1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 64, Bài 74: Phép nhân phân số trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cách nhân phân số với phân số, phân số với số tự nhiên và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để các em có thể tự tin chinh phục bài học này.

Viết theo mẫu, biết mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau. Viết các thừa số là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.

Luyện tập Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    Tính.

    a) $\frac{1}{6} \times \frac{2}{3}$

    b) $\frac{6}{5} \times \frac{3}{8}$

    c) $\frac{4}{3} \times \frac{8}{9}$

    d) $\frac{5}{{12}} \times \frac{{12}}{5}$

    Phương pháp giải:

    Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{1}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 3}} = \frac{2}{{18}} = \frac{1}{9}$

    b) $\frac{6}{5} \times \frac{3}{8} = \frac{{6 \times 3}}{{5 \times 8}} = \frac{{18}}{{40}} = \frac{9}{{20}}$

    c) $\frac{4}{3} \times \frac{8}{9} = \frac{{4 \times 8}}{{3 \times 9}} = \frac{{32}}{{27}}$

    d) $\frac{5}{{12}} \times \frac{{12}}{5} = \frac{{5 \times 12}}{{12 \times 5}} = \frac{{60}}{{60}} = 1$

    Luyện tập Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Viết các thừa số là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.

      a) $2 \times \frac{3}{{14}}$

      b) $3 \times \frac{4}{9}$

      c) $\frac{7}{{18}} \times 6$

      d) $\frac{{19}}{{12}} \times 0$

      Phương pháp giải:

      - Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1

      - Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

      Lời giải chi tiết:

      a) $2 \times \frac{3}{{14}} = \frac{2}{1} \times \frac{3}{{14}} = \frac{{2 \times 3}}{{1 \times 14}} = \frac{6}{{14}} = \frac{3}{7}$

      b) $3 \times \frac{4}{9} = \frac{3}{1} \times \frac{4}{9} = \frac{{3 \times 4}}{{1 \times 9}} = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{3}$

      c) $\frac{7}{{18}} \times 6 = \frac{7}{{18}} \times \frac{6}{1} = \frac{{7 \times 6}}{{18 \times 1}} = \frac{{42}}{{18}} = \frac{7}{3}$

      d) $\frac{{19}}{{12}} \times 0 = \frac{{19}}{{12}} \times \frac{0}{1} = \frac{{19 \times 0}}{{12 \times 1}} = 0$

      Luyện tập Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Tính rồi so sánh kết quả.

        $\frac{2}{7} \times 3$ và $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7}$

        Phương pháp giải:

        - Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

        - Muốn cộng các phân số cùng mẫu mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

        Lời giải chi tiết:

        $\frac{2}{7} \times 3 = \frac{2}{7} \times \frac{3}{1} = \frac{6}{7}$

         $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7} = \frac{{2 + 2 + 2}}{7} = \frac{6}{7}$

        Vậy $\frac{2}{7} \times 3$ = $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7}$

        Luyện tập Câu 5

          Video hướng dẫn giải

          Tính.

          a) $\frac{7}{9} \times \frac{{15}}{{28}} \times \frac{9}{7}$

          b) $\frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{{14}}{{21}}} \right)$

          Phương pháp giải:

          Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{7}{9} \times \frac{{15}}{{28}} \times \frac{9}{7} = (\frac{7}{9} \times \frac{9}{7}) \times \frac{{15}}{{28}} = 1 \times \frac{{15}}{{28}} = \frac{{15}}{{28}}$

          b) $\frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{{14}}{{21}}} \right) = \frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{2}{3}} \right) = \frac{9}{{32}} \times \frac{4}{9} = \frac{{36}}{{288}} = \frac{1}{8}$

          Lý thuyết

            >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 74. Phép nhân phân số

            Luyện tập Câu 6

              Video hướng dẫn giải

              Số?

              Hình vuông cạnh dài 1 m được chia thành các ô vuông nhỏ bằng nhau (xem hình). Phần màu vàng có diện tích là .......... m2.

              Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo 6 1

              Phương pháp giải:

              - Tìm diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m và diện tích của mỗi ô vuông nhỏ

              - Đếm số ô vuông nhỏ được tô màu vàng rồi viết phân số chỉ diện tích của phần màu vàng

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m là 1m2.

              Hình vuông được chia thành 100 ô vuông nhỏ bằng nhau nên diện tích mỗi ô vuông nhỏ là $\frac{1}{{100}}$ m2

              Có 40 ô vuông nhỏ được tô màu vàng.

