 514 167 ; 451 167 ; 76 514 ; 76 154

                c) Ta có 456 789 < 987 654 < 3 456 789 < 12 345 678

                Vậy số bé nhất là 456 789 ; số lớn nhất là 12 345 678

                Video hướng dẫn giải

                Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu tiền?

                Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo 1

                Phương pháp giải:

                Ước lượng số tiền có trong hình.

                Lời giải chi tiết:

                Trong hình có khoảng 30 tờ tiền 100 000 đồng.

                Ước lượng: Trong hình có khoảng 3 000 000 đồng.

                Video hướng dẫn giải

                Quan sát bảng sau:

                Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021:

                Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo 2

                a) Đọc số dân của mỗi châu lục.

                b) Có 5 bạn A, B, C, D, E đến từ 5 châu lục, số dân của mỗi châu lục nơi các bạn sống có các đặc điểm như sau:

                - Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.

                - Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số.

                Hỏi mỗi bạn sống ở châu lục nào?

                Phương pháp giải:

                Đọc số dân của các châu lục trong bảng

                Lời giải chi tiết:

                Số dân các châu lục tính đến tháng 7 năm 2021 là:

                Châu Á: 4 651 000 000 người

                Châu Âu: 744 000 000 người

                Châu Đại Dương: 43 000 000 người

                Châu Mỹ: 1 027 000 000 người

                Châu Phi: 1 373 000 000 người

                Ta thấy, các châu lục có số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số là châu Á, châu Phi, châu Mỹ.

                Vậy Bạn A sống ở châu Á, bạn B sống ở châu Phi, Bạn C sống ở châu Mỹ

                Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số nên bạn D sống ở châu Đại Dương.

                Bạn E sống ở châu Âu.

                Video hướng dẫn giải

                Lâm Đồng là tỉnh có nhiều cảnh đẹp. Mỗi năm nơi đây thu hút hàng triệu khách đến tham quan và nghỉ dưỡng. Vào dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần (2022), ước tính lượng lượt khách thăm Lâm Đồng là số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên.

                Số lượng lượt khách đó là ……

                Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo 3

                Phương pháp giải:

                Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi

                Lời giải chi tiết:

                - Chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên nên chữ số hàng trăm nghìn là 3.

                - Số lượng lượt khách số tròn trăm nghìn có 6 chữ số nên số lượng lượt khách là 300 000 người.

                Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên (Chân trời sáng tạo) - Giải chi tiết

                Bài 38 Toán lớp 4 trang 84 thuộc chương trình ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4, sách Chân trời sáng tạo. Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

                I. Mục tiêu bài học

                • Ôn tập lại kiến thức về số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số tự nhiên.
                • Củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
                • Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn liên quan đến số tự nhiên.
                • Ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.

                II. Nội dung bài học

                Bài 38 bao gồm các dạng bài tập sau:

                1. Bài 1: Đọc và viết số tự nhiên.
                2. Bài 2: So sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
                3. Bài 3: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
                4. Bài 4: Giải toán có lời văn.

                III. Giải chi tiết các bài tập

                Bài 1: Đọc và viết số tự nhiên

                Bài tập này yêu cầu học sinh đọc đúng và viết đúng các số tự nhiên cho trước. Ví dụ:

                Đọc số: 12345. Trả lời: Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm.

                Viết số: Bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám. Trả lời: 45678.

                Bài 2: So sánh và sắp xếp các số tự nhiên

                Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số tự nhiên bằng các dấu >, <, = và sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Ví dụ:

                So sánh: 12345 và 12346. Trả lời: 12345 < 12346.

                Sắp xếp các số: 1234, 5678, 9012 theo thứ tự tăng dần. Trả lời: 1234, 5678, 9012.

                Bài 3: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên

                Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên một cách chính xác. Ví dụ:

                1234 + 5678 = 6912

                9012 - 3456 = 5556

                123 x 45 = 5535

                6789 : 3 = 2263

                Bài 4: Giải toán có lời văn

                Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố của bài toán, và giải bài toán bằng các phép tính đã học. Ví dụ:

                Một cửa hàng có 1234 quả cam. Buổi sáng cửa hàng bán được 567 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

                Bài giải:

                Số quả cam còn lại là: 1234 - 567 = 667 (quả)

                Đáp số: 667 quả

                IV. Luyện tập thêm

                Để nắm vững kiến thức về số tự nhiên, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

                • Bài tập đọc và viết số tự nhiên với các số lớn hơn.
                • Bài tập so sánh và sắp xếp các số tự nhiên với nhiều số hơn.
                • Bài tập thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên với các số lớn hơn.
                • Bài tập giải toán có lời văn với nhiều tình huống khác nhau.

                V. Kết luận

                Bài 38 Toán lớp 4 trang 84 là một bài học quan trọng giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về số tự nhiên. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết của montoan.com.vn, các em sẽ tự tin giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.