1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo

Bài học Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ thuộc chương trình SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về số chẵn, số lẻ, cách nhận biết và phân loại chúng. Bài học này là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh hiểu bài một cách sâu sắc và đạt kết quả tốt nhất.

Quan sát bảng các số từ 1 đến 100. a) Mỗi số bị che là sỗ chẵn hay số lẻ? Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau: 71 ; 106 ; 8 ; 32 ; 4 085

Luyện tập Câu 3

    Video hướng dẫn giải

    Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:

    71 ; 106 ; 8 ; 32 ; 4 085 ; 98 130 ; 619 ; 2 734

    Phương pháp giải:

    - Các số chẵn thì chia hết cho 2

    - Các số lẻ thì không chia hết cho 2

    Lời giải chi tiết:

    Các số chia trên cho 2 trong các số đã cho là: 106 ; 8 ; 32 ; 98 130 ; 2 734

    Luyện tập Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức:

      - Các số chẵn thì chia hết cho 2

      - Các số lẻ thì không chia hết cho 2

      Lời giải chi tiết:

      Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội.

      Vậy số bạn của nhóm đó là số chẵn vì các số chẵn chia hết cho 2.

      Lý thuyết

        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 4. Số chẵn , số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo

        Thực hành Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.

          b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất.

          Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 1 1

          Phương pháp giải:

          - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

          - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

          Lời giải chi tiết:

          a) Ba số chẵn: 56 ; 10 532 ; 829 038

          Ba số lẻ: 71 ; 965 ; 12 047

          b) Số lẻ lớn nhất ghép từ bốn thẻ số đã cho là 8 725.

          Lưu ý: Ở câu a các em có thể lấy các ví dụ khác về số chẵn, số lẻ

          Thực hành Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu:

            154 ; 26 ; 447; 1 358 ; 69 ; 500 ; 86 053

            Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 0 1

            Phương pháp giải:

            - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

            - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

            Lời giải chi tiết:

            - 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6

            - 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7

            - 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8

            - 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9

            - 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0

            - 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.

            Luyện tập Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.

              Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 3 1

              b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

              Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

              Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 3 2

              Phương pháp giải:

              a) Thực hiện phép chia để xác định các phép chia hết, các phép chia có dư

              b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời câu hỏi

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có:

              Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 3 3

              Vậy các phép chia hết là: 10 : 2 , 22 : 2 , 14 : 2 , 36 : 2 , 58 : 2

              Các phép chia có dư là 11 : 2 , 13 : 2 , 25 : 2 , 17 : 2 , 29 : 2

              b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số: 0 , 2 , 4 , 6 , 8

              Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số: 1 , 3 , 5 , 7 , 9

              Luyện tập Câu 1

                Video hướng dẫn giải

                Quan sát bảng các số từ 1 đến 100.

                a) Mỗi số bị che là sỗ chẵn hay số lẻ?

                b) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?

                Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 2 1

                Phương pháp giải:

                - Tìm các số bị che.

                 - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

                 - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 2 2

                Vui học

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 6 1

                  Phương pháp giải:

                  Đếm thêm 2 đơn vị để xác định số nhà còn thiếu ở mỗi bên đường phố.

                  Lời giải chi tiết:

                  Đếm thêm 2 đơn vị ta xác định được số nhà còn thiếu như sau:

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 6 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Thực hành
                    • Câu 1
                    • -
                    • Câu 2
                  • Luyện tập
                    • Câu 1
                    • -
                    • Câu 2
                    • -
                    • Câu 3
                    • -
                    • Câu 4
                  • Vui học
                  • Lý thuyết

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu:

                  154 ; 26 ; 447; 1 358 ; 69 ; 500 ; 86 053

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 1

                  Phương pháp giải:

                  - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

                  - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

                  Lời giải chi tiết:

                  - 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6

                  - 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7

                  - 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8

                  - 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9

                  - 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0

                  - 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.

                  b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất.

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 2

                  Phương pháp giải:

                  - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

                  - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ba số chẵn: 56 ; 10 532 ; 829 038

                  Ba số lẻ: 71 ; 965 ; 12 047

                  b) Số lẻ lớn nhất ghép từ bốn thẻ số đã cho là 8 725.

                  Lưu ý: Ở câu a các em có thể lấy các ví dụ khác về số chẵn, số lẻ

                  Video hướng dẫn giải

                  Quan sát bảng các số từ 1 đến 100.

                  a) Mỗi số bị che là sỗ chẵn hay số lẻ?

                  b) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 3

                  Phương pháp giải:

                  - Tìm các số bị che.