              Vậy phần màu vàng có diện tích là $\frac{{40}}{{100}} = \frac{2}{5}$ m2

              Thực hành Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Viết theo mẫu, biết mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau.

                Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo 0 1

                Phương pháp giải:

                - Viết phân số ứng với chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật được tô màu

                - Nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

                Lời giải chi tiết:

                a) $\frac{2}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 5}} = \frac{6}{{25}}$

                b) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{{1 \times 1}}{{2 \times 3}} = \frac{1}{6}$

                c) $\frac{4}{5} \times \frac{5}{6} = \frac{{4 \times 5}}{{5 \times 6}} = \frac{{20}}{{30}} = \frac{2}{3}$

                Luyện tập Câu 4

                  Video hướng dẫn giải

                  Các biểu thức nào có giá trị bằng nhau?

                  Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo 4 1

                  Nhận xét:

                  Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp.

                  Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó

                  Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào tính chất của phân số để nốicác biểu thức nào có giá trị bằng nhau:

                  - Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp.

                  - Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó

                  - Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo 4 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Thực hành
                    • Câu 1
                  • Luyện tập
                    • Câu 1
                    • -
                    • Câu 2
                    • -
                    • Câu 3
                    • -
                    • Câu 4
                    • -
                    • Câu 5
                    • -
                    • Câu 6
                  • Lý thuyết

                  Video hướng dẫn giải

                  Viết theo mẫu, biết mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau.

                  Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo 1

                  Phương pháp giải:

                  - Viết phân số ứng với chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật được tô màu

                  - Nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{2}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 5}} = \frac{6}{{25}}$

                  b) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{{1 \times 1}}{{2 \times 3}} = \frac{1}{6}$

                  c) $\frac{4}{5} \times \frac{5}{6} = \frac{{4 \times 5}}{{5 \times 6}} = \frac{{20}}{{30}} = \frac{2}{3}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính.

                  a) $\frac{1}{6} \times \frac{2}{3}$

                  b) $\frac{6}{5} \times \frac{3}{8}$

                  c) $\frac{4}{3} \times \frac{8}{9}$

                  d) $\frac{5}{{12}} \times \frac{{12}}{5}$

                  Phương pháp giải:

                  Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{1}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 3}} = \frac{2}{{18}} = \frac{1}{9}$

                  b) $\frac{6}{5} \times \frac{3}{8} = \frac{{6 \times 3}}{{5 \times 8}} = \frac{{18}}{{40}} = \frac{9}{{20}}$

                  c) $\frac{4}{3} \times \frac{8}{9} = \frac{{4 \times 8}}{{3 \times 9}} = \frac{{32}}{{27}}$

                  d) $\frac{5}{{12}} \times \frac{{12}}{5} = \frac{{5 \times 12}}{{12 \times 5}} = \frac{{60}}{{60}} = 1$

                  Video hướng dẫn giải

                  Viết các thừa số là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.

                  a) $2 \times \frac{3}{{14}}$

                  b) $3 \times \frac{4}{9}$

                  c) $\frac{7}{{18}} \times 6$

                  d) $\frac{{19}}{{12}} \times 0$

                  Phương pháp giải:

                  - Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1

                  - Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $2 \times \frac{3}{{14}} = \frac{2}{1} \times \frac{3}{{14}} = \frac{{2 \times 3}}{{1 \times 14}} = \frac{6}{{14}} = \frac{3}{7}$

                  b) $3 \times \frac{4}{9} = \frac{3}{1} \times \frac{4}{9} = \frac{{3 \times 4}}{{1 \times 9}} = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{3}$

                  c) $\frac{7}{{18}} \times 6 = \frac{7}{{18}} \times \frac{6}{1} = \frac{{7 \times 6}}{{18 \times 1}} = \frac{{42}}{{18}} = \frac{7}{3}$

                  d) $\frac{{19}}{{12}} \times 0 = \frac{{19}}{{12}} \times \frac{0}{1} = \frac{{19 \times 0}}{{12 \times 1}} = 0$

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính rồi so sánh kết quả.

                  $\frac{2}{7} \times 3$ và $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7}$

                  Phương pháp giải:

                  - Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

                  - Muốn cộng các phân số cùng mẫu mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

                  Lời giải chi tiết:

                  $\frac{2}{7} \times 3 = \frac{2}{7} \times \frac{3}{1} = \frac{6}{7}$

                   $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7} = \frac{{2 + 2 + 2}}{7} = \frac{6}{7}$

                  Vậy $\frac{2}{7} \times 3$ = $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Các biểu thức nào có giá trị bằng nhau?

                  Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo 2

                  Nhận xét:

                  Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp.

                  Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó

                  Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào tính chất của phân số để nốicác biểu thức nào có giá trị bằng nhau:

                  - Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp.

                  - Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó

                  - Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo 3

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính.

                  a) $\frac{7}{9} \times \frac{{15}}{{28}} \times \frac{9}{7}$

                  b) $\frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{{14}}{{21}}} \right)$

                  Phương pháp giải:

                  Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{7}{9} \times \frac{{15}}{{28}} \times \frac{9}{7} = (\frac{7}{9} \times \frac{9}{7}) \times \frac{{15}}{{28}} = 1 \times \frac{{15}}{{28}} = \frac{{15}}{{28}}$

                  b) $\frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{{14}}{{21}}} \right) = \frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{2}{3}} \right) = \frac{9}{{32}} \times \frac{4}{9} = \frac{{36}}{{288}} = \frac{1}{8}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Hình vuông cạnh dài 1 m được chia thành các ô vuông nhỏ bằng nhau (xem hình). Phần màu vàng có diện tích là .......... m2.

                  Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo 4

                  Phương pháp giải:

                  - Tìm diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m và diện tích của mỗi ô vuông nhỏ

                  - Đếm số ô vuông nhỏ được tô màu vàng rồi viết phân số chỉ diện tích của phần màu vàng

                  Lời giải chi tiết:

                  Diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m là 1m2.

                  Hình vuông được chia thành 100 ô vuông nhỏ bằng nhau nên diện tích mỗi ô vuông nhỏ là $\frac{1}{{100}}$ m2

                  Có 40 ô vuông nhỏ được tô màu vàng.

                  Vậy phần màu vàng có diện tích là $\frac{{40}}{{100}} = \frac{2}{5}$ m2

                  >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 74. Phép nhân phân số

                  Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo

                  Bài 74 Toán lớp 4 trang 64 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về phép nhân phân số. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán Tiểu học, giúp học sinh làm quen với các phép toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

                  I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

                  Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép nhân phân số:

                  • Phép nhân hai phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. a/b * c/d = (a*c)/(b*d)
                  • Phép nhân phân số với số tự nhiên: Để nhân một phân số với một số tự nhiên, ta nhân tử số của phân số với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số. a/b * c = (a*c)/b
                  • Tính chất giao hoán: a/b * c/d = c/d * a/b
                  • Tính chất kết hợp: (a/b * c/d) * e/f = a/b * (c/d * e/f)
                  • Phân số tối giản: Sau khi thực hiện phép nhân, ta nên kiểm tra và rút gọn phân số về dạng tối giản nếu có thể.

                  II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo

                  Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa:

                  Bài 1: Tính
                  1. 2/5 * 3/4 = (2*3)/(5*4) = 6/20 = 3/10
                  2. 1/2 * 5/7 = (1*5)/(2*7) = 5/14
                  3. 3/8 * 4/9 = (3*4)/(8*9) = 12/72 = 1/6
                  4. 5/6 * 2/3 = (5*2)/(6*3) = 10/18 = 5/9
                  Bài 2: Tính
                  1. 2/3 * 4 = (2*4)/3 = 8/3
                  2. 1/5 * 10 = (1*10)/5 = 10/5 = 2
                  3. 5/7 * 7 = (5*7)/7 = 35/7 = 5
                  4. 3/4 * 8 = (3*8)/4 = 24/4 = 6
                  Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 2/5 km, chiều rộng 1/3 km. Tính diện tích khu vườn đó.

                  Diện tích khu vườn là: 2/5 * 1/3 = 2/15 (km2)

                  III. Mở rộng và Luyện tập thêm

                  Để hiểu sâu hơn về phép nhân phân số, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

                  • Tính: 7/9 * 3/5
                  • Tính: 4/7 * 14
                  • Một tấm vải dài 3/4 mét. Hỏi nếu cắt tấm vải đó thành 5 phần bằng nhau thì mỗi phần dài bao nhiêu mét?

                  IV. Lưu ý khi giải bài tập về phép nhân phân số

                  Khi giải bài tập về phép nhân phân số, các em cần lưu ý những điều sau:

                  • Luôn nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
                  • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện phép nhân.
                  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các số liệu và phép toán cần thực hiện.
                  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                  Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ nắm vững kiến thức về phép nhân phân số và tự tin giải các bài tập trong sách giáo khoa cũng như các bài tập luyện tập khác. Chúc các em học tốt!