                   - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn

                   - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 4

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 5

                  b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

                  Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 6

                  Phương pháp giải:

                  a) Thực hiện phép chia để xác định các phép chia hết, các phép chia có dư

                  b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời câu hỏi

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có:

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 7

                  Vậy các phép chia hết là: 10 : 2 , 22 : 2 , 14 : 2 , 36 : 2 , 58 : 2

                  Các phép chia có dư là 11 : 2 , 13 : 2 , 25 : 2 , 17 : 2 , 29 : 2

                  b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số: 0 , 2 , 4 , 6 , 8

                  Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số: 1 , 3 , 5 , 7 , 9

                  Video hướng dẫn giải

                  Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:

                  71 ; 106 ; 8 ; 32 ; 4 085 ; 98 130 ; 619 ; 2 734

                  Phương pháp giải:

                  - Các số chẵn thì chia hết cho 2

                  - Các số lẻ thì không chia hết cho 2

                  Lời giải chi tiết:

                  Các số chia trên cho 2 trong các số đã cho là: 106 ; 8 ; 32 ; 98 130 ; 2 734

                  Video hướng dẫn giải

                  Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào kiến thức:

                  - Các số chẵn thì chia hết cho 2

                  - Các số lẻ thì không chia hết cho 2

                  Lời giải chi tiết:

                  Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội.

                  Vậy số bạn của nhóm đó là số chẵn vì các số chẵn chia hết cho 2.

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 8

                  Phương pháp giải:

                  Đếm thêm 2 đơn vị để xác định số nhà còn thiếu ở mỗi bên đường phố.

                  Lời giải chi tiết:

                  Đếm thêm 2 đơn vị ta xác định được số nhà còn thiếu như sau:

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo 9

                  >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 4. Số chẵn , số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo

                  Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo: Giải thích chi tiết và bài tập

                  Bài 4 trong sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về số chẵn và số lẻ. Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong toán học, là nền tảng cho nhiều kiến thức phức tạp hơn sau này. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách, cùng với những giải thích dễ hiểu để học sinh nắm vững kiến thức.

                  1. Khái niệm về số chẵn và số lẻ

                  Số chẵn là những số chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì không có số dư. Ví dụ: 2, 4, 6, 8, 10,...

                  Số lẻ là những số không chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì có số dư là 1. Ví dụ: 1, 3, 5, 7, 9,...

                  2. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ

                  Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa:

                  Bài 1: Viết các số chẵn còn thiếu vào chỗ chấm:

                  ...; 10; 12; ...; 16; ...; 20; ...

                  Lời giải: 8; 14; 18; 22

                  Bài 2: Viết các số lẻ còn thiếu vào chỗ chấm:

                  ...; 11; 13; ...; 17; ...; 21; ...

                  Lời giải: 9; 15; 19; 23

                  Bài 3: Khoanh vào những số chẵn:

                  1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10

                  Lời giải: 2; 4; 6; 8; 10

                  Bài 4: Khoanh vào những số lẻ:

                  1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10

                  Lời giải: 1; 3; 5; 7; 9

                  3. Luyện tập thêm về số chẵn và số lẻ

                  Để củng cố kiến thức về số chẵn và số lẻ, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

                  • Liệt kê 5 số chẵn đầu tiên.
                  • Liệt kê 5 số lẻ đầu tiên.
                  • Xác định xem các số sau là chẵn hay lẻ: 15, 20, 27, 32, 39.
                  • Tìm số lớn nhất có hai chữ số là số chẵn.
                  • Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số là số lẻ.

                  4. Ứng dụng của số chẵn và số lẻ trong thực tế

                  Số chẵn và số lẻ xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

                  • Số lượng học sinh trong lớp có thể là số chẵn hoặc số lẻ.
                  • Số ngày trong một tuần là 7, là một số lẻ.
                  • Số tháng trong một năm là 12, là một số chẵn.

                  5. Mở rộng kiến thức

                  Các em có thể tìm hiểu thêm về các tính chất của số chẵn và số lẻ, ví dụ:

                  • Tổng của hai số chẵn là một số chẵn.
                  • Tổng của hai số lẻ là một số chẵn.
                  • Tổng của một số chẵn và một số lẻ là một số lẻ.

                  Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!